Lai Châu là một tỉnh biên giới thuộc vùng Tây Bắc Việt Nam. Dưới đây là bảng giá đất tại Lai Châu, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Lai Châu theo Nghị quyết số 44 /2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Lai Châu.
Mục lục bài viết
1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Lai Châu:
→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Lai Châu, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Lai Châu. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Lai Châu, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Lai Châu…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2022-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 2757/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2022-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 529/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá đất 5 năm giai đoạn 2022-2024 trên địa bàn tỉnh.
(Có bảng giá đất kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIV Kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
CHỦ TỊCH
Vũ Văn Hoàn
BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2022 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Nghị quyết số 44 /2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 2 VỤ
ĐVT: 1.000/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||
VT1 | VT2 | VT3 | ||
I.1 | THÀNH PHỐ LAI CHÂU | |||
1.1 | Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng | 39 | 35 | 33 |
I.2 | HUYỆN THAN UYÊN | |||
2.1 | Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà | 40 | 36 | 35 |
2.2 | Các xã: Ta Gia, Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu | 38 | 35 | 33 |
I.3 | HUYỆN TÂN UYÊN | |||
3.1 | Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa | 39 | 35 | 33 |
3.2 | Các xã: Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa, Hố Mít, Nậm Cần | 37 | 34 | 32 |
3.3 | Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít | 34 | 32 | 29 |
I.4 | HUYỆN TAM ĐƯỜNG | |||
4.1 | Thị trấn Tam Đường; các xã Bình Lư, Sùng Phài | 39 | 35 | 33 |
4.2 | Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu | 37 | 34 | 32 |
4.3 | Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Nùng Nàng | 34 | 32 | 29 |
4.4 | Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nà Tăm | 32 | 29 | 27 |
I.5 | HUYỆN SÌN HỒ | |||
5.1 | Thị trấn Sìn Hồ | 37 | 34 | 29 |
5.2 | Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm | 35 | 33 | 28 |
5.3 | Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Sà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá | 33 | 29 | 27 |
5.4 | Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp | 29 | 27 | 25 |
I.6 | HUYỆN PHONG THỔ | |||
6.1 | Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào | 39 | 35 | 33 |
6.2 | Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Li Pho | 37 | 34 | 32 |
6.3 | Các xã: Huổi Luông, Sì Lở Lầu, Mồ Sì San, Pa Vây Sử, Ma Li Chải, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Suối Hồ, Dào San. | 34 | 32 | 29 |
I.7 | HUYỆN NẬM NHÙN | |||
7.1 | Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi | 37 | 34 | 29 |
7.2 | Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà, Nậm Ban | 35 | 33 | 28 |
7.3 | Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Pì | 33 | 29 | 27 |
I.8 | HUYỆN MƯỜNG TÈ | |||
8.1 | Thị trấn Mường Tè; các xã: Can Hồ, Mường Tè, Bum Nưa | 37 | 34 | 29 |
8.2 | Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao | 35 | 33 | 28 |
8.3 | Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ | 33 | 29 | 27 |
II. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 1 VỤ
ĐVT: 1.000/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||
VT1 | VT2 | VT3 | ||
II.1 | THÀNH PHỐ LAI CHÂU | |||
1.1 | Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng | 37 | 33 | 28 |
II.2 | HUYỆN THAN UYÊN | |||
2.1 | Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà | 37 | 33 | 28 |
2.2 | Các xã: Ta Gia, Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu | 35 | 31 | 26 |
II.3 | HUYỆN TÂN UYÊN | |||
3.1 | Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa | 37 | 33 | 28 |
3.2 | Các xã: Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa, Hố Mít, Nậm Cần | 35 | 31 | 26 |
3.3 | Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít | 31 | 29 | 24 |
II.4 | HUYỆN TAM ĐƯỜNG | |||
4.1 | Thị trấn Tam Đường; các xã Bình Lư, Sùng Phài | 37 | 33 | 28 |
4.2 | Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu | 35 | 31 | 26 |
4.3 | Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Nùng Nàng | 31 | 29 | 24 |
4.4 | Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nà Tăm | 29 | 27 | 22 |
II.5 | HUYỆN SÌN HỒ | |||
5.1 | Thị trấn Sìn Hồ | 35 | 31 | 26 |
5.2 | Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm | 31 | 29 | 24 |
5.3 | Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Sà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá | 29 | 27 | 22 |
5.4 | Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp | 27 | 22 | 20 |
II.6 | HUYỆN PHONG THỔ | |||
6.1 | Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào | 37 | 33 | 28 |
6.2 | Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Li Pho | 35 | 31 | 26 |
6.3 | Các xã: Huổi Luông, Sì Lở Lầu, Mồ Sì San, Pa Vây Sử, Ma Li Chải, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Suối Hồ, Dào San. | 31 | 29 | 24 |
II.7 | HUYỆN NẬM NHÙN | |||
7.1 | Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi | 35 | 31 | 26 |
7.2 | Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà, Nậm Ban | 31 | 29 | 24 |
7.3 | Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Pì | 29 | 27 | 22 |
II.8 | HUYỆN MƯỜNG TÈ | |||
8.1 | Thị trấn Mường Tè; các xã: Can Hồ, Mường Tè, Bum Nưa | 35 | 31 | 26 |
8.2 | Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao | 31 | 29 | 24 |
8.3 | Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ | 29 | 27 | 22 |
III. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
ĐVT: 1.000/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||
VT1 | VT2 | VT3 | ||
III.1 | THÀNH PHỐ LAI CHÂU | |||
1.1 | Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng | 35 | 30 | 24 |
III.2 | HUYỆN THAN UYÊN | |||
2.1 | Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà | 36 | 32 | 27 |
2.2 | Các xã: Ta Gia, Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu | 33 | 29 | 25 |
III.3 | HUYỆN TÂN UYÊN | |||
3.1 | Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa | 35 | 30 | 27 |
3.2 | Các xã: Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa, Hố Mít, Nậm Cần | 33 | 29 | 25 |
3.3 | Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít | 29 | 25 | 23 |
III.4 | HUYỆN TAM ĐƯỜNG | |||
4.1 | Thị trấn Tam Đường; các xã Bình Lư, Sùng Phài | 35 | 30 | 27 |
4.2 | Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu | 33 | 29 | 25 |
4.3 | Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Nùng Nàng | 30 | 28 | 23 |
4.4 | Các xã: Khun Há, Tả Lèng, , Nà Tăm | 28 | 26 | 21 |
III.5 | HUYỆN SÌN HỒ | |||
5.1 | Thị trấn Sìn Hồ | 33 | 30 | 24 |
5.2 | Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm | 31 | 27 | 23 |
5.3 | Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Sà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá | 28 | 25 | 20 |
5.4 | Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp | 26 | 23 | 19 |
III.6 | HUYỆN PHONG THỔ | |||
6.1 | Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào | 35 | 30 | 27 |
6.2 | Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Li Pho | 33 | 29 | 25 |
6.3 | Các xã: Huổi Luông, Sì Lở Lầu, Mồ Sì San, Pa Vây Sử, Ma Li Chải, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Suối Hồ, Dào San | 29 | 25 | 23 |
III.7 | HUYỆN NẬM NHÙN | |||
7.1 | Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi | 33 | 30 | 24 |
7.2 | Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà, Nậm Ban | 31 | 27 | 23 |
7.3 | Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Pì | 28 | 25 | 20 |
III.8 | HUYỆN MƯỜNG TÈ | |||
8.1 | Thị trấn Mường Tè; các xã: Can Hồ, Mường Tè, Bum Nưa | 33 | 30 | 24 |
8.2 | Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao | 31 | 27 | 23 |
8.3 | Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ | 28 | 25 | 20 |
IV. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
ĐVT: 1.000/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | |||
IV.1 | THÀNH PHỐ LAI CHÂU | ||||
1.1 | Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng | 37 | 33 | 28 | |
IV.2 | HUYỆN THAN UYÊN | ||||
2.1 | Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà | 37 | 33 | 28 | |
2.2 | Các xã: Ta Gia, Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu | 35 | 31 | 26 | |
IV.3 | HUYỆN TÂN UYÊN | ||||
3.1 | Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa | 37 | 33 | 28 | |
3.2 | Các xã: Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa, Hố Mít, Nậm Cần | 35 | 31 | 26 | |
3.3 | Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít | 31 | 29 | 24 | |
IV.4 | HUYỆN TAM ĐƯỜNG | ||||
4.1 | Thị trấn Tam Đường; các xã :Bình Lư, Sùng Phài | 37 | 33 | 28 | |
4.2 | Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu | 35 | 31 | 26 | |
4.3 | Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Nùng Nàng | 31 | 29 | 24 | |
4.4 | Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nà Tăm | 29 | 27 | 22 | |
IV.5 | HUYỆN SÌN HỒ | ||||
5.1 | Thị trấn Sìn Hồ | 35 | 31 | 26 | |
5.2 | Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm | 31 | 29 | 24 | |
5.3 | Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Sà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá | 29 | 27 | 22 | |
5.4 | Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp | 27 | 22 | 20 | |
IV.6 | HUYỆN PHONG THỔ | ||||
6.1 | Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào | 37 | 33 | 28 | |
6.2 | Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Li Pho | 35 | 31 | 26 | |
6.3 | Các xã: Huổi Luông, Sì Lở Lầu, Mồ Sì San, Pa Vây Sử, Ma Li Chải, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Suối Hồ, Dào San | 31 | 29 | 24 | |
IV.7 | HUYỆN NẬM NHÙN | ||||
7.1 | Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi | 35 | 31 | 26 | |
7.2 | Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà, Nậm Ban | 31 | 29 | 24 | |
7.3 | Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Pì | 29 | 27 | 22 | |
IV.8 | HUYỆN MƯỜNG TÈ | ||||
8.1 | Thị trấn Mường Tè; các xã: Can Hồ, Mường Tè, Bum Nưa | 35 | 31 | 26 | |
8.2 | Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao | 31 | 29 | 24 | |
8.3 | Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ | 29 | 27 | 22 |
2. Bảng giá đất của tỉnh Lai Châu có hiệu lực đến bao giờ?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Lai Châu đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.
3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Lai Châu dùng để làm gì?
Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
– Tính thuế sử dụng đất.
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Lai Châu và các lưu ý:
– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này
– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)
– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải
Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!
5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Lai Châu:
Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ
Quý khách hàng tại Lai Châu để được
Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Lai Châu:
+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…
+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Lai Châu …
+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Lai Châu
Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568 mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!