Chính sách tiền lương đối với các cán bộ, công chức là một trong những chính sách rất cơ bản của mỗi quốc gia trong tổng thể hệ thống kinh tế chính trị xã hội. Dưới đây là bảng lương công chức loại A0, A1, A2, A3 mới nhất có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Bảng lương công chức loại A0, A1, A2, A3 mới nhất:
1.1. Bảng lương công chức loại A0:
Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 2,10 | 2,41 | 2,72 | 3,03 | 3,34 | 3,65 | 3,96 | 4,27 | 4,58 | 4,89 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 6 (nghìn đồng) | 3,129 | 3,591 | 4,053 | 4,515 | 4,977 | 5,439 | 5,900 | 6,362 | 6,824 | 7,286 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 1 tháng 7 năm 2023 đến nay (nghìn đồng) | 3,780 | 4,338 | 4,896 | 5,454 | 6,012 | 6,570 | 7,128 | 7,686 | 8,244 | 8,80 |
1.2. Bảng lương công chức loại A1:
Thứ nhất, bảng xếp ngạch công chức loại A1:
Số thứ tự | Ngạch công chức |
1 | Thống kê viên |
2 | Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3 | Kỹ thuật viên bảo quản |
4 | Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự) |
5 | Thẩm tra viên (thi hành án dân sự) |
6 | Thư ký thi hành án (dân sự) |
7 | Kiểm tra viên thuế |
8 | Kiểm lâm viên |
Thứ hai, bảng lương đối với công chức loại A1:
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 6 (nghìn đồng) | 3,487 | 3,978 | 4,470 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,420 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 1 tháng 7 năm 2023 đến nay (nghìn đồng) | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 |
1.3. Bảng lương công chức loại A2:
Thứ nhất, bảng xếp ngạch công chức loại A2:
Số thứ tự | Ngạch công chức |
Nhóm 1 (A2.1) | |
1 | Thống kê viên chính |
2 | Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3 | Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự) |
4 | Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự) |
5 | Kiểm tra viên chính thuế |
6 | Kiểm lâm viên chính |
Nhóm 2 (A2.2) | |
1 | Kế toán viên chính |
2 | Kiểm dịch viên chính động – thực vật |
3 | Kiểm soát viên chính đê điều |
Thứ hai, bảng lương đối với công chức loại A2:
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 |
Nhóm 1 (A2.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 6 (nghìn đồng) | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 1 tháng 7 năm 2023 đến nay (nghìn đồng) | 7,920 | 8,532 | 9,144 | 9,756 | 10,368 | 10,980 | 11,592 | 12,204 |
Nhóm 2 (A2.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương | 4,00 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,70 | 6,04 | 6,38 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 6 (nghìn đồng) | 5,960 | 6,467 | 6,973 | 7,480 | 7,986 | 8,493 | 9,000 | 9,506 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 1 tháng 7 năm 2023 đến nay (nghìn đồng) | 7,200 | 7,812 | 8,424 | 9,036 | 9,648 | 10,260 | 10,872 | 11,484 |
1.4. Bảng lương công chức loại A3:
Thứ nhất, bảng xếp ngạch công chức loại A3:
Số thứ tự | Ngạch công chức |
Nhóm 1 (A3.1 | |
1 | Thống kê viên cao cấp |
2 | Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3 | Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
4 | Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
5 | Kiểm tra viên cao cấp thuế |
Nhóm 2 (A3.2) | |
1 | Kế toán viên cao cấp |
2 | Kiểm dịch viên cao cấp động – thực vật |
Thứ hai, bảng lương đối với công chức loại A3:
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 |
Nhóm 1 (A3.1) |
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương | 6,20 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,00 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 6 (nghìn đồng) | 9,238 | 9,774 | 10,311 | 10,847 | 11,384 | 11,920 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 1 tháng 7 năm 2023 đến nay (nghìn đồng) | 11,160 | 11,808 | 12,456 | 13,104 | 13,752 | 14,400 |
Nhóm 2 (A3.2) |
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương | 5,75 | 6,11 | 6,47 | 6,83 | 7,19 | 7,55 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 6 (nghìn đồng) | 8,568 | 9,104 | 9,640 | 10,177 | 10,713 | 11,250 |
Mức lương từ giai đoạn ngày 1 tháng 7 năm 2023 đến nay (nghìn đồng) | 10,350 | 10,998 | 11,646 | 12,294 | 12,942 | 13,590 |
2. Lương công chức loại A0, A1, A2, A3 hiện nay được tăng lên:
Hiện nay,Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đã có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2023, đã có quy định tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng lên thành 1,8 triệu đồng.
Theo đó, mức lương công chức được xác định theo công thức sau: Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Do đó, tiền lương cơ sở tăng thì tiền lương công chức cũng tăng theo. Nhìn chung, khi áp dụng công thức trên thì lương công chức nói chung và lương công chức các loại A0, A1, A2, A3 cũng sẽ được kéo lên.
3. Cải cách bảng lương mới theo vị trí việc làm từ ngày 01/7/2024:
Theo
– Xây dựng một bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo thông qua hoạt động bầu cử hoặc bổ nhiệm trong hệ thống chính trị từ cấp trung ương đến cấp xã theo các nguyên tắc cơ bản. Mức lương chức vụ bắt buộc phải thể hiện thứ bậc rõ ràng trong hệ thống chính trị, giữ chức vụ lãnh đạo nào thì các chủ thể đó sẽ được hưởng mức lương phù hợp với chức vụ đó. Nếu một người giữ nhiều chức vụ khác nhau trong hệ thống chính trị thì người đó sẽ được hưởng một mức lương với chức vụ cao nhất, chức vụ lãnh đạo tương đương nhau thì các chủ thể đó sẽ được hưởng mức lương chức vụ giống nhau và không được phân biệt đối xử, mức lương chức vụ của những người lãnh đạo cấp trên sẽ cần phải được xác định là cao hơn so với mức lương chức vụ của những người lãnh đạo cấp dưới. Đồng thời, quy định một mức lương chức vụ cụ thể cho mỗi chức vụ tương đương, không được phân loại bộ ban ngành/ủy ban và tương đương ở trung ương trong quá trình xây dựng bảng lương chức vụ ở trung ương, không được phép phân biệt mức lương chức vụ khác nhau đối với cùng chức danh lãnh đạo theo phân loại đơn vị hành chính ở cấp địa phương mà cần phải thực hiện bằng chế độ phụ cấp. Quá trình phân loại chức vụ lãnh đạo tương đương trong hệ thống chính trị để có thể thiết kế bảng lương chức vụ sẽ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Bộ chính trị quyết định sau khi đã báo cáo lên ban chấp hành trung ương;
– Cần phải xây dựng một bảng lương chuyên môn phải luôn nghiệp vụ phù hợp với ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng đối với mỗi công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo. Mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức cần phải có nhiều bậc theo các nguyên tắc: cùng mức độ phức tạp công việc giống nhau thì mức lương sẽ cần phải tương đương nhau, điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì cần phải thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề, cần phải sắp xếp lại nhóm ngành và bố trí bậc lương trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức sao cho phù hợp, tiến hành các hoạt động phù hợp để khuyến khích công chức và viên chức nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình thực hiện chức năng và nhiệm vụ. Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức sẽ cần phải gắn liền với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do các cơ quan và đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện trên thực tế.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
– Nghị quyết 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.