Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam. Dưới đây là bảng giá đất tại Thái Bình, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Bình.
Mục lục bài viết
1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Thái Bình:
→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Thái Bình, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Thái Bình. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu còn bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Thái Bình, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Thái Bình…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Sinh
(Trích: Quyết định 3077/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình )
QUY ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá các loại đất tại Quy định này áp dụng trên địa bàn tỉnh trong thời gian 05 năm và được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế sử dụng đất;
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả tiền hàng năm đối với những khu đất, lô đất có giá trị (tính theo giá đất quy định tại bảng giá này) từ dưới 20 tỷ đồng trở xuống.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; các cơ quan thực hiện nội dung tại Điều 1 Quy định này.
2. Người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Bảng giá đất
Các bảng giá đất đối với các loại đất sau đây được ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Bảng giá đất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối (Bảng 01).
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng 02).
3. Bảng giá đất ở tại đô thị (Bảng 03).
4. Bảng giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng 04).
5. Bảng giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Bảng 05).
6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Bảng 06).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Giá đất nông nghiệp
1. Giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất làm muối được xác định theo mục đích sử dụng đất, không phân biệt vị trí và có mức giá trong bảng giá đất.
2. Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm.
Điều 5. Giá đất ở tại nông thôn
Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo khu vực và vị trí đất tại mỗi xã.
1. Khu vực 1: Áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã, đường trục thôn và được phân thành 3 vị trí để định giá:
a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng của đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã.
b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc ngõ có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên đi ra đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã.
c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã.
2. Khu vực 2: Các thửa đất ở còn lại không thuộc khu vực 1 và có mức giá bằng mức giá thấp nhất quy định tại bảng giá đất cho xã đó.
Điều 6. Giá đất ở tại đô thị
1. Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường, phố hoặc đoạn đường, phố và vị trí đất để xác định giá.
a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm của đường, phố hoặc đoạn đường, phố có chiều rộng từ 4 mét trở lên.
c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm của đường, phố hoặc đoạn đường, phố có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét.
d) Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm của đường, phố hoặc đoạn đường, phố có chiều rộng dưới 2 mét và các thửa đất còn lại.
2. Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố về phía thửa đất được xác định giá như sau:
a) Dưới 100 mét có hệ số giá k = 1,0 của vị trí VT2 (hoặc vị trí VT3, VT4) của đường, phố đó được quy định trong bảng giá đất.
b) Từ 100 mét đến dưới 200 mét có hệ số giá k = 0,8 của vị trí VT2 (hoặc vị trí VT3, VT4) của đường, phố đó được quy định trong bảng giá đất.
c) Từ 200 mét trở lên có hệ số giá k = 0,6 của vị trí VT2 (hoặc vị trí VT3, VT4) của đường, phố đó được quy định trong bảng giá đất.
3. Giá thửa đất được xác định sau khi áp dụng hệ số k nêu tại Điểm b và c Khoản 2 Điều này không dưới mức giá thấp nhất quy định trong bảng giá đất của đô thị đó.
Điều 7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị được xác định bằng 50% mức giá đất ở có cùng khu vực, vị trí và không thấp hơn mức giá quy định tại khung giá đất của Chính phủ.
2. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị được xác định bằng 60% mức giá đất ở có cùng khu vực, vị trí và không thấp hơn mức giá quy định tại khung giá đất của Chính phủ.
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ đối với các thửa đất nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được áp dụng theo bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Đối với các thửa (lô) đất có mặt tiền giáp đường, phố trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhưng không thuộc đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì giá đất được tính theo giá đất quy định trong bảng giá hoặc được tính theo giá đất của đường, phố có cùng khu vực, vị trí tương ứng.
2. Bảng giá đất của tỉnh Thái Bình có hiệu lực đến bao giờ?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Thái Bình đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.
3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Thái Bình dùng để làm gì?
Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
– Tính thuế sử dụng đất.
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Thái Bình và các lưu ý:
– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này
– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)
– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải
Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!
5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Thái Bình:
Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ
Quý khách hàng tại Thái Bình để được
Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Thái Bình:
+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…
+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Thái Bình …
+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Thái Bình
Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568 mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!