Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Quản lý giáo dục

Bảng lương Giáo viên Tiểu học, THCS, THPT từ 1/7/2024

  • 24/09/202424/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    24/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cải cách chế độ tiền lương của giáo viên các cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Theo đó, tiền lương của giáo viên có sự thay đổi nhất định, theo chiều hướng tăng lên. Bài viết dưới đây cung cấp cách tính lương và bảng lương cụ thể của giáo viên theo hệ số lương.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bảng lương Giáo viên tiểu học từ 1/7/2024:
      • 2 2. Bảng lương Giáo viên THCS từ 1/7/2024:
      • 3 2. Bảng lương Giáo viên THPT từ 1/7/2024:

      1. Bảng lương Giáo viên tiểu học từ 1/7/2024:

      Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 bảng lương mới áp dụng cho giáo viên tiểu học như sau:

      Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.

      Bảng lương này được xây dựng dựa trên nguyên tắc:

      • Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau, điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế dộ phụ cấp theo nghề.
      • Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
      • Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức viên chức thực hiện.

      Cơ cấu tiền lương của giáo viên tiểu học theo Nghị quyết 27 nghị quyết của Trung ương năm 2018 trong khu vực công được tính như sau:

      Lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng

      Trong đó: Lương cơ bản chiếm 70% tổng quỹ lương, Phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương, Tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương hằng năm không bao gồm tiền phụ cấp. Như vậy, lương của giáo viên tiểu học sẽ bao gồm 3 khoản thu nhập chính là lương cơ bản, phụ cấp (nếu có), tiền thưởng (nếu có)

      Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng: I, II, III và hệ số lương thấp nhất là 2,34 và hệ số lương cao nhất là 6,78.

      Bảng lương của giáo viên tiểu học (dựa theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp và mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng tính từ ngày 01/7/2024, tính thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi và khoản trừ BHXH) như sau:

      Bậc

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

       

      Lương Giáo viên tiểu học hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98)

       
      Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98  
      Lương 4,212,000 4,806,000 5,400,000 5,994,000 6,588,000 7,182,000 7,776,000 8,370,000 8,964,000  
      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) 0 0 324,000 539,460 790,560 1,077,300 1,399,680 1,757,700 2,061,720  
      Phụ cấp ƯĐ 35% 1,474,200 1,682,100 1,890,000 2,097,900 2,305,800 2,513,700 2,721,600 2,929,500 3,137,400  
      BHXH 10,5% 442,260 504,630 601,020 686,013 774,749 867,227 963,446 1,063,409 1,157,701  
      Thực nhận 5.243.940 5.983.470 7.012.980 7.945.347 8.909.611 9.905.773 10.933.834 11.993.791 13.005.419  
      Xem thêm:  Cách tính lương giáo viên hợp đồng và các chế độ phụ cấp

      Giáo viên tiểu học hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38)

      Hệ số lương

      4

      4.34

      4.68

      5.02

      5.36

      5.7

      6.04

      6.38

       

      Lương CB

      9.360.000

      10.155.600

      10.951.200

      11.746.800

      12.542.400

      13.338.000

      14.133.600

      14.929.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      547.560

      939.744

      1.379.664

      1.867.320

      2.402.712

      2.985.840

       

      Phụ cấp ƯĐ 35%

      3.276.000

      3.554.460

      3.832.920

      4.111.380

      4.389.840

      4.668.300

      4.946.760

      5.225.220

       

      Trừ BHXH 10,5%

      982.800

      1.066.338

      1.207.370

      1.332.087

      1.461.817

      1.596.559

      1.736.313

      1.881.079

       

      Thực nhận

      11.653.200

      12.643.722

      14.124.310

      15.465.837

      16.850.087

      18.277.061

      19.746.759

      21.259.181

       

      Giáo viên tiểu học hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78)

      Hệ số lương

      4.4

      4.74

      5.08

      5.42

      5.76

      6.1

      6.44

      6.78

       

      Lương CB

      10.296.000

      11.091.600

      11.887.200

      12.682.800

      13.478.400

      14.274.000

      15.069.600

      15.865.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      594.360

      1.014.624

      1.482.624

      1.998.360

      2.561.832

      3.173.040

       

      Phụ cấp ƯĐ 35%

      3.603.600

      3.882.060

      4.160.520

      4.438.980

      4.717.440

      4.995.900

      5.274.360

      5.552.820

       

      Trừ BHXH 10,5%

      1.081.080

      1.164.618

      1.310.564

      1.438.230

      1.570.908

      1.708.598

      1.851.300

      1.999.015

       

      Thực nhận

      12.818.520

      13.809.042

      15.331.516

      16.698.174

      18.107.556

      19.559.662

      21.054.492

      22.592.045

       

      2. Bảng lương Giáo viên THCS từ 1/7/2024:

      Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 bảng lương mới áp dụng cho giáo viên trung học cơ sở như sau:

      Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.

      Bảng lương này được xây dựng dựa trên nguyên tắc:

      • Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau, điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế dộ phụ cấp theo nghề.
      • Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
      • Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức viên chức thực hiện.

      Cơ cấu tiền lương của giáo viên trung học cơ sở theo Nghị quyết 27 nghị quyết của Trung ương năm 2018 trong khu vực công được tính như sau:

      Lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng

      Trong đó: Lương cơ bản chiếm 70% tổng quỹ lương, Phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương, Tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương hằng năm không bao gồm tiền phụ cấp. Như vậy, lương của giáo viên trung học cơ sở sẽ bao gồm 3 khoản thu nhập chính là lương cơ bản, phụ cấp (nếu có), tiền thưởng (nếu có)

      Lương giáo viên trung học cơ sở gồm 3 hạng: I, II, III và hệ số lương thấp nhất là 2,34 và hệ số lương cao nhất là 6,78.

      Xem thêm:  Hệ số, mức lương của giáo viên tiểu học (cấp 1) bao nhiêu?

      Bảng lương đối với giáo viên THCS (sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng tính từ 01/7/2024) như sau:

      Bậc

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      Giáo viên THCS hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98)

      Hệ số lương

      2.34

      2.67

      3

      3.33

      3.66

      3.99

      4.32

      4.65

      4.98

      Lương CB

      5.475.600

      6.247.800

      7.020.000

      7.792.200

      8.564.400

      9.336.600

      10.108.800

      10.881.000

      11.653.200

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      351.000

      623.376

      942.084

      1.307.124

      1.718.496

      2.176.200

      2.680.236

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      1.642.680

      1.874.340

      2.106.000

      2.337.660

      2.569.320

      2.800.980

      3.032.640

      3.264.300

      3.495.960

      Trừ BHXH 10,5%

      574.938

      656.019

      773.955

      883.635

      998.181

      1.117.591

      1.241.866

      1.371.006

      1.468.303

      Thực nhận

      6.543.342

      7.466.121

      8.703.045

      9.869.601

      11.077.623

      12.327.113

      13.618.070

      14.950.494

      16.011.497

      Giáo viên THCS hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38)

      Hệ số lương

      4

      4.34

      4.68

      5.02

      5.36

      5.7

      6.04

      6.38

       

      Lương CB

      9.360.000

      10.155.600

      10.951.200

      11.746.800

      12.542.400

      13.338.000

      14.133.600

      14.929.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      547.560

      939.744

      1.379.664

      1.867.320

      2.402.712

      2.985.840

       

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      2.808.000

      3.046.680

      3.285.360

      3.524.040

      3.762.720

      4.001.400

      4.240.080

      4.478.760

       

      Trừ BHXH 10,5%

      982.800

      1.066.338

      1.207.370

      1.332.087

      1.461.817

      1.596.559

      1.736.313

      1.881.079

       

      Thực nhận

      11.185.200

      12.135.942

      13.576.750

      14.878.497

      16.222.967

      17.610.161

      19.040.079

      20.512.721

       

      Giáo viên THCS hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78)

      Hệ số lương

      4.4

      4.74

      5.08

      5.42

      5.76

      6.1

      6.44

      6.78

       

      Lương CB

      10.296.000

      11.091.600

      11.887.200

      12.682.800

      13.478.400

      14.274.000

      15.069.600

      15.865.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      594.360

      1.014.624

      1.482.624

      1.998.360

      2.561.832

      3.173.040

       

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      3.088.800

      3.327.480

      3.566.160

      3.804.840

      4.043.520

      4.282.200

      4.520.880

      4.759.560

       

      Trừ BHXH 10,5%

      1.081.080

      1.164.618

      1.310.564

      1.438.230

      1.570.908

      1.708.598

      1.851.300

      1.999.015

       

      Thực nhận

      12.303.720

      13.254.462

      14.737.156

      16.064.034

      17.433.636

      18.845.962

      20.301.012

      21.798.785

       

      2. Bảng lương Giáo viên THPT từ 1/7/2024:

      Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 bảng lương mới áp dụng cho giáo viên THPT  như sau:

      Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.

      Bảng lương này được xây dựng dựa trên nguyên tắc:

      • Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau, điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế dộ phụ cấp theo nghề.
      • Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
      • Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức viên chức thực hiện.
      Xem thêm:  Cách tính lương của giáo viên THPT (cấp 3) là bao nhiêu?

      Cơ cấu tiền lương của giáo viên THPT theo Nghị quyết 27 nghị quyết của Trung ương năm 2018 trong khu vực công được tính như sau:

      Lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng

      Trong đó: Lương cơ bản chiếm 70% tổng quỹ lương, Phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương, Tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương hằng năm không bao gồm tiền phụ cấp. Như vậy, lương của giáo viên THPT sẽ bao gồm 3 khoản thu nhập chính là lương cơ bản, phụ cấp (nếu có), tiền thưởng (nếu có)

      Lương giáo viên THPT theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp là I, II và III với hệ số lương thâp nhất là 2,34, hệ số lương cao nhất là 6,78.

      Áp dụng mức lương cơ bản 2,34 triệu đồng/tháng thì mức lương thực tế và một số khoản phụ cấp của giáo viên THPT tính từ ngày 01/7/2024. Cụ thể như sau:

      Bậc

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      Giáo viên THPT hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98)

      Hệ số lương

      2.34

      2.67

      3

      3.33

      3.66

      3.99

      4.32

      4.65

      4.98

      Lương CB

      5.475.600

      6.247.800

      7.020.000

      7.792.200

      8.564.400

      9.336.600

      10.108.800

      10.881.000

      11.653.200

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      351.000

      623.376

      942.084

      1.307.124

      1.718.496

      2.176.200

      2.330.640

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      1.642.680

      1.874.340

      2.106.000

      2.337.660

      2.569.320

      2.800.980

      3.032.640

      3.264.300

      3.495.960

      Trừ BHXH 10,5%

      574.938

      656.019

      773.955

      883.635

      998.181

      1.117.591

      1.241.866

      1.371.006

      1.468.303

      Thực nhận

      6.543.342

      7.466.121

      8.703.045

      9.869.601

      11.077.623

      12.327.113

      13.618.070

      14.950.494

      16.011.497

      Giáo viên THPT hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38)

      Hệ số lương

      4

      4.34

      4.68

      5.02

      5.36

      5.7

      6.04

      6.38

       

      Lương CB

      9.360.000

      10.155.600

      10.951.200

      11.746.800

      12.542.400

      13.338.000

      14.133.600

      14.929.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      547.560

      939.744

      1.379.664

      1.867.320

      2.402.712

      2.985.840

       

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      2.808.000

      3.046.680

      3.285.360

      3.524.040

      3.762.720

      4.001.400

      4.240.080

      4.478.760

       

      Trừ BHXH 10,5%

      982.800

      1.066.338

      1.207.370

      1.332.087

      1.461.817

      1.596.559

      1.736.313

      1.881.079

       

      Thực nhận

      11.185.200

      12.135.942

      13.576.750

      14.878.497

      16.222.967

      17.610.161

      19.040.079

      20.512.721

       

      Giáo viên THPT hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78)

      Hệ số lương

      4.4

      4.74

      5.08

      5.42

      5.76

      6.1

      6.44

      6.78

       

      Lương CB

      10.296.000

      11.091.600

      11.887.200

      12.682.800

      13.478.400

      14.274.000

      15.069.600

      15.865.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      594.360

      1.014.624

      1.482.624

      1.998.360

      2.561.832

      3.173.040

       

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      3.088.800

      3.327.480

      3.566.160

      3.804.840

      4.043.520

      4.282.200

      4.520.880

      4.759.560

       

      Trừ BHXH 10,5%

      1.081.080

      1.164.618

      1.310.564

      1.438.230

      1.570.908

      1.708.598

      1.851.300

      1.999.015

       

      Thực nhận

      12.303.720

      13.254.462

      14.737.156

      16.064.034

      17.433.636

      18.845.962

      20.301.012

      21.798.785

       

      THAM KHẢO THÊM:

      • Cách tính lương của giáo viên THPT (cấp 3) là bao nhiêu?
      • Cách tính lương của giáo viên THCS (cấp 2) là bao nhiêu?
      • Hệ số, mức lương của giáo viên tiểu học (cấp 1) bao nhiêu?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Bảng lương Giáo viên Tiểu học, THCS, THPT từ 1/7/2024 thuộc chủ đề Lương giáo viên, thư mục Quản lý giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách tính lương giáo viên hợp đồng và các chế độ phụ cấp

      Giáo viên hợp đồng, giáo viên biên chế có nhiều điểm khác nhau về chế độ lao động, trong đó lương giáo viên hợp đồng cũng khác so với lương giáo viên biên chế. Vậy, lương giáo viên hợp đồng được tính như nào? Chế độ phụ cấp của giáo viên hợp đồng như thế nào? Giáo viên hợp đồng có được nâng lương không?

      ảnh chủ đề

      Cách tính lương của giáo viên THPT (cấp 3) là bao nhiêu?

      Giáo viên cấp 3 là viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục. Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT đưa ra quy định mới nhất về tiêu chuẩn, xếp lương giáo viên THPT công lập. Theo đó, mức lương của giáo viên THPT sẽ tương ứng với 3 hạng chức danh nghề nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Hệ số, mức lương của giáo viên tiểu học (cấp 1) bao nhiêu?

      Trên thực tế, sự thật là không phải giáo viên tiểu học nào cũng có thể nhận được một mức lương giống nhau. Chính vì thế mà các thầy cô giáo nên tìm hiểu chi tiết về cách tính lương giáo viên tiểu học để thông qua đó sẽ có thể nhận được số tiền theo đúng trình độ và công sức lao động mà bản thân mình bỏ ra.

      ảnh chủ đề

      Cách tính lương của giáo viên THCS (cấp 2) là bao nhiêu?

      Pháp luật đã quy định thế nào về mức lương giáo viên được hưởng nói chung và mức lương giáo viên THCS (cấp 2) là bao nhiêu? Cách tính chuẩn về mức lương giáo viên THCS (cấp 2) theo đúng như quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Lương giáo viên THPT từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?

      Từ ngày 1/7/2024, mức lương của giáo viên trung học phổ thông (THPT) sẽ được điều chỉnh theo các quy định mới nhằm cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao đời sống của đội ngũ giáo viên. Vậy, mức lương thay đổi này được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Bảng lương Giáo viên mầm non mới áp dụng từ 1/7/2024

      Theo quy định, từ 1/7/2024 mức lương cơ sở tăng từ 1,8 triệu lên 2,34 triệu đồng/tháng. Lương của giáo viên được tính dựa trên hệ số lương và lương cơ sở. Vậy bảng lương Giáo viên mầm non mới áp dụng từ 1/7/2024 như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp vấn đề trên:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mẫu nhận xét môn học, học bạ lớp 2 chuẩn theo Thông tư 27
      • Tựu trường là gì? Ngày tựu trường thường vào ngày nào?
      • Điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
      • Trách nhiệm của học sinh với đất nước trong xã hội hiện đại
      • Vận dụng nguyên lý của sự phát triển trong hoạt động học tập
      • Sinh viên muốn thi lại Đại học, cao đẳng phải làm thế nào?
      • Trường tư thục là gì? Phân biệt trường dân lập và tư thục?
      • Học sinh đánh nhau: Giáo viên, phụ huynh nên xử lý thế nào?
      • Phải làm sao để không bị mắng khi xin chữ ký của bố mẹ?
      • Mẫu nội quy lớp học và cách xây dựng bản nội quy lớp học
      • Nghề giáo viên là gì? Ý nghĩa, yêu cầu của nghề giáo viên?
      • Trường IVS là trường gì? Học phí nội trú? Học có tốt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Lộ trình cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Lộ trình cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách tính lương giáo viên hợp đồng và các chế độ phụ cấp

      Giáo viên hợp đồng, giáo viên biên chế có nhiều điểm khác nhau về chế độ lao động, trong đó lương giáo viên hợp đồng cũng khác so với lương giáo viên biên chế. Vậy, lương giáo viên hợp đồng được tính như nào? Chế độ phụ cấp của giáo viên hợp đồng như thế nào? Giáo viên hợp đồng có được nâng lương không?

      ảnh chủ đề

      Cách tính lương của giáo viên THPT (cấp 3) là bao nhiêu?

      Giáo viên cấp 3 là viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục. Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT đưa ra quy định mới nhất về tiêu chuẩn, xếp lương giáo viên THPT công lập. Theo đó, mức lương của giáo viên THPT sẽ tương ứng với 3 hạng chức danh nghề nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Hệ số, mức lương của giáo viên tiểu học (cấp 1) bao nhiêu?

      Trên thực tế, sự thật là không phải giáo viên tiểu học nào cũng có thể nhận được một mức lương giống nhau. Chính vì thế mà các thầy cô giáo nên tìm hiểu chi tiết về cách tính lương giáo viên tiểu học để thông qua đó sẽ có thể nhận được số tiền theo đúng trình độ và công sức lao động mà bản thân mình bỏ ra.

      ảnh chủ đề

      Cách tính lương của giáo viên THCS (cấp 2) là bao nhiêu?

      Pháp luật đã quy định thế nào về mức lương giáo viên được hưởng nói chung và mức lương giáo viên THCS (cấp 2) là bao nhiêu? Cách tính chuẩn về mức lương giáo viên THCS (cấp 2) theo đúng như quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Lương giáo viên THPT từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?

      Từ ngày 1/7/2024, mức lương của giáo viên trung học phổ thông (THPT) sẽ được điều chỉnh theo các quy định mới nhằm cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao đời sống của đội ngũ giáo viên. Vậy, mức lương thay đổi này được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Bảng lương Giáo viên mầm non mới áp dụng từ 1/7/2024

      Theo quy định, từ 1/7/2024 mức lương cơ sở tăng từ 1,8 triệu lên 2,34 triệu đồng/tháng. Lương của giáo viên được tính dựa trên hệ số lương và lương cơ sở. Vậy bảng lương Giáo viên mầm non mới áp dụng từ 1/7/2024 như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp vấn đề trên:

      Xem thêm

      Tags:

      Lương giáo viên


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách tính lương giáo viên hợp đồng và các chế độ phụ cấp

      Giáo viên hợp đồng, giáo viên biên chế có nhiều điểm khác nhau về chế độ lao động, trong đó lương giáo viên hợp đồng cũng khác so với lương giáo viên biên chế. Vậy, lương giáo viên hợp đồng được tính như nào? Chế độ phụ cấp của giáo viên hợp đồng như thế nào? Giáo viên hợp đồng có được nâng lương không?

      ảnh chủ đề

      Cách tính lương của giáo viên THPT (cấp 3) là bao nhiêu?

      Giáo viên cấp 3 là viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục. Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT đưa ra quy định mới nhất về tiêu chuẩn, xếp lương giáo viên THPT công lập. Theo đó, mức lương của giáo viên THPT sẽ tương ứng với 3 hạng chức danh nghề nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Hệ số, mức lương của giáo viên tiểu học (cấp 1) bao nhiêu?

      Trên thực tế, sự thật là không phải giáo viên tiểu học nào cũng có thể nhận được một mức lương giống nhau. Chính vì thế mà các thầy cô giáo nên tìm hiểu chi tiết về cách tính lương giáo viên tiểu học để thông qua đó sẽ có thể nhận được số tiền theo đúng trình độ và công sức lao động mà bản thân mình bỏ ra.

      ảnh chủ đề

      Cách tính lương của giáo viên THCS (cấp 2) là bao nhiêu?

      Pháp luật đã quy định thế nào về mức lương giáo viên được hưởng nói chung và mức lương giáo viên THCS (cấp 2) là bao nhiêu? Cách tính chuẩn về mức lương giáo viên THCS (cấp 2) theo đúng như quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Lương giáo viên THPT từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?

      Từ ngày 1/7/2024, mức lương của giáo viên trung học phổ thông (THPT) sẽ được điều chỉnh theo các quy định mới nhằm cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao đời sống của đội ngũ giáo viên. Vậy, mức lương thay đổi này được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Bảng lương Giáo viên mầm non mới áp dụng từ 1/7/2024

      Theo quy định, từ 1/7/2024 mức lương cơ sở tăng từ 1,8 triệu lên 2,34 triệu đồng/tháng. Lương của giáo viên được tính dựa trên hệ số lương và lương cơ sở. Vậy bảng lương Giáo viên mầm non mới áp dụng từ 1/7/2024 như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp vấn đề trên:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ