Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Báo cáo tình hình tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chi tiết nhất

  • 30/05/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/05/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Báo cáo tình hình tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Báo cáo tình hình tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa để làm gì? Báo cáo tình hình tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chi tiết nhất 2021? Hướng dẫn lập Báo cáo tình hình tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ?

      Tài chính doanh nghiệp được dùng để mô tả những công việc của một hệ thống tài chính doanh nghiệp. Dựa trên các báo cáo tài chính định kỳ, nhân viên tài chính doanh nghiệp sẽ phải nghiên cứu và thống kê được thực trạng lãi lỗ của doanh nghiệp. Từ những thống kê đó sẽ cho biết được tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp hiện có kiếm được nhiều tiền hơn so với mục tiêu hay không.

      Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      1. Báo cáo tình hình tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì?

      Một văn bản báo cáo là tập hợp những thông tin được thực hiện với mục đích cụ thể nhằm thông tin chuyển tiếp hoặc tường trình, kể lại các sự kiện nhất định trong một hoàn cảnh hiện hành và có thể có hoặc không những nội dung kiến nghị, đề xuất.

      Tài chính là phạm trù kinh tế phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định

      Tài chính doanh nghiệp, hay còn gọi là coporate finace là một thuật ngữ chuyên ngành được dùng để mô tả những công việc của một hệ thống tài chính doanh nghiệp. Trong đó, các hoạt động của một nhân viên tài chính doanh nghiệp chủ yếu sẽ tập trung vào việc huy động, sử dụng các nguồn vốn nhất định để có thể đầu tư vào các dự án kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó tạo ra lợi nhuận tối đa cho chủ doanh nghiệp.

      Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được kế toán viên trình bày dưới dạng bảng biểu, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế.

      Báo cáo tình hình tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là mẫu báo cáo ghi lại toàn bộ các thông tin, nội dung chi tiết quỹ tài chính của doanh nghiệp trong năm đã thực hiện bao gồm những khoản đầu tư và tổng số tiền đầu tư

      2. Báo cáo tình hình tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa để làm gì?

      Báo cáo tình hình tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là mẫu báo cáo được lập ra với mục đích thống kê lại và báo cáo những khoản đầu tư và tổng số tiền đã dùng trong quỹ tài chính trong năm.

      3. Báo cáo tình hình tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chi tiết nhất

      BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM (Ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

      I – BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

      1. Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN)

      Mẫu số B01a – DNN

      (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

      Đơn vị báo cáo: …

      Địa chỉ: …..

      Đơn vị báo cáo: …

      Địa chỉ: …..

      BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

      Tại ngày… tháng … năm …

      (Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

      Đơn vị tính: ……………..

      CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
      1 2 3 4 5
      TÀI SẢN
      I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
      II. Đầu tư tài chính 120
      1. Chứng khoán kinh doanh 121
      2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 122
      3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 123
      4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính (*) 124 (…) (…)
      III. Các khoản phải thu 130
      1. Phải thu của khách hàng 131
      2. Trả trước cho người bán 132
      3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 133
      4. Phải thu khác 134
      5. Tài sản thiếu chờ xử lý 135
      6. Dự phòng phải thu khó đòi (*) 136 (…) (…)
      IV. Hàng tồn kho 140
      1. Hàng tồn kho 141
      2. Dự phòng giảm giả hàng tồn kho (*) 142 (…) (…)
      V. Tài sản cố định 150
      – Nguyên giá 151
      – Giá trị hao mòn lũy kế (*) 152 (…) (…)
      VI. Bất động sản đầu tư 160
      – Nguyên giá 161
      – Giá trị hao mòn lũy kế (*) 162 (…) (…)
      VII. XDCB dở dang

      VIII. Tài sản khác

      1. Thuế GTGT được khấu trừ

      2. Tài sản khác

      170

      180

      181

      182

      TỔNG CỘNG TÀI SẢN
      (200=110+120+130+140+150+160+170+180)
      200
      NGUỒN VỐN
      I. Nợ phải trả

      1. Phải trả người bán

      2. Người mua trả tiền trước

      3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

      4. Phải trả người lao động

      5. Phải trả khác

      6. Vay và nợ thuê tài chính

      7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

      8. Dự phòng phải trả

      9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

      10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

      II. Vốn chủ sở hữu

      1. Vốn góp của chủ sở hữu

      2. Thặng dư vốn cổ phần

      3. Vốn khác của chủ sở hữu

      300

      311

      312

      313

      314

      315

      316

      317

      318

      319

      320

      400

      411

      412

      413

      4. Cổ phiếu quỹ (*)

      5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

      6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

      7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

      414

      415

      416

      417

      (…) (…)
      TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
      (500=300+400)
      500

      Lập, ngày…tháng…..năm

      KẾ TOÁN TRƯỞNG

      (Ký, họ tên)

      NGƯỜI LẬP BIỂU

      (Ký, họ tên)

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

      (Ký, họ tên, đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

      (2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

      (3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.

      (4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

       2. Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01b – DNN)

         Mẫu số B01b – DNN

      (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

      Đơn vị báo cáo: ……  

      Địa chỉ: ……

      Địa chỉ: …………Tại ngày … tháng… năm …

      (Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

      Đơn vị tính:

      CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
      1 2 3 4 5
      TÀI SẢN
      A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
      (100=110+120+130+140+150)
      100
      I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
      II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
      1. Chứng khoán kinh doanh 121
      2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 (…) (…)
      3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn 123
      III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
      1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
      2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
      3. Phải thu ngắn hạn khác 133
      4. Tài sản thiếu chờ xử lý 134
      5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 135 (…) (…)
      IV. Hàng tồn kho 140
      1. Hàng tồn kho 141
      2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 142 (…) (…)
      V. Tài sản ngắn hạn khác 150
      1. Thuế GTGT được khấu trừ 151
      2. Tài sản ngắn hạn khác 152
      B – TÀI SẢN DÀI HẠN
      (200=210+220+230+240+250+260)
      200
      I. Các khoản phải thu dài hạn 210
      1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
      2. Trả trước cho người bán dài hạn 212
      3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213
      4. Phải thu dài hạn khác 214
      5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 215 (…) (…)
      II. Tài sản cố định 220
      – Nguyên giá 221
      – Giá trị hao mòn lũy kế (*) 222 (…) (…)
      III. Bất động sản đầu tư 230
      – Nguyên giá 231
      – Giá trị hao mòn lũy kế (*) 232 (…) (…)
      IV. Xây dựng cơ bản dở dang 240
      V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
      1. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 251
      2. Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (*) 252 (…) (…)
      3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn 253
      VI. Tài sản dài hạn khác 260
      TỔNG CỘNG TÀI SẢN
      (300=100+200)
      300
      NGUỒN VỐN
      C- NỢ PHẢI TRẢ
      (400=410+420)
      400
      I. Nợ ngắn hạn

      1. Phải trả người bán ngắn hạn

      2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

      3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

      4. Phải trả người lao động

      5. Phải trả ngắn hạn khác

      6. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

      7. Dự phòng phải trả ngắn hạn

      8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

      410

      411

      412

      413

      414

      415

      416

      417

      418

      II. Nợ dài hạn 420
      1. Phải trả người bán dài hạn 421
      2. Người mua trả tiền trước dài hạn 422
      3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 423
      4. Phải trả dài hạn khác 424
      5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 425
      6. Dự phòng phải trả dài hạn 426
      7. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 427
      D – VỐN CHỦ SỞ HỮU
      (500=511+512+513+514+515+516+517)
      500
      1. Vốn góp của chủ sở hữu 511
      2. Thặng dư vốn cổ phần 512
      3. Vốn khác của chủ sở hữu 513
      4. Cổ phiếu quỹ (*) 514 (…) (…)
      5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 515
      6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 516
      7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 517
      TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
      (600=400+500)
      600

      Lập, ngày….tháng……năm……

      KẾ TOÁN TRƯỞNG

      (Ký, họ tên)

      NGƯỜI LẬP BIỂU

      (Ký, họ tên)

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

      (Ký, họ tên, đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

      (2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

      (3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.

      (4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

      3. Bảng Cân đối kế toán

      Mẫu số B 01 – DNN

      (Ban hành theo QĐ số  48/2006 /QĐ-BTC ngày  14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

      Đơn vị:…..                                               

      Địa chỉ:…..

      BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

      Tại ngày……tháng … năm ….

      Đơn vị tính:………….

       

      TÀI SẢN

      Mã số Thuyết minh Số

      cuối năm

      Số

      đầu năm

      A B C 1 2
      A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100
      I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01)
      II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
      1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
      2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 (…) (…)
      III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130    
      1. Phải thu của khách hàng 131
      2. Trả trước cho người bán 132
      3. Các khoản phải thu khác 138
      4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)
      IV. Hàng tồn kho 140    
      1. Hàng tồn kho 141 (III.02)
      2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
      V. Tài sản ngắn hạn khác 150      
      1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151
      2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152
      3. Tài sản ngắn hạn khác 158
      B – TÀI SẢN DÀI HẠN

      (200 = 210+220+230+240)

      200
      I. Tài sản cố định 210 (III.03.04)
       1. Nguyên giá 211
       2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (….) (…..)
       3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
      II. Bất động sản đầu tư 220
       1. Nguyên giá 221
       2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 (….) (…..)
      III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05)
      1. Đầu tư tài chính dài hạn 231
      2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239 (….) (…..)
      IV. Tài sản dài hạn khác 240
      1. Phải thu dài hạn 241
      2. Tài sản dài hạn khác 248
      3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 (….) (…..)
      TỔNG CỘNG TÀI SẢN

      (250 = 100 + 200)

      250
      NGUỒN VỐN
      A – NỢ PHẢI TRẢ

      (300 = 310 + 320)

      300
      I. Nợ ngắn hạn 310      
       1. Vay ngắn hạn 311
       2. Phải trả cho người bán 312
       3. Người mua trả tiền trước 313
       4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06
       5. Phải trả người lao động 315
       6. Chi phí phải trả 316
       7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318
       8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
      II. Nợ dài hạn 320      
       1. Vay và nợ dài hạn 321
       2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
       3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328
       4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
      B – VỐN CHỦ SỞ HỮU

      (400 = 410+430)

      400
      I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07    
       1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
       2. Thặng dư vốn cổ phần 412
       3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
      4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (….) (….)
      5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
      6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
      7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417
      II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430
      TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

      (440 = 300 + 400 )

      440

      CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

      Chỉ tiêu Số       

        cuối năm

      Số

       đầu năm

      1- Tài sản thuê ngoài
      2- Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công    
      3- Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
      4- Nợ khó đòi đã xử lý    
      5- Ngoại tệ các loại

       

      Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểu

      (Ký, họ tên)

      Kế toán trưởng

      (Ký, họ tên)

      Giám đốc

      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       Ghi chú:

      (1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

      (2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được đánh lại “Mã số”.

      (3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là  “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.

      4. Hướng dẫn viết nội dung báo cáo?

      Báo cáo tài chính phải cung cấp được những thông tin cụ thể về:

      – Tài sản

      – Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

      – Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác

      – Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh

      – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

      – Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị

      – Các luồng tiền ra, vào luân chuyển như thế nào trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ

      Xem thêm:  Mẫu tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Báo cáo tình hình tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chi tiết nhất thuộc chủ đề Doanh nghiệp nhỏ và vừa, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa

      Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa, vì vậy việc xác định quy mô doanh nghiệp là rất cần thiết nhằm giúp các cơ quan có thẩm quyền xây dựng Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với doanh nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

      Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những chính sách khác nhau để phù hợp với tình hình thực tế và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh, sản xuất. Vậy, Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa?

      ảnh chủ đề

      Doanh nghiệp siêu nhỏ là gì? Tiêu chí xác định, phân loại?

      Doanh nghiệp siêu nhỏ tạo ra nhiều việc làm hơn những doanh nghiệp lớn bởi chúng thường có quy mô nhỏ và sử dụng ít vốn hơn. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp siêu nhỏ dễ tiếp cận hơn với các nguồn lực và có cơ hội kinh doanh. Vậy doanh nghiệp siêu nhỏ là gì? Tiêu chí xác định, phân loại như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 34/2018/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chính phủ ban hành

      Nghị định 34/2018/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chính phủ ban hành

      ảnh chủ đề

      Công văn 15393/BGTVT-ATGT ngày 23 tháng 12 năm 2016

      Công văn 15393/BGTVT-ATGT năm 2016 trả lời ý kiến, kiến nghị của Hiệp hội vận tải ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành

      ảnh chủ đề

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa. Gói thầu dưới 5 tỷ đồng chỉ áp dụng cho DN nhỏ? Quy định ưu tiên doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ tham gia đấu thầu.

      ảnh chủ đề

      Chứng minh tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ

      Chứng minh tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ. Điều kiện doanh nghiệp tham gia gói thầu xây lắp quy mô nhỏ dưới 5 tỷ đồng.

      ảnh chủ đề

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay. Loại hình doanh nghiệp theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về mức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

      Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều kiện để doanh nghiệp hưởng hỗ trợ. Tiêu chí được vay vốn quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa

      Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa, vì vậy việc xác định quy mô doanh nghiệp là rất cần thiết nhằm giúp các cơ quan có thẩm quyền xây dựng Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với doanh nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

      Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những chính sách khác nhau để phù hợp với tình hình thực tế và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh, sản xuất. Vậy, Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa?

      ảnh chủ đề

      Doanh nghiệp siêu nhỏ là gì? Tiêu chí xác định, phân loại?

      Doanh nghiệp siêu nhỏ tạo ra nhiều việc làm hơn những doanh nghiệp lớn bởi chúng thường có quy mô nhỏ và sử dụng ít vốn hơn. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp siêu nhỏ dễ tiếp cận hơn với các nguồn lực và có cơ hội kinh doanh. Vậy doanh nghiệp siêu nhỏ là gì? Tiêu chí xác định, phân loại như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 34/2018/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chính phủ ban hành

      Nghị định 34/2018/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chính phủ ban hành

      ảnh chủ đề

      Công văn 15393/BGTVT-ATGT ngày 23 tháng 12 năm 2016

      Công văn 15393/BGTVT-ATGT năm 2016 trả lời ý kiến, kiến nghị của Hiệp hội vận tải ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành

      ảnh chủ đề

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa. Gói thầu dưới 5 tỷ đồng chỉ áp dụng cho DN nhỏ? Quy định ưu tiên doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ tham gia đấu thầu.

      ảnh chủ đề

      Chứng minh tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ

      Chứng minh tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ. Điều kiện doanh nghiệp tham gia gói thầu xây lắp quy mô nhỏ dưới 5 tỷ đồng.

      ảnh chủ đề

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay. Loại hình doanh nghiệp theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về mức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

      Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều kiện để doanh nghiệp hưởng hỗ trợ. Tiêu chí được vay vốn quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

      Xem thêm

      Tags:

      Doanh nghiệp nhỏ và vừa


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa

      Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa, vì vậy việc xác định quy mô doanh nghiệp là rất cần thiết nhằm giúp các cơ quan có thẩm quyền xây dựng Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với doanh nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

      Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những chính sách khác nhau để phù hợp với tình hình thực tế và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh, sản xuất. Vậy, Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa?

      ảnh chủ đề

      Doanh nghiệp siêu nhỏ là gì? Tiêu chí xác định, phân loại?

      Doanh nghiệp siêu nhỏ tạo ra nhiều việc làm hơn những doanh nghiệp lớn bởi chúng thường có quy mô nhỏ và sử dụng ít vốn hơn. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp siêu nhỏ dễ tiếp cận hơn với các nguồn lực và có cơ hội kinh doanh. Vậy doanh nghiệp siêu nhỏ là gì? Tiêu chí xác định, phân loại như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 34/2018/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chính phủ ban hành

      Nghị định 34/2018/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chính phủ ban hành

      ảnh chủ đề

      Công văn 15393/BGTVT-ATGT ngày 23 tháng 12 năm 2016

      Công văn 15393/BGTVT-ATGT năm 2016 trả lời ý kiến, kiến nghị của Hiệp hội vận tải ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành

      ảnh chủ đề

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa. Gói thầu dưới 5 tỷ đồng chỉ áp dụng cho DN nhỏ? Quy định ưu tiên doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ tham gia đấu thầu.

      ảnh chủ đề

      Chứng minh tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ

      Chứng minh tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ. Điều kiện doanh nghiệp tham gia gói thầu xây lắp quy mô nhỏ dưới 5 tỷ đồng.

      ảnh chủ đề

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay

      Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay. Loại hình doanh nghiệp theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về mức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

      Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều kiện để doanh nghiệp hưởng hỗ trợ. Tiêu chí được vay vốn quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528