Quảng Nam, hay gọi âm địa phương là Quảng Nôm. Dưới đây là bảng giá đất tại Quảng Nam theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quang Nam, Quyết định 24/2019/QĐ-UBND và Quyết định 43/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam.
Mục lục bài viết
1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Quảng Nam:
→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Quảng Nam, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Quảng Nam. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Quảng Nam, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Quảng Nam…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2022-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 7229/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019, Công văn số 7300/UBND-KTTH ngày 05 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo số 95/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 và phương án xây dựng bảng giá đất thời kỳ 2022-2024, Báo cáo thẩm tra số 148/BC-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2022-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết, ban hành văn bản quy định giá của từng vị trí các loại đất trên địa bàn tỉnh để áp dụng từ ngày 01/01/2022. Trong trường hợp Chính phủ ban hành khung giá đất mới, giao UBND tỉnh rà soát điều chỉnh giá đất ở những vị trí quy định tại Nghị quyết này mà vượt quá mức giá tối đa của khung giá đất của Chính phủ về bằng với mức giá tối đa của khung giá đất của Chính phủ; báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
b) Chỉ đạo chặt chẽ việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất để khắc phục các bất hợp lý, không công bằng giữa những khu vực lân cận trong nội bộ từng địa phương hoặc giữa các địa phương liền kề khi thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, thực hiện các quyền và nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
c) Quy định cụ thể, chặt chẽ để xử lý các dự án, công trình chuyển tiếp, dở dang, đang triển khai khi áp dụng bảng giá đất mới.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến điều chỉnh bảng giá đất và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất trong các trường hợp sau:
a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự.
b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất theo quy định.
c) Khi phát sinh cấp bách cần điều chỉnh, bổ sung giá đất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và được áp dụng cho giai đoạn 2022-2024.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2019./.
QUY ĐỊNH
GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2022-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Giá đất theo quy định này làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong thời hạn thuê đất theo quy định của pháp luật.
7. Làm cơ sở để quản lý thu các loại thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013.
2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Giá tối đa, tối thiểu các loại đất
Giá tối đa, tối thiểu các loại đất gồm: Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất ở nông thôn, đất ở đô thị.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 4. Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
1. Đối với những vị trí không xây dựng riêng bảng giá đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 50% giá đất ở.
2. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
3. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên có diện tích đất dưới 5.000 m2: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (X) với giá đất của đường có giá cao hơn. Thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên có diện tích đất từ 5.000 m2 trở lên thì không áp dụng hệ số 1,1 (vị trí ngã ba) và 1,2 (vị trí ngã tư trở lên).
4. Giá đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo quy định nêu trên mà thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất thì tính bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ thì tính bằng giá tối thiểu của khung giá đất do Chính phủ ban hành.
5. Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ xác định theo quy định nêu trên là giá đất theo hiện trạng của cấp có thẩm quyền quyết định trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường
Được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó nhưng không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.
2. Bảng giá đất của tỉnh Quảng Nam có hiệu lực đến bao giờ?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Quảng Nam đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.
3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Quảng Nam dùng để làm gì?
Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
– Tính thuế sử dụng đất.
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Quảng Nam và các lưu ý:
– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này
– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)
– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải
Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!
5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Quảng Nam:
Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ
Quý khách hàng tại Quảng Nam để được
Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Quảng Nam:
+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…
+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Quảng Nam …
+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Quảng Nam
Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568 mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!