Thanh Hóa là tỉnh chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Trung Việt Nam trên nhiều phương diện. Dưới đây là bảng giá đất tại Thanh Hóa được quy định tại Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa và Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thanh Hóa.
Mục lục bài viết
1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Thanh Hóa:
→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Thanh Hóa, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Thanh Hóa. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Thanh Hóa, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Thanh Hóa…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn, hỗ trợ ngay lập tức!
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2022 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 240/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2022 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 531/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế – Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2022 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quy định vị trí thửa đất
1.1. Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:
– Đất trồng cây hàng năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 02 vị trí).
– Đất trồng cây lâu năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).
– Đất nuôi trồng thủy sản 02 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).
– Đất làm muối 01 vị trí.
– Đất rừng sản xuất 03 vị trí.
– Đất rừng phòng hộ 03 vị trí.
– Đất rừng đặc dụng 03 vị trí.
(Khu kinh tế Nghi Sơn gồm: 34 xã, thị trấn huyện Tĩnh Gia; 03 xã Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính thuộc huyện Nông Cống; 03 xã: Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc thuộc huyện Như Thanh).
1.2. Vị trí đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
– Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất;
– Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1;
– Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1;
– Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.
* Khu kinh tế Nghi Sơn hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2, hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3, hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4, hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.
Các trường hợp đặc biệt:
a) Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo Đường có mức giá cao nhất.
b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều Đường, đoạn Đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của Đường, đoạn Đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến Các đường, đoạn Đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo Đường, đoạn Đường, phố có giá đất cao nhất.
c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa Các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai Đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của Đường, phố có giá đất cao nhất.
d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên Các đường, đoạn Đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:
– Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.
– Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.
– Trên 100m đến 150m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.
– Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.
đ) Trường hợp thửa đất là đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ (trừ khu công nghiệp có bảng giá đất riêng), có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:
– Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1;
– Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,8;
– Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 150m. Hệ số tính là 0,6;
– Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,4.
2. Quy định giá đất
2.1. Giá đất trồng cây hàng năm (Chi tiết tại Bảng 1 kèm theo nghị quyết này);
2.2. Giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết tại Bảng 2 kèm theo nghị quyết này);
2.3 Giá đất nuôi trồng thủy sản (Chi tiết tại Bảng 3 kèm theo nghị quyết này).
2.4. Giá đất làm muối (Chi tiết tại Bảng 4 kèm theo nghị quyết này);
2.5. Giá đất rừng sản xuất (Chi tiết tại Bảng 5 kèm theo nghị quyết này);
2.6. Giá đất rừng phòng hộ (Chi tiết tại Bảng 6 kèm theo nghị quyết này);
2.7. Giá đất rừng đặc dụng (Chi tiết tại Bảng 7 kèm theo nghị quyết này);
2.8. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp (Chi tiết tại Bảng 8 kèm theo nghị quyết này);
2.9. Giá đất ở (Chi tiết tại Bảng 9 kèm theo nghị quyết này);
2.10. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định như sau:
– Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
– Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 45% giá đất ở cùng vị trí.
– Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.
2.11. Giá đất thương mại – dịch vụ
– Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
– Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
– Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.
2.12. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, Từ đường, nhà thờ họ); đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, Đường, đoạn Đường, phố tại các xã, phường, thị trấn.
2.13. Giá đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, Đường, đoạn Đường tại các xã, phường, thị trấn.
2.14. Giá đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có đề xuất giá đất từ cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật ban hành Quyết định về Bảng giá các loại đất thời kỳ 2022 – 2024, công bố công khai bảng giá đất vào ngày 01 tháng 01 năm 2022 để nhân dân biết và thực hiện. Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự hoặc khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Trường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2019./.
2. Bảng giá đất của tỉnh Thanh Hóa có hiệu lực đến bao giờ?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Thanh Hóa đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.
3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Thanh Hóa dùng để làm gì?
Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
– Tính thuế sử dụng đất.
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Thanh Hóa và các lưu ý:
– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này
– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)
– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải
Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!
5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Thanh Hóa:
Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ
Quý khách hàng tại Thanh Hóa để được
Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Thanh Hóa:
+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…
+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Thanh Hóa …
+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Thanh Hóa
Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568 mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!
THAM KHẢO THÊM: