Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất Hà Giang năm 2024

  • 14/02/202414/02/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    14/02/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hà Giang là một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc Việt Nam. Dưới đây là Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022 - 2024 được ban hành theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ngày 20 tháng 12 năm 2019.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Hà Giang:
      • 2 2. Bảng giá đất của tỉnh Hà Giang có hiệu lực đến bao giờ?
      • 3 3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Hà Giang dùng để làm gì?
      • 4 4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Hà Giang và các lưu ý:
      • 5 5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Giang:

      1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Hà Giang:

      → Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Hà Giang, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Hà Giang. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Hà Giang, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Hà Giang…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT CHI TIẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2024

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

      Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

      Căn cứ Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022-2024;

      Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 422/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2019.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022 – 2024 (có Phụ lục từ số 01 đến số 12 kèm theo).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Sơn

      PHỤ LỤC SỐ 01

      GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2024
      (Kèm theo Quyết định số: 28 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)

      Bảng 01. ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      Số TTMốc xác địnhLoại đường phốVị tríGiá đất ở và đất thương mại, dịch vụGiá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất TMDV
      IPhường Nguyễn Trãi:
      1Đường Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết địa phận phường Nguyễn TrãiI112.5807.548
      2Đường Trần Hưng ĐạoI112.5807.548
      3Đường Đội CấnIII14.8802.928
      4Đường Lê Quý ĐônI27.0604.236
      5Đường từ Hội Liên hiệp Phụ nữ ngã ba giao nhau với đường 20-8 đến ngã ba giao nhau với đường Đội CấnIII14.8802.928
      6Đường 20-8: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Đội CấnI112.5807.548
      7Đường 20-8 (Qlộ 2): Đoạn từ Đội Cấn (đỉnh dốc) đến giao đường Lê Hoàn nhà văn hóa tổ 2, 3II24.8802.928
      8Đường 20-8 (Qlộ 2): Đoạn từ nhà văn hóa tổ 2, 3 đến hết địa phận phường Nguyễn TrãiII33.1201.872
      9Đường 19/5: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến phố Hai Bà TrưngII16.8904.134
      10Đường 19/5: Đoạn từ phố Hai Bà Trưng đến ngã ba giao với đường 20/8 (cây xăng Hà Yên)II24.8802.928
      11Đường Nguyễn HuệII24.8802.928
      12Đường Bà TriệuII24.8802.928
      13Đường Bạch ĐằngII24.8802.928
      14Đường Yết KiêuII24.8802.928
      15Đường Trần Quốc ToảnI27.0604.236
      16Đường Nguyễn DuIII14.8802.928
      17Đường Mai Hắc Đế: Từ đường Nguyễn Trãi đến hết nhà bà HươngIV22.2701.362
      18Đường Mai Hắc Đế: Từ nhà ông Dũng đến Phạm Ngũ LãoIV31.580948
      19Đường rẽ chân cầu Yên Biên 2III23.1201.872
      20Đường Lộc Viễn Tài: Đoạn từ đường 20-8 đến cổng Biên phòng tỉnhIII23.1201.872
      21Đường Lộc Viễn Tài: Đoạn từ cổng Biên phòng đến hết khu đất giaoIV22.2701.362
      22Đường Lê HoànIII23.1201.872
      23Đường dân sinh còn lại của tổ 13, 15, 16IV31.580948
      24Đường dân sinh còn lại tổ 17III32.2701.362
      25Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến giáp đất bà HiềnII33.1201.872
      26Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ đất bà Hiền đến ngã ba giao nhau với ngõ 56 phố Hai Bà Trưng Đài phát xạ núi CấmIV22.2701.362
      27Đường Hà Sơn đến khu Tràng AnIII23.1201.872
      28Đường bê tông ngõ 22 từ nhà ông Nhân đến hết đất bà HiềnIV31.580948
      29Phố Hà TuyênII24.8802.928
      30Phố Hồ Xuân Hương: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết khu lương thựcII24.8802.928
      31Phố Hồ Xuân Hương: Đoạn còn lạiIV31.580948
      32Phố Võ Văn KiệtIII14.8802.928
      33Phố Phạm Ngũ Lão: Đoạn còn lạiIII41.130678
      34Phố Hai Bà TrưngIII14.8802.928
      35Phố Hồng QuânIII23.1201.872
      36Phố Ngô QuyềnIII14.8802.928
      37Phố Cao Bá QuátIII14.8802.928
      38Phố Lê Chân và khu đất giao sau trường chuyênIII23.1201.872
      39Đường bê tông còn lại khu vực sau trường chuyênIV22.2701.362
      40Ngõ 29, đường Nguyễn TrãiIV13.1201.872
      41Ngõ 33D, đường Nguyễn TrãiIV22.2701.362
      42Ngõ 37, đường Nguyễn TrãiIV22.2701.362
      43Khu dân cư thuộc ngõ 136 đường Nguyễn TrãiII33.1201.872
      44Ngõ 176 đường Nguyễn Trãi (đường lên đồi khí tượng)III32.2701.362
      45Ngõ 195, đường Nguyễn TrãiIV13.1201.872
      46Khu dân cư thuộc ngõ 212 đường Nguyễn TrãiIII32.2701.362
      47Ngõ 325, đường Nguyễn TrãiIV13.1201.872
      48Ngõ 340, đường Nguyễn TrãiIII23.1201.872
      49Ngõ 362, 364 và khu dân cư trong ngõ 362,364 đường Nguyễn TrãiIII23.1201.872
      50Ngõ 382, 416 đường Nguyễn TrãiIII23.1201.872
      51Ngõ 206, đường Trần Hưng ĐạoIV31.580948
      52Các ngõ 4, 14, 69, 65, 60, 57, 75 đường 19-5IV22.2701.362
      53Các ngõ 31, 17, 16 các ngõ còn lại của đường 19-5IV31.580948
      54Ngõ 15, 16, 17, 25, 28, 31 đường 19/5IV31.580948
      55Ngách 1 ngõ 75, đường 19/5IV31.580948
      56Ngõ 39 đường Lê Quý ĐônIII41.130678
      57Các ngõ 71, 182 đường 20-8IV22.2701.362
      58Các ngõ 239, 249 đường 20-8IV31.580948
      59Ngách 1, 2 của ngõ 249, đường 20-8IV31.580948
      60Ngõ 254 đường 20-8IV31.580948
      61Ngõ 341 đường 20-8IV31.580948
      62Ngách 8, 9 của ngõ 341, đường 20-8IV31.580948
      63Ngõ 272, 375 của đường 20-8IV31.580948
      64Ngõ 7, ngõ 18, ngõ 43 đường Đội CấnIV22.2701.362
      65Ngõ 1 từ Võ Văn Kiệt đến đường Đội CấnIV31.580948
      66Ngõ 2, từ đường Nguyễn Du xuống bãi bồiIII23.1201.872
      67Ngõ 9 đường Nguyễn DuIII32.2701.362
      68Ngõ 16, 30, đường Nguyễn DuIII32.2701.362
      69Ngõ 24 đường Nguyễn DuIV31.580948
      70Ngõ 73 đường Nguyễn DuIII32.2701.362
      71Ngõ 95, 109, 117, đường Nguyễn DuIV31.580948
      72Ngõ 22 đường Lê HoànIII32.2701.362
      73Ngõ 10, 16, 20, 38, đường Lê HoànIV31.580948
      74Ngách 4, 9 của ngõ 22, đường Lê HoànIV31.580948
      75Ngõ 2 đường Hồ Xuân HươngIV31.580948
      76Ngõ 2 đường Mai Hắc ĐếIV31.580948
      77Ngõ 47, 57, đường Phạm Ngũ LãoIV31.580948
      78Ngõ 31 phố Hai Bà TrưngIII32.2701.362
      79Ngõ 8, 40, 40A, phố Hồng QuânIV31.580948
      80Ngách 1, 2 của ngõ 40, phố Hồng QuânIV31.580948
      81Khu tập thể Công ty dược cũIV22.2701.362
      82Ngõ giao đất tập thể sốt rétIII32.2701.362
      83Ngõ 27 phố Lê ChânIV31.580948
      84Các ngõ 2, 16 đường Lê Thánh Tông (khu đất cấp)III32.2701.362
      85Ngõ 23 đường Lê Thánh TôngIV31.580948
      86Ngõ 56 từ phố Hai bà Trưng đường Lê Thánh TôngIV22.2701.362
      87Các ngõ còn lại của đường Lê Thánh TôngIV31.580948
      88Các trục đường còn lại của Tổ 14III41.130678
      89Ngõ 2 đường Hà SơnIV31.580948
      90Các vị trí còn lại của phườngIV4720432
      IIPhường Trần Phú:
      1Đường Trần Phú: Đoạn từ ngã 3 sân C10 đến giáp địa bàn phường Minh KhaiI112.5807.548
      2Đường Nguyễn Thái Học: Đoạn từ Cầu Suối Châu đến ngã 3 giao nhau với đường Trần PhúI112.5807.548
      3Đường Nguyễn Văn Cừ: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến hết địa bàn phường Trần Phú (Suối Châu)I34.8802.928
      4Đường bê tông giao với đường Nguyễn Thái Học đến đài phun nướcII24.8802.928
      5Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Cầu Yên Biên I đến ngã tư giao nhau với đường Trần PhúI112.5807.548
      6Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Trần Phú đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự TrọngI27.0604.236
      7Đường Trần Hưng Đạo: đoạn từ ngã tư Lý Tự Trọng đến chân núi Mỏ NeoII24.8802.928
      8Đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ ngã 3 giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết địa phận phường Trần PhúII16.8904.134
      9Đường Hoàng Hoa Thám: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự TrọngI34.8802.928
      10Đường Lâm ĐồngII16.8904.134
      11Đường An Cư: Đoạn từ ngã 5 giao nhau đường Nguyễn Thái Học đến ngã tư giao nhau với đường Trần PhúII16.8904.134
      12Đường An Cư: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Trần Phú đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự TrọngII16.8904.134
      13Đường Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ ngã 3 giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến ngã tư giao nhau với đường Trần PhúII16.8904.134
      14Đường Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Trần Phú đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự TrọngII16.8904.134
      15Đường Lý Thường Kiệt: Đoạn từ ngã 3 sân C10 đến hết địa phận phường Trần PhúI27.0604.236
      16Đường Nguyễn Trung TrựcI34.8802.928
      17Đường Phùng Hưng: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến hết chùa Quan ÂmI34.8802.928
      18Đường Phùng Hưng: Đoạn từ chùa Quan Âm đến hết cầu Suối TiênI43.1701.902
      19Đường Phùng Hưng: Đoạn từ cầu Suối Tiên đến hết địa phận phường Trần PhúIV4720432
      20Ngõ 98 – Lý Thường Kiệt (đường vào Trường mầm non Hoa Lê đến hết nhà Văn hóa tổ 15)III41.130678
      21Đường bê tông từ hết Nhà văn hóa tổ 15 đến hết dân cư tổ 15 phường Trần PhúIII41.130678
      22Đường bê tông giao với đường Trần Hưng Đạo (phía sau Trường mần non Hoa Hồng)III32.2701.362
      23Phố Hoàng Quốc ViệtIII32.2701.362
      24Phố Trần Khát ChânIII32.2701.362
      25Phố Trường ChinhII24.8802.928
      26Phố Phạm Văn ĐồngIII32.2701.362
      27Phố Tôn Đức ThắngIII23.1201.872
      28Phố Hà Huy TậpIII23.1201.872
      29Phố Nguyễn Thanh PhongIII23.1201.872
      30Phố Lý Công UẩnIII23.1201.872
      31Phố Lạc Long Quân; Phố Âu CơII24.8802.928
      32Phố Yên Biên; Phố Phó Đức ChínhII33.1201.872
      33Phố Chu Văn AnII33.1201.872
      34Ngõ 351, 359 đường Trần PhúIII23.1201.872
      35Ngõ 58 nối từ đường Lâm Đồng thông ra đường Nguyễn Thái HọcII24.8802.928
      36Ngõ thuộc đường Lâm Đồng thông ra đường Nguyễn Thái Học (từ đất ông Kỷ đến đất ông Bình)II33.1201.872
      37Ngõ 216 từ ngã 3 Lý Tự Trọng vào chân núi (ngõ nhà bà Hồng)IV31.580948
      38Ngõ 258, 278 đường Lý Tự TrọngII33.1201.872
      39Ngõ 368 đường Lý Tự TrọngIII32.2701.362
      40Ngõ 17 phố Hoàng Quốc ViệtIII32.2701.362
      41Ngõ 32 đường Trần Hưng ĐạoII33.1201.872
      42Ngõ 68 đường Trần Hưng ĐạoIII23.1201.872
      43Đường dân sinh thông ra ngõ 68 và 32 đường Trần Hưng ĐạoIII32.2701.362
      44Ngõ 73 đường Trần Hưng ĐạoIV22.2701.362
      45Ngõ 13 đường Nguyễn Viết XuânIII32.2701.362
      46Ngõ từ đường Nguyễn Viết Xuân đến phố Trường Trinh từ nhà bà Nhạn đến nhà ông PhươngIV31.580948
      47Ngõ 15 phố Yên BiênIII23.1201.872
      48Ngõ 39 đường An CưIII23.1201.872
      49Các ngõ của phố Âu Cơ đoạn từ phố Âu Cơ đến cầu qua SuốiIII32.2701.362
      50Ngõ của phố Âu Cơ đoạn từ cầu qua suối sang hết khu đất bà LýIV31.580948
      51Ngõ 19 đường Lý Thường KiệtIII32.2701.362
      52Ngõ 20 đường Phùng HưngIII23.1201.872
      53Ngõ 168 Phùng HưngIII32.2701.362
      54Ngõ 15, 26 đường Phùng HưngIII32.2701.362
      55Ngõ 33, 47, 59 đường Phùng HưngIII41.130678
      56Ngõ 36 đường Phùng HưngIII41.130678
      57Ngách 1, ngõ 26, Phùng HưngIII41.130678
      58Ngõ 1 phố Tôn Đức ThắngIII23.1201.872
      59Ngõ 19 đường Tôn Đức ThắngIII41.130678
      60Ngõ 29 đường Tôn Đức ThắngIII41.130678
      61Ngõ nhà Ông Thái đến hết nhà Ông Nam Tổ 17III32.2701.362
      62Các vị trí còn lại của phường Trần PhúIV4720432
      IIIPhường Quang Trung:
      1Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ cống đầu khu phố Ẩm thực đến Nhà văn hóa tổ 1I112.5807.548
      2Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ Nhà văn hóa tổ 1 đến cầu Gạc ĐìI27.0604.236
      3Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ đầu cầu Phong Quang đến cống nhà bà SenII24.8802.928
      4Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ cống nhà bà Sen đến ông Vang (tổ 6) cạnh phố Đinh Tiên HoàngII33.1201.872
      5Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ nhà ông Vang đến suối cạnh nhà ông Thiêm (tổ 6)II24.8802.928
      6Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ nhà ông Thiêm (tổ 6) đến ngõ 410II33.1201.872
      7Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ ngõ 410 đến Km 6 (trạm quan trắc)II24.8802.928
      8Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ Km 6 đến hết địa phận phường Quang TrungIII32.2701.362
      9Đường Nguyễn Văn Linh: Đường dân sinh cạnh nhà văn hóa tổ 9IV31.580948
      10Đường Sùng Dúng Lù: Ngõ 25 từ nhà ông Tam đến nhà ông Phát ThừaIII41.130678
      11Đường Sùng Dúng Lù: Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đi vào quanh khu quy hoạch giao đất dân cưIII32.2701.362
      12Đường Sùng Dúng Lù: Đoạn từ câu lạc bộ bóng bàn ngã ba giao nhau với đường Phom PhemIII41.130678
      13Đường Phom Phem: Đoạn từ đầu cầu Phong Quang đến nhà bà Vân Khanh (tổ 2)III41.130678
      14Đường Phom Phem: Đoạn còn lạiIV4720432
      15Đường Xuân Thuỷ: Đoạn từ đầu cầu Phong Quang đến hết đất ngõ 03 cạnh nhà thi đấu (tổ 4)II33.1201.872
      16Đường Xuân Thuỷ: Đoạn từ ngõ 03 đến nhà văn hóa tổ 3III32.2701.362
      17Đường Xuân Thuỷ: Đoạn từ nhà văn hóa tổ 3 đến hết địa phận phường Quang TrungIII41.130678
      18Đường Xuân Thủy: Ngõ 25IV4720432
      19Đường Xuân Thủy: Đường dân sinh đi vào khu vực Nà MèngIV4720432
      20Đường Phong Quang: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Xuân Thủy đến hết nhà ông Công (tổ 4)II33.1201.872
      21Đường Phong Quang: Đoạn từ nhà ông Công (tổ 4) hết địa bàn phường Quang TrungII41.8701.122
      22Đường Trần Khánh Dư: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến cổng Trung tâm Bảo trợ – Xã HộiIII23.1201.872
      23Đường Trần Khánh Dư: Đoạn từ cổng Trung tâm Bảo hiểm xã hội đến ngã ba quanh khu Quy hoạchIV22.2701.362
      24Đường vào đại đội cảnh sát cơ độngIII23.1201.872
      25Đường 3-2II24.8802.928
      26Đường dân sinh cạnh trường tiểu học Nguyễn HuệIV22.2701.362
      27Đường Phạm Hồng CaoIII23.1201.872
      28Đường Lùng CàngIV31.580948
      29Đường dân sinh lên nhà hàng Vườn bia (tổ 8)III41.130678
      30Đường Nguyễn Văn Linh: Ngõ 159III41.130678
      31Đường Nguyễn Văn Linh: Ngõ 189III41.130678
      32Đường Nguyễn Văn Linh: Đường dân sinh cạnh trường tiểu học Quang Trung (nhà văn hóa tổ 5)IV31.580948
      33Đường Xuân Thủy: Đường dân sinh vào nhà hàng Vân Liệu đến nhà Chức HàIV31.580948
      34Phố Đinh Tiên HoàngIV31.580948
      35Ngõ 9 đường Xuân ThuỷIV31.580948
      36Ngách 1, ngõ 9 đường Xuân Thủy (khu vực nhà ông Tài, Tấn)IV4720432
      37Ngõ 8, 19 đường Xuân ThuỷIV31.580948
      38Ngõ 3, 23, 30 đường Xuân ThủyIV31.580948
      39Ngõ 149 đường Nguyễn Văn LinhIII32.2701.362
      40Ngõ 219, 231, 239, 361, 450, 396, 410, 422, 436, 497, 505, 513, 197 đường Nguyễn Văn LinhIV31.580948
      41Ngõ 457 đường Nguyễn Văn Linh từ đường Nguyễn Văn Linh ngã ba giao nhau nhà hàng Sơn ThúyIV22.2701.362
      42Ngõ 457: Đoạn còn lạiIV4720432
      43Ngõ 332 đường Nguyễn Văn LinhIII32.2701.362
      44Ngõ 487, 493 đường Nguyễn Văn LinhIV31.580948
      45Ngõ bê tông vào ao biên phòngIII41.130678
      46Ngõ từ đường Nguyễn Văn Linh vào khu nhà ông Long (Hà), ông Kỳ; Ngõ từ nhà bà Niên đến nhà ông Bích đường Nguyễn Văn LinhIV31.580948
      47Ngõ đường Nguyễn Văn Linh từ sau nhà ông Hùng đến hết đất bà Nga tổ 05.IV31.580948
      48Ngõ đường Nguyễn Văn Linh vào đến hết đất nhà ông Bảo tổ 9.IV31.580948
      49Ngõ 425: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh Đến hết đất bà ThânIV31.580948
      50Ngõ 425: Đoạn còn lạiIV4720432
      51Các trục đường quy hoạch nằm trong khu quy hoạch chi tiết Đường 3-2IV31.580948
      52Đường 3-2: Đoạn từ nhà ông Thảo đến ngã ba nhà bà HườngIV31.580948
      53Ngõ 30 đường 3-2IV22.2701.362
      54Khu đô thị Đức Sơn tổ 7III23.1201.872
      55Ngõ 1 đường Phạm Hồng Cao; Đường bê tông từ đường Phạm Hồng Cao vào nhà ông HảiIV31.580948
      56Ngõ từ đầu đường khu xí nghiệp cũ đến hết đất nhà ông Nguyên tổ 7 (ngõ 01 của phố Đinh Tiên Hoàng)III41.130678
      57Ngõ 01 phố Đinh Tiên HoàngIV4720432
      58Khu dân cư tái định cư (sau Trường tiểu học Nguyễn Huệ)IV31.580948
      59Ngõ vào hang bưu điện Quân sựIV31.580948
      60Các vị trí còn lại của Phường Quang TrungIV4720432
      IVPhường Minh Khai:
      1Đường Trần PhúI112.5807.548
      2Đường Nguyễn Thái HọcI112.5807.548
      3Đường Lê Hồng Phong: Đoạn Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Lý Tự TrọngII16.8904.134
      4Đường Lê Hồng Phong: Đoạn còn lại (từ đoạn đường Lý Tự Trọng đến hết đường nhựa)II24.8802.928
      5Đường bê tông từ đường Lê Hồng Phong vào chân núiII41.8701.122
      6Đường Minh Khai: Đoạn từ cầu Yên Biên II đến ngã tư cổng Công anI112.5807.548
      7Đường Minh Khai: Đoạn từ ngã tư cổng công an tỉnh đến ngã ba nối với đường Lý Tự TrọngII16.8904.134
      8Đường Minh Khai: Đoạn từ ngã ba nối với đường Lý Tự Trọng đến đường rẽ vào nghĩa trang Cầu PhátII24.8802.928
      9Đường Minh Khai: Đoạn từ đường rẽ vào nghĩa trang Cầu Phát đến chân dốc Trại tạm giam Công an tỉnhII33.1201.872
      10Đường Minh Khai: Đoạn từ chân dốc Trại tạm giam Công an tỉnh đến ngã ba đường Phú Linh – Kim ThạchIII41.130678
      11Đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ địa phận giáp phường Trần Phú đến gặp đường Minh KhaiII16.8904.134
      12Đường Nguyễn Văn Cừ: Đoạn từ suối Châu đến ngã ba nối với đường Trần PhúII24.8802.928
      13Đường Lê Văn TámII24.8802.928
      14Đường Hoàng Văn ThụII24.8802.928
      15Đường Bế Văn ĐànII24.8802.928
      16Đường Bế Văn Đàn: Khu dân cư thuộc ngõ 21IV31.580948
      17Đường Võ Thị SáuII24.8802.928
      18Đường An Phú: Đoạn từ Phố Phan Chu Trinh đến hết nhà ông TrọngIV31.580948
      19Đường An Phú: Đoạn từ hết nhà ông Trọng đến đường Minh KhaiIV22.2701.362
      20Đường Phan Huy Chú: Từ ngã tư giáp đường Minh Khai đến ngõ 8 đường Minh Khai (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Trung)II24.8802.928
      21Đường Phan Huy Chú đoạn còn lạiII33.1201.872
      22Đường Nguyễn Văn TrỗiII33.1201.872
      23Đường Phạm Hồng Thái, Phố Phan Đình PhùngIII23.1201.872
      24Đường Trần Phú: Ngõ 77, 90, 279, và ngõ 2 phố Hải Thượng Lãn ÔngIII23.1201.872
      25Đường bê tông từ đường Hải Thượng Lãn Ông giáp tường Trường trung cấp Y đến đường Lý Nhân TôngII41.8701.122
      26Đường Lý Nhân Tông: Đoạn từ đường Minh Khai đến giáp đất bà Vượng (Toản)II33.1201.872
      27Đường Lý Nhân Tông: Đoạn từ đất bà Vượng (Toản) đến phố Hải Thượng Lãn ÔngIII32.2701.362
      28Đường Cầu Phát: Đoạn từ đường Minh Khai đến ngã ba cổng nghĩa trangIV31.580948
      29Đường Tô Vĩnh DiệnII24.8802.928
      30Đường dân sinh từ Nhà văn hóa liên tổ 4+6 đến đường Nguyễn Chí ThanhIII23.1201.872
      31Đường bê tông nối từ đường Nguyễn Văn Cừ vào khu tập thể trường Chính TrịII41.8701.122
      32Đường dân sinh tổ 11: Khu vực phía sau nhà ông BắcIII32.2701.362
      33Đường dân sinh còn lại tổ 11II41.8701.122
      34Đường nhựa tổ 13: Đoạn từ phố Phan Bội Châu đến hết đất ông Quảng (Công an tỉnh)III32.2701.362
      35Đường nhựa tổ 13: Đoạn từ đường Lê Văn Tám thông ra đường Tô Vĩnh DiệnIII23.1201.872
      36Đường dân sinh từ ngã ba đường An Phú rẽ vào đất nhà ông Trọng đến hết khu đất nhà ông LộcIV22.2701.362
      37Phố Kim ĐồngII24.8802.928
      38Phố Phan Đăng LưuII33.1201.872
      39Phố Nguyễn Lương Bằng, phố Hoàng DiệuII24.8802.928
      40Phố Hải Thượng Lãn ÔngII24.8802.928
      41Phố Phan Bội ChâuIII23.1201.872
      42Phố Phan Chu TrinhI27.0604.236
      43Phố Lê Đức Thọ, Phố Nguyễn Duy TrinhII33.1201.872
      44Phố Điện Biên PhủIII23.1201.872
      45Các phố: Nguyễn Chí Thanh; Trần Đăng Ninh; Phan Chu Trinh; Lê Đình Chinh; Các đường: Cù Chính Lan, Phạm Ngọc Thạch.III23.1201.872
      46Ngõ 56 đường Nguyễn Thái HọcIII23.1201.872
      47Ngõ 94 đường Trần Phú: Đoạn từ hết đất ông Nguyễn Xuân Vy – Tổ 15 đến đầu đường Lê Văn TámIII32.2701.362
      48Ngõ 94 đường Trần Phú: Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến hết đất của ông Nguyễn Xuân Vy – Tổ 15III41.130678
      49Ngõ 196 đường Trần PhúII24.8802.928
      50Các ngõ còn lại thông ra đường Lê Hồng PhongIII32.2701.362
      51Ngõ 8 đường Minh Khai (đường vào tổ 10)II33.1201.872
      52Ngõ 135, 156, 200, 242, 373 đường Minh KhaiII41.8701.122
      53Ngõ 203 đường Minh KhaiII41.8701.122
      54Các ngõ thuộc tổ 2, 3, 4III41.130678
      55Các ngõ bám đường Minh Khai tổ 1III41.130678
      56Ngõ đường Minh Khai từ nhà ông Luận (Lượt) đến hết nhà ông Thắng (Nền) Tổ 5IV22.2701.362
      57Ngõ 80, 145, 164, 170 đường Lý Tự TrọngIII23.1201.872
      58Ngõ đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ đất ông Huynh (Khánh) đến hết đất ông Hoàng Long HínhIII32.2701.362
      59Ngõ 118 đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ nhà bà Lịch đến hết dãy nhà trọ của bà LịchIII32.2701.362
      60Ngõ đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ hết dãy nhà trọ của bà Lịch đến hết nhà ông Đỗ Hồng ÁnhII41.8701.122
      61Ngõ đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ nhà bà Ngân (GV Trường Chuyên Tỉnh) đến hết đất ông Quyền (Loan) tổ 4III23.1201.872
      62Khu dân cư Ngách 1 Ngõ 200 đường Lý Tự TrọngIV31.580948
      63Ngõ 19, 62, 105, 145a, 145b, 132, 134, 178 đường Lý Tự Trọng; ngõ 147 đường Minh KhaiIII32.2701.362
      64Ngõ 26 đường Lê Văn TámIII32.2701.362
      65Ngõ 9C đường Nguyễn Văn CừIII23.1201.872
      66Ngõ cạnh số nhà 36, 56, 70, 92 đường Nguyễn Văn CừIII23.1201.872
      67Ngõ đường Bế Văn Đàn từ nhà ông Nguyễn Viết Xuân đến hết đất ông Nguyễn Tiến Văn (công an tỉnh)IV22.2701.362
      68Ngõ 16a, 16b đường vào nhà văn hoá tổ 14 đường Nguyễn Văn TrỗiIII32.2701.362
      69Ngõ 21, 43 đường Nguyễn Văn TrỗiIII41.130678
      70Ngõ nhà Bà Mai, Ông Mỹ phố Phan Châu TrinhIII32.2701.362
      71Ngõ 62 phố Trần Đăng NinhIII41.130678
      72Ngõ 7 đường Phạm Ngọc ThạchIII32.2701.362
      73Ngõ đường Phạm Ngọc Thạch từ đất bà Huấn đến hết đất bà Nguyệt tổ 7III32.2701.362
      74Ngõ 17 đường Cù Chính LanIV31.580948
      75Các ngõ còn lại thuộc tổ 5, 6, 7IV31.580948
      76Các vị trí còn lại của phường Minh KhaiIV4720432
      VPhường Ngọc Hà:
      1Đường Lý Thường Kiệt: Đoạn từ giáp Trần Phú đến ngã ba phố Phạm Hồng CaoI27.0604.236
      2Đường Lý Thường Kiệt: Đoạn từ phố Phạm Hồng Cao đến cầu Độc LậpI34.8802.928
      3Đường 3-2: Từ đường Lý Thường Kiệt đến cầu 3-2I34.8802.928
      4Đường Sơn Hà: Đoạn từ ngã tư đường Lý Thường Kiệt đến cầu Nậm ThấuIII23.1201.872
      5Đường Quyết Thắng: Đoạn từ ngã tư Đường Lý Thường Kiệt đến hết đất ông Nhàn (giáp cổng phụ Trung Đoàn 877)III23.1201.872
      6Đường Quyết Thắng: Đoạn từ giáp nhà ông Nhàn (từ cổng phụ Trung Đoàn 877) đến thao trường huấn luyệnIII32.2701.362
      7Đường Quyết Thắng: Đoạn từ thao Trường huấn luyện đến Cầu CútIV31.580948
      8Đường La Văn Cầu: Đoạn từ ngã ba đường Lý Thường Kiệt đến ngã ba thứ nhất (Trụ sở Cty TNHH Hải Phú)III32.2701.362
      9Đường La Văn Cầu: Đoạn từ ngã ba thứ nhất đi ra hai phía đến hết khu dân cưIV4720432
      10Đường Tô Hiến Thành: Đoạn nối từ đường Sơn Hà qua tổ 7 nối với đường Lý Thường KiệtII41.8701.122
      11Đường Phùng Hưng: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến đất ông YênIII32.2701.362
      12Đường Phùng Hưng: Đoạn từ đất ông Yên đến hết địa phận phường Ngọc HàIV4720432
      13Phố Phạm Hồng CaoIII32.2701.362
      14Ngõ 17 phố Phố Phạm Hồng CaoIII41.130678
      15Ngõ 26, ngõ 26a nối từ đường Sơn Hà đến đường Tô Hiến ThànhIV31.580948
      16Khu giao đất cho bộ đội, sỹ quan (khu giao mới) đường Phùng HưngIV22.2701.362
      17Ngõ từ nhà Huệ Tường số nhà 23 đến hết đất nhà ông Đường Thử đường Quyết ThắngIII41.130678
      18Ngõ 71 từ đường Quyết Thắng rẽ đến suối Nậm ThấuIV31.580948
      19Ngõ thuộc đường Phùng Hưng giáp đất ông Hùng đến hết đất ông TúcIII41.130678
      20Đường bê tông trong khu vực tổ 1 (khu đất ông Thu Vọng)IV31.580948
      21Ngõ cạnh số nhà 194B, đường Lý Thường KiệtIV31.580948
      22Ngõ cạnh nhà ông Đề (số nhà 368) đến nhà ông Lý Xuân Hậu đường Lý Thường Kiệt; Ngõ cạnh nhà ông Thu (số nhà 380) đến nhà bà Dịp đường Lý Thường KiệtIV31.580948
      23Ngõ 182, 487 Đường Lý Thường KiệtIV22.2701.362
      24Ngõ 192 và ngõ cạnh nhà ông Tuyên (số nhà 298) đến kho muối đường Lý Thường KiệtIV31.580948
      25Các ngõ: 177, 241, 273(đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến ngã ba nhà ông Lý Thế Anh), 297, 299 (từ đường Lý Thường Kiệt đến ngõ 273), 341 (đoạn từ đường Lý Thường Kiệt ra đến hết đất nhà bà Tơ), 383, 405, 463 đường Lý Thường KiệtIV22.2701.362
      26Ngõ 620a: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến cổng trung đoàn 877IV31.580948
      27Ngõ 620a: Đoạn từ trung đoàn 877 đến hết đất nhà ông Nhàn tổ 9 (khu xóm mới)III41.130678
      28Ngõ 620a: Đoạn từ ngã ba nhà bà Nguyễn Thị Loan chạy dọc hết tường rào Trung Đoàn 877 tổ 9 (khu xóm mới)III41.130678
      29Ngách của ngõ 273 từ nhà bà Hồng đến sông Miện và từ nhà ông Quynh Cống đến nhà ông Tiến tổ 3III41.130678
      30Ngõ 93 đường Quyết ThắngIV31.580948
      31Ngách 06, 06a, 06b thuộc ngõ 71 đường Quyết ThắngIII41.130678
      32Đường bê tông khu vực tổ 2, tổ 3, tổ 4III41.130678
      33Đường bê tông trong khu vực đất nhà ông Hưng tổ 5III41.130678
      34Các khu vực còn lạiIV4720432

      2. Bảng giá đất của tỉnh Hà Giang có hiệu lực đến bao giờ?

      Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Hà Giang đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

      3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Hà Giang dùng để làm gì?

      Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

      – Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

      – Tính thuế sử dụng đất.

      – Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

      – Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

      – Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

      – Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

      4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Hà Giang và các lưu ý:

      – Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

      – Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)

      – Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

      Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

      5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Giang:

      Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

      Quý khách hàng tại Hà Giang  để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại Hà Giang  sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

      Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Hà Giang:

      + Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

      + Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

      + Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

      + Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

      + Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

      + Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Hà Giang …

      + Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Hà Giang

      Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568 mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ