Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Bảng lương Giáo viên Tiểu học, THCS, THPT từ 1/7/2024

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cải cách chế độ tiền lương của giáo viên các cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Theo đó, tiền lương của giáo viên có sự thay đổi nhất định, theo chiều hướng tăng lên. Bài viết dưới đây cung cấp cách tính lương và bảng lương cụ thể của giáo viên theo hệ số lương.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bảng lương Giáo viên tiểu học từ 1/7/2024:
      • 2 2. Bảng lương Giáo viên THCS từ 1/7/2024:
      • 3 2. Bảng lương Giáo viên THPT từ 1/7/2024:

      1. Bảng lương Giáo viên tiểu học từ 1/7/2024:

      Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 bảng lương mới áp dụng cho giáo viên tiểu học như sau:

      Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.

      Bảng lương này được xây dựng dựa trên nguyên tắc:

      • Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau, điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế dộ phụ cấp theo nghề.
      • Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
      • Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức viên chức thực hiện.

      Cơ cấu tiền lương của giáo viên tiểu học theo Nghị quyết 27 nghị quyết của Trung ương năm 2018 trong khu vực công được tính như sau:

      Lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng

      Trong đó: Lương cơ bản chiếm 70% tổng quỹ lương, Phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương, Tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương hằng năm không bao gồm tiền phụ cấp. Như vậy, lương của giáo viên tiểu học sẽ bao gồm 3 khoản thu nhập chính là lương cơ bản, phụ cấp (nếu có), tiền thưởng (nếu có)

      Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng: I, II, III và hệ số lương thấp nhất là 2,34 và hệ số lương cao nhất là 6,78.

      Bảng lương của giáo viên tiểu học (dựa theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp và mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng tính từ ngày 01/7/2024, tính thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi và khoản trừ BHXH) như sau:

      Bậc

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

       

      Lương Giáo viên tiểu học hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98)

       
      Hệ số lương2.342.6733.333.663.994.324.654.98 
      Lương4,212,0004,806,0005,400,0005,994,0006,588,0007,182,0007,776,0008,370,0008,964,000 
      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)00324,000539,460790,5601,077,3001,399,6801,757,7002,061,720 
      Phụ cấp ƯĐ 35%1,474,2001,682,1001,890,0002,097,9002,305,8002,513,7002,721,6002,929,5003,137,400 
      BHXH 10,5%442,260504,630601,020686,013774,749867,227963,4461,063,4091,157,701 
      Thực nhận5.243.9405.983.4707.012.9807.945.3478.909.6119.905.77310.933.83411.993.79113.005.419 

      Giáo viên tiểu học hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38)

      Hệ số lương

      4

      4.34

      4.68

      5.02

      5.36

      5.7

      6.04

      6.38

       

      Lương CB

      9.360.000

      10.155.600

      10.951.200

      11.746.800

      12.542.400

      13.338.000

      14.133.600

      14.929.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      547.560

      939.744

      1.379.664

      1.867.320

      2.402.712

      2.985.840

       

      Phụ cấp ƯĐ 35%

      3.276.000

      3.554.460

      3.832.920

      4.111.380

      4.389.840

      4.668.300

      4.946.760

      5.225.220

       

      Trừ BHXH 10,5%

      982.800

      1.066.338

      1.207.370

      1.332.087

      1.461.817

      1.596.559

      1.736.313

      1.881.079

       

      Thực nhận

      11.653.200

      12.643.722

      14.124.310

      15.465.837

      16.850.087

      18.277.061

      19.746.759

      21.259.181

       

      Giáo viên tiểu học hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78)

      Hệ số lương

      4.4

      4.74

      5.08

      5.42

      5.76

      6.1

      6.44

      6.78

       

      Lương CB

      10.296.000

      11.091.600

      11.887.200

      12.682.800

      13.478.400

      14.274.000

      15.069.600

      15.865.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      594.360

      1.014.624

      1.482.624

      1.998.360

      2.561.832

      3.173.040

       

      Phụ cấp ƯĐ 35%

      3.603.600

      3.882.060

      4.160.520

      4.438.980

      4.717.440

      4.995.900

      5.274.360

      5.552.820

       

      Trừ BHXH 10,5%

      1.081.080

      1.164.618

      1.310.564

      1.438.230

      1.570.908

      1.708.598

      1.851.300

      1.999.015

       

      Thực nhận

      12.818.520

      13.809.042

      15.331.516

      16.698.174

      18.107.556

      19.559.662

      21.054.492

      22.592.045

       

      2. Bảng lương Giáo viên THCS từ 1/7/2024:

      Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 bảng lương mới áp dụng cho giáo viên trung học cơ sở như sau:

      Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.

      Bảng lương này được xây dựng dựa trên nguyên tắc:

      • Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau, điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế dộ phụ cấp theo nghề.
      • Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
      • Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức viên chức thực hiện.

      Cơ cấu tiền lương của giáo viên trung học cơ sở theo Nghị quyết 27 nghị quyết của Trung ương năm 2018 trong khu vực công được tính như sau:

      Lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng

      Trong đó: Lương cơ bản chiếm 70% tổng quỹ lương, Phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương, Tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương hằng năm không bao gồm tiền phụ cấp. Như vậy, lương của giáo viên trung học cơ sở sẽ bao gồm 3 khoản thu nhập chính là lương cơ bản, phụ cấp (nếu có), tiền thưởng (nếu có)

      Lương giáo viên trung học cơ sở gồm 3 hạng: I, II, III và hệ số lương thấp nhất là 2,34 và hệ số lương cao nhất là 6,78.

      Bảng lương đối với giáo viên THCS (sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng tính từ 01/7/2024) như sau:

      Bậc

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      Giáo viên THCS hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98)

      Hệ số lương

      2.34

      2.67

      3

      3.33

      3.66

      3.99

      4.32

      4.65

      4.98

      Lương CB

      5.475.600

      6.247.800

      7.020.000

      7.792.200

      8.564.400

      9.336.600

      10.108.800

      10.881.000

      11.653.200

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      351.000

      623.376

      942.084

      1.307.124

      1.718.496

      2.176.200

      2.680.236

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      1.642.680

      1.874.340

      2.106.000

      2.337.660

      2.569.320

      2.800.980

      3.032.640

      3.264.300

      3.495.960

      Trừ BHXH 10,5%

      574.938

      656.019

      773.955

      883.635

      998.181

      1.117.591

      1.241.866

      1.371.006

      1.468.303

      Thực nhận

      6.543.342

      7.466.121

      8.703.045

      9.869.601

      11.077.623

      12.327.113

      13.618.070

      14.950.494

      16.011.497

      Giáo viên THCS hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38)

      Hệ số lương

      4

      4.34

      4.68

      5.02

      5.36

      5.7

      6.04

      6.38

       

      Lương CB

      9.360.000

      10.155.600

      10.951.200

      11.746.800

      12.542.400

      13.338.000

      14.133.600

      14.929.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      547.560

      939.744

      1.379.664

      1.867.320

      2.402.712

      2.985.840

       

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      2.808.000

      3.046.680

      3.285.360

      3.524.040

      3.762.720

      4.001.400

      4.240.080

      4.478.760

       

      Trừ BHXH 10,5%

      982.800

      1.066.338

      1.207.370

      1.332.087

      1.461.817

      1.596.559

      1.736.313

      1.881.079

       

      Thực nhận

      11.185.200

      12.135.942

      13.576.750

      14.878.497

      16.222.967

      17.610.161

      19.040.079

      20.512.721

       

      Giáo viên THCS hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78)

      Hệ số lương

      4.4

      4.74

      5.08

      5.42

      5.76

      6.1

      6.44

      6.78

       

      Lương CB

      10.296.000

      11.091.600

      11.887.200

      12.682.800

      13.478.400

      14.274.000

      15.069.600

      15.865.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      594.360

      1.014.624

      1.482.624

      1.998.360

      2.561.832

      3.173.040

       

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      3.088.800

      3.327.480

      3.566.160

      3.804.840

      4.043.520

      4.282.200

      4.520.880

      4.759.560

       

      Trừ BHXH 10,5%

      1.081.080

      1.164.618

      1.310.564

      1.438.230

      1.570.908

      1.708.598

      1.851.300

      1.999.015

       

      Thực nhận

      12.303.720

      13.254.462

      14.737.156

      16.064.034

      17.433.636

      18.845.962

      20.301.012

      21.798.785

       

      2. Bảng lương Giáo viên THPT từ 1/7/2024:

      Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 bảng lương mới áp dụng cho giáo viên THPT  như sau:

      Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.

      Bảng lương này được xây dựng dựa trên nguyên tắc:

      • Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau, điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế dộ phụ cấp theo nghề.
      • Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
      • Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức viên chức thực hiện.

      Cơ cấu tiền lương của giáo viên THPT theo Nghị quyết 27 nghị quyết của Trung ương năm 2018 trong khu vực công được tính như sau:

      Lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng

      Trong đó: Lương cơ bản chiếm 70% tổng quỹ lương, Phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương, Tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương hằng năm không bao gồm tiền phụ cấp. Như vậy, lương của giáo viên THPT sẽ bao gồm 3 khoản thu nhập chính là lương cơ bản, phụ cấp (nếu có), tiền thưởng (nếu có)

      Lương giáo viên THPT theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp là I, II và III với hệ số lương thâp nhất là 2,34, hệ số lương cao nhất là 6,78.

      Áp dụng mức lương cơ bản 2,34 triệu đồng/tháng thì mức lương thực tế và một số khoản phụ cấp của giáo viên THPT tính từ ngày 01/7/2024. Cụ thể như sau:

      Bậc

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      Giáo viên THPT hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98)

      Hệ số lương

      2.34

      2.67

      3

      3.33

      3.66

      3.99

      4.32

      4.65

      4.98

      Lương CB

      5.475.600

      6.247.800

      7.020.000

      7.792.200

      8.564.400

      9.336.600

      10.108.800

      10.881.000

      11.653.200

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      351.000

      623.376

      942.084

      1.307.124

      1.718.496

      2.176.200

      2.330.640

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      1.642.680

      1.874.340

      2.106.000

      2.337.660

      2.569.320

      2.800.980

      3.032.640

      3.264.300

      3.495.960

      Trừ BHXH 10,5%

      574.938

      656.019

      773.955

      883.635

      998.181

      1.117.591

      1.241.866

      1.371.006

      1.468.303

      Thực nhận

      6.543.342

      7.466.121

      8.703.045

      9.869.601

      11.077.623

      12.327.113

      13.618.070

      14.950.494

      16.011.497

      Giáo viên THPT hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38)

      Hệ số lương

      4

      4.34

      4.68

      5.02

      5.36

      5.7

      6.04

      6.38

       

      Lương CB

      9.360.000

      10.155.600

      10.951.200

      11.746.800

      12.542.400

      13.338.000

      14.133.600

      14.929.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      547.560

      939.744

      1.379.664

      1.867.320

      2.402.712

      2.985.840

       

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      2.808.000

      3.046.680

      3.285.360

      3.524.040

      3.762.720

      4.001.400

      4.240.080

      4.478.760

       

      Trừ BHXH 10,5%

      982.800

      1.066.338

      1.207.370

      1.332.087

      1.461.817

      1.596.559

      1.736.313

      1.881.079

       

      Thực nhận

      11.185.200

      12.135.942

      13.576.750

      14.878.497

      16.222.967

      17.610.161

      19.040.079

      20.512.721

       

      Giáo viên THPT hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78)

      Hệ số lương

      4.4

      4.74

      5.08

      5.42

      5.76

      6.1

      6.44

      6.78

       

      Lương CB

      10.296.000

      11.091.600

      11.887.200

      12.682.800

      13.478.400

      14.274.000

      15.069.600

      15.865.200

       

      Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%)

      0

      0

      594.360

      1.014.624

      1.482.624

      1.998.360

      2.561.832

      3.173.040

       

      Phụ cấp ƯĐ 30%

      3.088.800

      3.327.480

      3.566.160

      3.804.840

      4.043.520

      4.282.200

      4.520.880

      4.759.560

       

      Trừ BHXH 10,5%

      1.081.080

      1.164.618

      1.310.564

      1.438.230

      1.570.908

      1.708.598

      1.851.300

      1.999.015

       

      Thực nhận

      12.303.720

      13.254.462

      14.737.156

      16.064.034

      17.433.636

      18.845.962

      20.301.012

      21.798.785

       

      THAM KHẢO THÊM:

      • Cách tính lương của giáo viên THPT (cấp 3) là bao nhiêu?
      • Cách tính lương của giáo viên THCS (cấp 2) là bao nhiêu?
      • Hệ số, mức lương của giáo viên tiểu học (cấp 1) bao nhiêu?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Lộ trình cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Lộ trình cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ