Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cải cách chế độ tiền lương của giáo viên các cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Theo đó, tiền lương của giáo viên có sự thay đổi nhất định, theo chiều hướng tăng lên. Bài viết dưới đây cung cấp cách tính lương và bảng lương cụ thể của giáo viên theo hệ số lương.
Mục lục bài viết
1. Bảng lương Giáo viên tiểu học từ 1/7/2024:
Căn cứ theo
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.
Bảng lương này được xây dựng dựa trên nguyên tắc:
- Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau, điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế dộ phụ cấp theo nghề.
- Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức viên chức thực hiện.
Cơ cấu tiền lương của giáo viên tiểu học theo Nghị quyết 27 nghị quyết của Trung ương năm 2018 trong khu vực công được tính như sau:
Lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng
Trong đó: Lương cơ bản chiếm 70% tổng quỹ lương, Phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương, Tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương hằng năm không bao gồm tiền phụ cấp. Như vậy, lương của giáo viên tiểu học sẽ bao gồm 3 khoản thu nhập chính là lương cơ bản, phụ cấp (nếu có), tiền thưởng (nếu có)
Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng: I, II, III và hệ số lương thấp nhất là 2,34 và hệ số lương cao nhất là 6,78.
Bảng lương của giáo viên tiểu học (dựa theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp và mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng tính từ ngày 01/7/2024, tính thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi và khoản trừ BHXH) như sau:
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lương Giáo viên tiểu học hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) | ||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 4,212,000 | 4,806,000 | 5,400,000 | 5,994,000 | 6,588,000 | 7,182,000 | 7,776,000 | 8,370,000 | 8,964,000 | |
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) | 0 | 0 | 324,000 | 539,460 | 790,560 | 1,077,300 | 1,399,680 | 1,757,700 | 2,061,720 | |
Phụ cấp ƯĐ 35% | 1,474,200 | 1,682,100 | 1,890,000 | 2,097,900 | 2,305,800 | 2,513,700 | 2,721,600 | 2,929,500 | 3,137,400 | |
BHXH 10,5% | 442,260 | 504,630 | 601,020 | 686,013 | 774,749 | 867,227 | 963,446 | 1,063,409 | 1,157,701 | |
Thực nhận | 5.243.940 | 5.983.470 | 7.012.980 | 7.945.347 | 8.909.611 | 9.905.773 | 10.933.834 | 11.993.791 | 13.005.419 |
Giáo viên tiểu học hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) | |||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 |
|
Lương CB | 9.360.000 | 10.155.600 | 10.951.200 | 11.746.800 | 12.542.400 | 13.338.000 | 14.133.600 | 14.929.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) | 0 | 0 | 547.560 | 939.744 | 1.379.664 | 1.867.320 | 2.402.712 | 2.985.840 |
|
Phụ cấp ƯĐ 35% | 3.276.000 | 3.554.460 | 3.832.920 | 4.111.380 | 4.389.840 | 4.668.300 | 4.946.760 | 5.225.220 |
|
Trừ BHXH 10,5% | 982.800 | 1.066.338 | 1.207.370 | 1.332.087 | 1.461.817 | 1.596.559 | 1.736.313 | 1.881.079 |
|
Thực nhận | 11.653.200 | 12.643.722 | 14.124.310 | 15.465.837 | 16.850.087 | 18.277.061 | 19.746.759 | 21.259.181 |
|
Giáo viên tiểu học hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) | |||||||||
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 |
|
Lương CB | 10.296.000 | 11.091.600 | 11.887.200 | 12.682.800 | 13.478.400 | 14.274.000 | 15.069.600 | 15.865.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) | 0 | 0 | 594.360 | 1.014.624 | 1.482.624 | 1.998.360 | 2.561.832 | 3.173.040 |
|
Phụ cấp ƯĐ 35% | 3.603.600 | 3.882.060 | 4.160.520 | 4.438.980 | 4.717.440 | 4.995.900 | 5.274.360 | 5.552.820 |
|
Trừ BHXH 10,5% | 1.081.080 | 1.164.618 | 1.310.564 | 1.438.230 | 1.570.908 | 1.708.598 | 1.851.300 | 1.999.015 |
|
Thực nhận | 12.818.520 | 13.809.042 | 15.331.516 | 16.698.174 | 18.107.556 | 19.559.662 | 21.054.492 | 22.592.045 |
|
2. Bảng lương Giáo viên THCS từ 1/7/2024:
Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 bảng lương mới áp dụng cho giáo viên trung học cơ sở như sau:
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.
Bảng lương này được xây dựng dựa trên nguyên tắc:
- Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau, điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế dộ phụ cấp theo nghề.
- Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức viên chức thực hiện.
Cơ cấu tiền lương của giáo viên trung học cơ sở theo Nghị quyết 27 nghị quyết của Trung ương năm 2018 trong khu vực công được tính như sau:
Lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng
Trong đó: Lương cơ bản chiếm 70% tổng quỹ lương, Phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương, Tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương hằng năm không bao gồm tiền phụ cấp. Như vậy, lương của giáo viên trung học cơ sở sẽ bao gồm 3 khoản thu nhập chính là lương cơ bản, phụ cấp (nếu có), tiền thưởng (nếu có)
Lương giáo viên trung học cơ sở gồm 3 hạng: I, II, III và hệ số lương thấp nhất là 2,34 và hệ số lương cao nhất là 6,78.
Bảng lương đối với giáo viên THCS (sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng tính từ 01/7/2024) như sau:
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáo viên THCS hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) | |||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương CB | 5.475.600 | 6.247.800 | 7.020.000 | 7.792.200 | 8.564.400 | 9.336.600 | 10.108.800 | 10.881.000 | 11.653.200 |
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) | 0 | 0 | 351.000 | 623.376 | 942.084 | 1.307.124 | 1.718.496 | 2.176.200 | 2.680.236 |
Phụ cấp ƯĐ 30% | 1.642.680 | 1.874.340 | 2.106.000 | 2.337.660 | 2.569.320 | 2.800.980 | 3.032.640 | 3.264.300 | 3.495.960 |
Trừ BHXH 10,5% | 574.938 | 656.019 | 773.955 | 883.635 | 998.181 | 1.117.591 | 1.241.866 | 1.371.006 | 1.468.303 |
Thực nhận | 6.543.342 | 7.466.121 | 8.703.045 | 9.869.601 | 11.077.623 | 12.327.113 | 13.618.070 | 14.950.494 | 16.011.497 |
Giáo viên THCS hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) | |||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 |
|
Lương CB | 9.360.000 | 10.155.600 | 10.951.200 | 11.746.800 | 12.542.400 | 13.338.000 | 14.133.600 | 14.929.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) | 0 | 0 | 547.560 | 939.744 | 1.379.664 | 1.867.320 | 2.402.712 | 2.985.840 |
|
Phụ cấp ƯĐ 30% | 2.808.000 | 3.046.680 | 3.285.360 | 3.524.040 | 3.762.720 | 4.001.400 | 4.240.080 | 4.478.760 |
|
Trừ BHXH 10,5% | 982.800 | 1.066.338 | 1.207.370 | 1.332.087 | 1.461.817 | 1.596.559 | 1.736.313 | 1.881.079 |
|
Thực nhận | 11.185.200 | 12.135.942 | 13.576.750 | 14.878.497 | 16.222.967 | 17.610.161 | 19.040.079 | 20.512.721 |
|
Giáo viên THCS hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) | |||||||||
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 |
|
Lương CB | 10.296.000 | 11.091.600 | 11.887.200 | 12.682.800 | 13.478.400 | 14.274.000 | 15.069.600 | 15.865.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) | 0 | 0 | 594.360 | 1.014.624 | 1.482.624 | 1.998.360 | 2.561.832 | 3.173.040 |
|
Phụ cấp ƯĐ 30% | 3.088.800 | 3.327.480 | 3.566.160 | 3.804.840 | 4.043.520 | 4.282.200 | 4.520.880 | 4.759.560 |
|
Trừ BHXH 10,5% | 1.081.080 | 1.164.618 | 1.310.564 | 1.438.230 | 1.570.908 | 1.708.598 | 1.851.300 | 1.999.015 |
|
Thực nhận | 12.303.720 | 13.254.462 | 14.737.156 | 16.064.034 | 17.433.636 | 18.845.962 | 20.301.012 | 21.798.785 |
|
2. Bảng lương Giáo viên THPT từ 1/7/2024:
Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 bảng lương mới áp dụng cho giáo viên THPT như sau:
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.
Bảng lương này được xây dựng dựa trên nguyên tắc:
- Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau, điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế dộ phụ cấp theo nghề.
- Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức viên chức thực hiện.
Cơ cấu tiền lương của giáo viên THPT theo Nghị quyết 27 nghị quyết của Trung ương năm 2018 trong khu vực công được tính như sau:
Lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng
Trong đó: Lương cơ bản chiếm 70% tổng quỹ lương, Phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương, Tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương hằng năm không bao gồm tiền phụ cấp. Như vậy, lương của giáo viên THPT sẽ bao gồm 3 khoản thu nhập chính là lương cơ bản, phụ cấp (nếu có), tiền thưởng (nếu có)
Lương giáo viên THPT theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp là I, II và III với hệ số lương thâp nhất là 2,34, hệ số lương cao nhất là 6,78.
Áp dụng mức lương cơ bản 2,34 triệu đồng/tháng thì mức lương thực tế và một số khoản phụ cấp của giáo viên THPT tính từ ngày 01/7/2024. Cụ thể như sau:
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáo viên THPT hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) | |||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương CB | 5.475.600 | 6.247.800 | 7.020.000 | 7.792.200 | 8.564.400 | 9.336.600 | 10.108.800 | 10.881.000 | 11.653.200 |
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) | 0 | 0 | 351.000 | 623.376 | 942.084 | 1.307.124 | 1.718.496 | 2.176.200 | 2.330.640 |
Phụ cấp ƯĐ 30% | 1.642.680 | 1.874.340 | 2.106.000 | 2.337.660 | 2.569.320 | 2.800.980 | 3.032.640 | 3.264.300 | 3.495.960 |
Trừ BHXH 10,5% | 574.938 | 656.019 | 773.955 | 883.635 | 998.181 | 1.117.591 | 1.241.866 | 1.371.006 | 1.468.303 |
Thực nhận | 6.543.342 | 7.466.121 | 8.703.045 | 9.869.601 | 11.077.623 | 12.327.113 | 13.618.070 | 14.950.494 | 16.011.497 |
Giáo viên THPT hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) | |||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 |
|
Lương CB | 9.360.000 | 10.155.600 | 10.951.200 | 11.746.800 | 12.542.400 | 13.338.000 | 14.133.600 | 14.929.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) | 0 | 0 | 547.560 | 939.744 | 1.379.664 | 1.867.320 | 2.402.712 | 2.985.840 |
|
Phụ cấp ƯĐ 30% | 2.808.000 | 3.046.680 | 3.285.360 | 3.524.040 | 3.762.720 | 4.001.400 | 4.240.080 | 4.478.760 |
|
Trừ BHXH 10,5% | 982.800 | 1.066.338 | 1.207.370 | 1.332.087 | 1.461.817 | 1.596.559 | 1.736.313 | 1.881.079 |
|
Thực nhận | 11.185.200 | 12.135.942 | 13.576.750 | 14.878.497 | 16.222.967 | 17.610.161 | 19.040.079 | 20.512.721 |
|
Giáo viên THPT hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) | |||||||||
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 |
|
Lương CB | 10.296.000 | 11.091.600 | 11.887.200 | 12.682.800 | 13.478.400 | 14.274.000 | 15.069.600 | 15.865.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) | 0 | 0 | 594.360 | 1.014.624 | 1.482.624 | 1.998.360 | 2.561.832 | 3.173.040 |
|
Phụ cấp ƯĐ 30% | 3.088.800 | 3.327.480 | 3.566.160 | 3.804.840 | 4.043.520 | 4.282.200 | 4.520.880 | 4.759.560 |
|
Trừ BHXH 10,5% | 1.081.080 | 1.164.618 | 1.310.564 | 1.438.230 | 1.570.908 | 1.708.598 | 1.851.300 | 1.999.015 |
|
Thực nhận | 12.303.720 | 13.254.462 | 14.737.156 | 16.064.034 | 17.433.636 | 18.845.962 | 20.301.012 | 21.798.785 |
|
THAM KHẢO THÊM: