Hà Giang là một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc Việt Nam. Dưới đây là Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022 - 2024 được ban hành theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ngày 20 tháng 12 năm 2019.
Mục lục bài viết
1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Hà Giang:
→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Hà Giang, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Hà Giang. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Hà Giang, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Hà Giang…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT CHI TIẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022-2024;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 422/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022 – 2024 (có Phụ lục từ số 01 đến số 12 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
PHỤ LỤC SỐ 01
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2022-2024
(Kèm theo Quyết định số: 28 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
Bảng 01. ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT | Mốc xác định | Loại đường phố | Vị trí | Giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất TMDV |
I | Phường Nguyễn Trãi: | ||||
1 | Đường Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết địa phận phường Nguyễn Trãi | I | 1 | 12.580 | 7.548 |
2 | Đường Trần Hưng Đạo | I | 1 | 12.580 | 7.548 |
3 | Đường Đội Cấn | III | 1 | 4.880 | 2.928 |
4 | Đường Lê Quý Đôn | I | 2 | 7.060 | 4.236 |
5 | Đường từ Hội Liên hiệp Phụ nữ ngã ba giao nhau với đường 20-8 đến ngã ba giao nhau với đường Đội Cấn | III | 1 | 4.880 | 2.928 |
6 | Đường 20-8: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Đội Cấn | I | 1 | 12.580 | 7.548 |
7 | Đường 20-8 (Qlộ 2): Đoạn từ Đội Cấn (đỉnh dốc) đến giao đường Lê Hoàn nhà văn hóa tổ 2, 3 | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
8 | Đường 20-8 (Qlộ 2): Đoạn từ nhà văn hóa tổ 2, 3 đến hết địa phận phường Nguyễn Trãi | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
9 | Đường 19/5: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến phố Hai Bà Trưng | II | 1 | 6.890 | 4.134 |
10 | Đường 19/5: Đoạn từ phố Hai Bà Trưng đến ngã ba giao với đường 20/8 (cây xăng Hà Yên) | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
11 | Đường Nguyễn Huệ | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
12 | Đường Bà Triệu | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
13 | Đường Bạch Đằng | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
14 | Đường Yết Kiêu | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
15 | Đường Trần Quốc Toản | I | 2 | 7.060 | 4.236 |
16 | Đường Nguyễn Du | III | 1 | 4.880 | 2.928 |
17 | Đường Mai Hắc Đế: Từ đường Nguyễn Trãi đến hết nhà bà Hương | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
18 | Đường Mai Hắc Đế: Từ nhà ông Dũng đến Phạm Ngũ Lão | IV | 3 | 1.580 | 948 |
19 | Đường rẽ chân cầu Yên Biên 2 | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
20 | Đường Lộc Viễn Tài: Đoạn từ đường 20-8 đến cổng Biên phòng tỉnh | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
21 | Đường Lộc Viễn Tài: Đoạn từ cổng Biên phòng đến hết khu đất giao | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
22 | Đường Lê Hoàn | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
23 | Đường dân sinh còn lại của tổ 13, 15, 16 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
24 | Đường dân sinh còn lại tổ 17 | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
25 | Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến giáp đất bà Hiền | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
26 | Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ đất bà Hiền đến ngã ba giao nhau với ngõ 56 phố Hai Bà Trưng Đài phát xạ núi Cấm | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
27 | Đường Hà Sơn đến khu Tràng An | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
28 | Đường bê tông ngõ 22 từ nhà ông Nhân đến hết đất bà Hiền | IV | 3 | 1.580 | 948 |
29 | Phố Hà Tuyên | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
30 | Phố Hồ Xuân Hương: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết khu lương thực | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
31 | Phố Hồ Xuân Hương: Đoạn còn lại | IV | 3 | 1.580 | 948 |
32 | Phố Võ Văn Kiệt | III | 1 | 4.880 | 2.928 |
33 | Phố Phạm Ngũ Lão: Đoạn còn lại | III | 4 | 1.130 | 678 |
34 | Phố Hai Bà Trưng | III | 1 | 4.880 | 2.928 |
35 | Phố Hồng Quân | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
36 | Phố Ngô Quyền | III | 1 | 4.880 | 2.928 |
37 | Phố Cao Bá Quát | III | 1 | 4.880 | 2.928 |
38 | Phố Lê Chân và khu đất giao sau trường chuyên | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
39 | Đường bê tông còn lại khu vực sau trường chuyên | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
40 | Ngõ 29, đường Nguyễn Trãi | IV | 1 | 3.120 | 1.872 |
41 | Ngõ 33D, đường Nguyễn Trãi | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
42 | Ngõ 37, đường Nguyễn Trãi | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
43 | Khu dân cư thuộc ngõ 136 đường Nguyễn Trãi | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
44 | Ngõ 176 đường Nguyễn Trãi (đường lên đồi khí tượng) | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
45 | Ngõ 195, đường Nguyễn Trãi | IV | 1 | 3.120 | 1.872 |
46 | Khu dân cư thuộc ngõ 212 đường Nguyễn Trãi | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
47 | Ngõ 325, đường Nguyễn Trãi | IV | 1 | 3.120 | 1.872 |
48 | Ngõ 340, đường Nguyễn Trãi | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
49 | Ngõ 362, 364 và khu dân cư trong ngõ 362,364 đường Nguyễn Trãi | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
50 | Ngõ 382, 416 đường Nguyễn Trãi | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
51 | Ngõ 206, đường Trần Hưng Đạo | IV | 3 | 1.580 | 948 |
52 | Các ngõ 4, 14, 69, 65, 60, 57, 75 đường 19-5 | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
53 | Các ngõ 31, 17, 16 các ngõ còn lại của đường 19-5 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
54 | Ngõ 15, 16, 17, 25, 28, 31 đường 19/5 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
55 | Ngách 1 ngõ 75, đường 19/5 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
56 | Ngõ 39 đường Lê Quý Đôn | III | 4 | 1.130 | 678 |
57 | Các ngõ 71, 182 đường 20-8 | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
58 | Các ngõ 239, 249 đường 20-8 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
59 | Ngách 1, 2 của ngõ 249, đường 20-8 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
60 | Ngõ 254 đường 20-8 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
61 | Ngõ 341 đường 20-8 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
62 | Ngách 8, 9 của ngõ 341, đường 20-8 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
63 | Ngõ 272, 375 của đường 20-8 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
64 | Ngõ 7, ngõ 18, ngõ 43 đường Đội Cấn | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
65 | Ngõ 1 từ Võ Văn Kiệt đến đường Đội Cấn | IV | 3 | 1.580 | 948 |
66 | Ngõ 2, từ đường Nguyễn Du xuống bãi bồi | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
67 | Ngõ 9 đường Nguyễn Du | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
68 | Ngõ 16, 30, đường Nguyễn Du | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
69 | Ngõ 24 đường Nguyễn Du | IV | 3 | 1.580 | 948 |
70 | Ngõ 73 đường Nguyễn Du | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
71 | Ngõ 95, 109, 117, đường Nguyễn Du | IV | 3 | 1.580 | 948 |
72 | Ngõ 22 đường Lê Hoàn | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
73 | Ngõ 10, 16, 20, 38, đường Lê Hoàn | IV | 3 | 1.580 | 948 |
74 | Ngách 4, 9 của ngõ 22, đường Lê Hoàn | IV | 3 | 1.580 | 948 |
75 | Ngõ 2 đường Hồ Xuân Hương | IV | 3 | 1.580 | 948 |
76 | Ngõ 2 đường Mai Hắc Đế | IV | 3 | 1.580 | 948 |
77 | Ngõ 47, 57, đường Phạm Ngũ Lão | IV | 3 | 1.580 | 948 |
78 | Ngõ 31 phố Hai Bà Trưng | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
79 | Ngõ 8, 40, 40A, phố Hồng Quân | IV | 3 | 1.580 | 948 |
80 | Ngách 1, 2 của ngõ 40, phố Hồng Quân | IV | 3 | 1.580 | 948 |
81 | Khu tập thể Công ty dược cũ | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
82 | Ngõ giao đất tập thể sốt rét | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
83 | Ngõ 27 phố Lê Chân | IV | 3 | 1.580 | 948 |
84 | Các ngõ 2, 16 đường Lê Thánh Tông (khu đất cấp) | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
85 | Ngõ 23 đường Lê Thánh Tông | IV | 3 | 1.580 | 948 |
86 | Ngõ 56 từ phố Hai bà Trưng đường Lê Thánh Tông | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
87 | Các ngõ còn lại của đường Lê Thánh Tông | IV | 3 | 1.580 | 948 |
88 | Các trục đường còn lại của Tổ 14 | III | 4 | 1.130 | 678 |
89 | Ngõ 2 đường Hà Sơn | IV | 3 | 1.580 | 948 |
90 | Các vị trí còn lại của phường | IV | 4 | 720 | 432 |
II | Phường Trần Phú: | ||||
1 | Đường Trần Phú: Đoạn từ ngã 3 sân C10 đến giáp địa bàn phường Minh Khai | I | 1 | 12.580 | 7.548 |
2 | Đường Nguyễn Thái Học: Đoạn từ Cầu Suối Châu đến ngã 3 giao nhau với đường Trần Phú | I | 1 | 12.580 | 7.548 |
3 | Đường Nguyễn Văn Cừ: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến hết địa bàn phường Trần Phú (Suối Châu) | I | 3 | 4.880 | 2.928 |
4 | Đường bê tông giao với đường Nguyễn Thái Học đến đài phun nước | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
5 | Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Cầu Yên Biên I đến ngã tư giao nhau với đường Trần Phú | I | 1 | 12.580 | 7.548 |
6 | Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Trần Phú đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự Trọng | I | 2 | 7.060 | 4.236 |
7 | Đường Trần Hưng Đạo: đoạn từ ngã tư Lý Tự Trọng đến chân núi Mỏ Neo | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
8 | Đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ ngã 3 giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết địa phận phường Trần Phú | II | 1 | 6.890 | 4.134 |
9 | Đường Hoàng Hoa Thám: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự Trọng | I | 3 | 4.880 | 2.928 |
10 | Đường Lâm Đồng | II | 1 | 6.890 | 4.134 |
11 | Đường An Cư: Đoạn từ ngã 5 giao nhau đường Nguyễn Thái Học đến ngã tư giao nhau với đường Trần Phú | II | 1 | 6.890 | 4.134 |
12 | Đường An Cư: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Trần Phú đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự Trọng | II | 1 | 6.890 | 4.134 |
13 | Đường Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ ngã 3 giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến ngã tư giao nhau với đường Trần Phú | II | 1 | 6.890 | 4.134 |
14 | Đường Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Trần Phú đến ngã ba giao nhau với đường Lý Tự Trọng | II | 1 | 6.890 | 4.134 |
15 | Đường Lý Thường Kiệt: Đoạn từ ngã 3 sân C10 đến hết địa phận phường Trần Phú | I | 2 | 7.060 | 4.236 |
16 | Đường Nguyễn Trung Trực | I | 3 | 4.880 | 2.928 |
17 | Đường Phùng Hưng: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Nguyễn Thái Học đến hết chùa Quan Âm | I | 3 | 4.880 | 2.928 |
18 | Đường Phùng Hưng: Đoạn từ chùa Quan Âm đến hết cầu Suối Tiên | I | 4 | 3.170 | 1.902 |
19 | Đường Phùng Hưng: Đoạn từ cầu Suối Tiên đến hết địa phận phường Trần Phú | IV | 4 | 720 | 432 |
20 | Ngõ 98 – Lý Thường Kiệt (đường vào Trường mầm non Hoa Lê đến hết nhà Văn hóa tổ 15) | III | 4 | 1.130 | 678 |
21 | Đường bê tông từ hết Nhà văn hóa tổ 15 đến hết dân cư tổ 15 phường Trần Phú | III | 4 | 1.130 | 678 |
22 | Đường bê tông giao với đường Trần Hưng Đạo (phía sau Trường mần non Hoa Hồng) | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
23 | Phố Hoàng Quốc Việt | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
24 | Phố Trần Khát Chân | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
25 | Phố Trường Chinh | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
26 | Phố Phạm Văn Đồng | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
27 | Phố Tôn Đức Thắng | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
28 | Phố Hà Huy Tập | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
29 | Phố Nguyễn Thanh Phong | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
30 | Phố Lý Công Uẩn | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
31 | Phố Lạc Long Quân; Phố Âu Cơ | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
32 | Phố Yên Biên; Phố Phó Đức Chính | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
33 | Phố Chu Văn An | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
34 | Ngõ 351, 359 đường Trần Phú | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
35 | Ngõ 58 nối từ đường Lâm Đồng thông ra đường Nguyễn Thái Học | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
36 | Ngõ thuộc đường Lâm Đồng thông ra đường Nguyễn Thái Học (từ đất ông Kỷ đến đất ông Bình) | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
37 | Ngõ 216 từ ngã 3 Lý Tự Trọng vào chân núi (ngõ nhà bà Hồng) | IV | 3 | 1.580 | 948 |
38 | Ngõ 258, 278 đường Lý Tự Trọng | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
39 | Ngõ 368 đường Lý Tự Trọng | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
40 | Ngõ 17 phố Hoàng Quốc Việt | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
41 | Ngõ 32 đường Trần Hưng Đạo | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
42 | Ngõ 68 đường Trần Hưng Đạo | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
43 | Đường dân sinh thông ra ngõ 68 và 32 đường Trần Hưng Đạo | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
44 | Ngõ 73 đường Trần Hưng Đạo | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
45 | Ngõ 13 đường Nguyễn Viết Xuân | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
46 | Ngõ từ đường Nguyễn Viết Xuân đến phố Trường Trinh từ nhà bà Nhạn đến nhà ông Phương | IV | 3 | 1.580 | 948 |
47 | Ngõ 15 phố Yên Biên | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
48 | Ngõ 39 đường An Cư | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
49 | Các ngõ của phố Âu Cơ đoạn từ phố Âu Cơ đến cầu qua Suối | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
50 | Ngõ của phố Âu Cơ đoạn từ cầu qua suối sang hết khu đất bà Lý | IV | 3 | 1.580 | 948 |
51 | Ngõ 19 đường Lý Thường Kiệt | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
52 | Ngõ 20 đường Phùng Hưng | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
53 | Ngõ 168 Phùng Hưng | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
54 | Ngõ 15, 26 đường Phùng Hưng | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
55 | Ngõ 33, 47, 59 đường Phùng Hưng | III | 4 | 1.130 | 678 |
56 | Ngõ 36 đường Phùng Hưng | III | 4 | 1.130 | 678 |
57 | Ngách 1, ngõ 26, Phùng Hưng | III | 4 | 1.130 | 678 |
58 | Ngõ 1 phố Tôn Đức Thắng | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
59 | Ngõ 19 đường Tôn Đức Thắng | III | 4 | 1.130 | 678 |
60 | Ngõ 29 đường Tôn Đức Thắng | III | 4 | 1.130 | 678 |
61 | Ngõ nhà Ông Thái đến hết nhà Ông Nam Tổ 17 | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
62 | Các vị trí còn lại của phường Trần Phú | IV | 4 | 720 | 432 |
III | Phường Quang Trung: | ||||
1 | Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ cống đầu khu phố Ẩm thực đến Nhà văn hóa tổ 1 | I | 1 | 12.580 | 7.548 |
2 | Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ Nhà văn hóa tổ 1 đến cầu Gạc Đì | I | 2 | 7.060 | 4.236 |
3 | Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ đầu cầu Phong Quang đến cống nhà bà Sen | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
4 | Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ cống nhà bà Sen đến ông Vang (tổ 6) cạnh phố Đinh Tiên Hoàng | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
5 | Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ nhà ông Vang đến suối cạnh nhà ông Thiêm (tổ 6) | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
6 | Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ nhà ông Thiêm (tổ 6) đến ngõ 410 | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
7 | Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ ngõ 410 đến Km 6 (trạm quan trắc) | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
8 | Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ Km 6 đến hết địa phận phường Quang Trung | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
9 | Đường Nguyễn Văn Linh: Đường dân sinh cạnh nhà văn hóa tổ 9 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
10 | Đường Sùng Dúng Lù: Ngõ 25 từ nhà ông Tam đến nhà ông Phát Thừa | III | 4 | 1.130 | 678 |
11 | Đường Sùng Dúng Lù: Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đi vào quanh khu quy hoạch giao đất dân cư | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
12 | Đường Sùng Dúng Lù: Đoạn từ câu lạc bộ bóng bàn ngã ba giao nhau với đường Phom Phem | III | 4 | 1.130 | 678 |
13 | Đường Phom Phem: Đoạn từ đầu cầu Phong Quang đến nhà bà Vân Khanh (tổ 2) | III | 4 | 1.130 | 678 |
14 | Đường Phom Phem: Đoạn còn lại | IV | 4 | 720 | 432 |
15 | Đường Xuân Thuỷ: Đoạn từ đầu cầu Phong Quang đến hết đất ngõ 03 cạnh nhà thi đấu (tổ 4) | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
16 | Đường Xuân Thuỷ: Đoạn từ ngõ 03 đến nhà văn hóa tổ 3 | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
17 | Đường Xuân Thuỷ: Đoạn từ nhà văn hóa tổ 3 đến hết địa phận phường Quang Trung | III | 4 | 1.130 | 678 |
18 | Đường Xuân Thủy: Ngõ 25 | IV | 4 | 720 | 432 |
19 | Đường Xuân Thủy: Đường dân sinh đi vào khu vực Nà Mèng | IV | 4 | 720 | 432 |
20 | Đường Phong Quang: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Xuân Thủy đến hết nhà ông Công (tổ 4) | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
21 | Đường Phong Quang: Đoạn từ nhà ông Công (tổ 4) hết địa bàn phường Quang Trung | II | 4 | 1.870 | 1.122 |
22 | Đường Trần Khánh Dư: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến cổng Trung tâm Bảo trợ – Xã Hội | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
23 | Đường Trần Khánh Dư: Đoạn từ cổng Trung tâm Bảo hiểm xã hội đến ngã ba quanh khu Quy hoạch | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
24 | Đường vào đại đội cảnh sát cơ động | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
25 | Đường 3-2 | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
26 | Đường dân sinh cạnh trường tiểu học Nguyễn Huệ | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
27 | Đường Phạm Hồng Cao | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
28 | Đường Lùng Càng | IV | 3 | 1.580 | 948 |
29 | Đường dân sinh lên nhà hàng Vườn bia (tổ 8) | III | 4 | 1.130 | 678 |
30 | Đường Nguyễn Văn Linh: Ngõ 159 | III | 4 | 1.130 | 678 |
31 | Đường Nguyễn Văn Linh: Ngõ 189 | III | 4 | 1.130 | 678 |
32 | Đường Nguyễn Văn Linh: Đường dân sinh cạnh trường tiểu học Quang Trung (nhà văn hóa tổ 5) | IV | 3 | 1.580 | 948 |
33 | Đường Xuân Thủy: Đường dân sinh vào nhà hàng Vân Liệu đến nhà Chức Hà | IV | 3 | 1.580 | 948 |
34 | Phố Đinh Tiên Hoàng | IV | 3 | 1.580 | 948 |
35 | Ngõ 9 đường Xuân Thuỷ | IV | 3 | 1.580 | 948 |
36 | Ngách 1, ngõ 9 đường Xuân Thủy (khu vực nhà ông Tài, Tấn) | IV | 4 | 720 | 432 |
37 | Ngõ 8, 19 đường Xuân Thuỷ | IV | 3 | 1.580 | 948 |
38 | Ngõ 3, 23, 30 đường Xuân Thủy | IV | 3 | 1.580 | 948 |
39 | Ngõ 149 đường Nguyễn Văn Linh | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
40 | Ngõ 219, 231, 239, 361, 450, 396, 410, 422, 436, 497, 505, 513, 197 đường Nguyễn Văn Linh | IV | 3 | 1.580 | 948 |
41 | Ngõ 457 đường Nguyễn Văn Linh từ đường Nguyễn Văn Linh ngã ba giao nhau nhà hàng Sơn Thúy | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
42 | Ngõ 457: Đoạn còn lại | IV | 4 | 720 | 432 |
43 | Ngõ 332 đường Nguyễn Văn Linh | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
44 | Ngõ 487, 493 đường Nguyễn Văn Linh | IV | 3 | 1.580 | 948 |
45 | Ngõ bê tông vào ao biên phòng | III | 4 | 1.130 | 678 |
46 | Ngõ từ đường Nguyễn Văn Linh vào khu nhà ông Long (Hà), ông Kỳ; Ngõ từ nhà bà Niên đến nhà ông Bích đường Nguyễn Văn Linh | IV | 3 | 1.580 | 948 |
47 | Ngõ đường Nguyễn Văn Linh từ sau nhà ông Hùng đến hết đất bà Nga tổ 05. | IV | 3 | 1.580 | 948 |
48 | Ngõ đường Nguyễn Văn Linh vào đến hết đất nhà ông Bảo tổ 9. | IV | 3 | 1.580 | 948 |
49 | Ngõ 425: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh Đến hết đất bà Thân | IV | 3 | 1.580 | 948 |
50 | Ngõ 425: Đoạn còn lại | IV | 4 | 720 | 432 |
51 | Các trục đường quy hoạch nằm trong khu quy hoạch chi tiết Đường 3-2 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
52 | Đường 3-2: Đoạn từ nhà ông Thảo đến ngã ba nhà bà Hường | IV | 3 | 1.580 | 948 |
53 | Ngõ 30 đường 3-2 | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
54 | Khu đô thị Đức Sơn tổ 7 | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
55 | Ngõ 1 đường Phạm Hồng Cao; Đường bê tông từ đường Phạm Hồng Cao vào nhà ông Hải | IV | 3 | 1.580 | 948 |
56 | Ngõ từ đầu đường khu xí nghiệp cũ đến hết đất nhà ông Nguyên tổ 7 (ngõ 01 của phố Đinh Tiên Hoàng) | III | 4 | 1.130 | 678 |
57 | Ngõ 01 phố Đinh Tiên Hoàng | IV | 4 | 720 | 432 |
58 | Khu dân cư tái định cư (sau Trường tiểu học Nguyễn Huệ) | IV | 3 | 1.580 | 948 |
59 | Ngõ vào hang bưu điện Quân sự | IV | 3 | 1.580 | 948 |
60 | Các vị trí còn lại của Phường Quang Trung | IV | 4 | 720 | 432 |
IV | Phường Minh Khai: | ||||
1 | Đường Trần Phú | I | 1 | 12.580 | 7.548 |
2 | Đường Nguyễn Thái Học | I | 1 | 12.580 | 7.548 |
3 | Đường Lê Hồng Phong: Đoạn Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Lý Tự Trọng | II | 1 | 6.890 | 4.134 |
4 | Đường Lê Hồng Phong: Đoạn còn lại (từ đoạn đường Lý Tự Trọng đến hết đường nhựa) | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
5 | Đường bê tông từ đường Lê Hồng Phong vào chân núi | II | 4 | 1.870 | 1.122 |
6 | Đường Minh Khai: Đoạn từ cầu Yên Biên II đến ngã tư cổng Công an | I | 1 | 12.580 | 7.548 |
7 | Đường Minh Khai: Đoạn từ ngã tư cổng công an tỉnh đến ngã ba nối với đường Lý Tự Trọng | II | 1 | 6.890 | 4.134 |
8 | Đường Minh Khai: Đoạn từ ngã ba nối với đường Lý Tự Trọng đến đường rẽ vào nghĩa trang Cầu Phát | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
9 | Đường Minh Khai: Đoạn từ đường rẽ vào nghĩa trang Cầu Phát đến chân dốc Trại tạm giam Công an tỉnh | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
10 | Đường Minh Khai: Đoạn từ chân dốc Trại tạm giam Công an tỉnh đến ngã ba đường Phú Linh – Kim Thạch | III | 4 | 1.130 | 678 |
11 | Đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ địa phận giáp phường Trần Phú đến gặp đường Minh Khai | II | 1 | 6.890 | 4.134 |
12 | Đường Nguyễn Văn Cừ: Đoạn từ suối Châu đến ngã ba nối với đường Trần Phú | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
13 | Đường Lê Văn Tám | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
14 | Đường Hoàng Văn Thụ | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
15 | Đường Bế Văn Đàn | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
16 | Đường Bế Văn Đàn: Khu dân cư thuộc ngõ 21 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
17 | Đường Võ Thị Sáu | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
18 | Đường An Phú: Đoạn từ Phố Phan Chu Trinh đến hết nhà ông Trọng | IV | 3 | 1.580 | 948 |
19 | Đường An Phú: Đoạn từ hết nhà ông Trọng đến đường Minh Khai | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
20 | Đường Phan Huy Chú: Từ ngã tư giáp đường Minh Khai đến ngõ 8 đường Minh Khai (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Trung) | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
21 | Đường Phan Huy Chú đoạn còn lại | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
22 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
23 | Đường Phạm Hồng Thái, Phố Phan Đình Phùng | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
24 | Đường Trần Phú: Ngõ 77, 90, 279, và ngõ 2 phố Hải Thượng Lãn Ông | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
25 | Đường bê tông từ đường Hải Thượng Lãn Ông giáp tường Trường trung cấp Y đến đường Lý Nhân Tông | II | 4 | 1.870 | 1.122 |
26 | Đường Lý Nhân Tông: Đoạn từ đường Minh Khai đến giáp đất bà Vượng (Toản) | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
27 | Đường Lý Nhân Tông: Đoạn từ đất bà Vượng (Toản) đến phố Hải Thượng Lãn Ông | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
28 | Đường Cầu Phát: Đoạn từ đường Minh Khai đến ngã ba cổng nghĩa trang | IV | 3 | 1.580 | 948 |
29 | Đường Tô Vĩnh Diện | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
30 | Đường dân sinh từ Nhà văn hóa liên tổ 4+6 đến đường Nguyễn Chí Thanh | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
31 | Đường bê tông nối từ đường Nguyễn Văn Cừ vào khu tập thể trường Chính Trị | II | 4 | 1.870 | 1.122 |
32 | Đường dân sinh tổ 11: Khu vực phía sau nhà ông Bắc | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
33 | Đường dân sinh còn lại tổ 11 | II | 4 | 1.870 | 1.122 |
34 | Đường nhựa tổ 13: Đoạn từ phố Phan Bội Châu đến hết đất ông Quảng (Công an tỉnh) | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
35 | Đường nhựa tổ 13: Đoạn từ đường Lê Văn Tám thông ra đường Tô Vĩnh Diện | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
36 | Đường dân sinh từ ngã ba đường An Phú rẽ vào đất nhà ông Trọng đến hết khu đất nhà ông Lộc | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
37 | Phố Kim Đồng | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
38 | Phố Phan Đăng Lưu | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
39 | Phố Nguyễn Lương Bằng, phố Hoàng Diệu | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
40 | Phố Hải Thượng Lãn Ông | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
41 | Phố Phan Bội Châu | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
42 | Phố Phan Chu Trinh | I | 2 | 7.060 | 4.236 |
43 | Phố Lê Đức Thọ, Phố Nguyễn Duy Trinh | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
44 | Phố Điện Biên Phủ | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
45 | Các phố: Nguyễn Chí Thanh; Trần Đăng Ninh; Phan Chu Trinh; Lê Đình Chinh; Các đường: Cù Chính Lan, Phạm Ngọc Thạch. | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
46 | Ngõ 56 đường Nguyễn Thái Học | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
47 | Ngõ 94 đường Trần Phú: Đoạn từ hết đất ông Nguyễn Xuân Vy – Tổ 15 đến đầu đường Lê Văn Tám | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
48 | Ngõ 94 đường Trần Phú: Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến hết đất của ông Nguyễn Xuân Vy – Tổ 15 | III | 4 | 1.130 | 678 |
49 | Ngõ 196 đường Trần Phú | II | 2 | 4.880 | 2.928 |
50 | Các ngõ còn lại thông ra đường Lê Hồng Phong | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
51 | Ngõ 8 đường Minh Khai (đường vào tổ 10) | II | 3 | 3.120 | 1.872 |
52 | Ngõ 135, 156, 200, 242, 373 đường Minh Khai | II | 4 | 1.870 | 1.122 |
53 | Ngõ 203 đường Minh Khai | II | 4 | 1.870 | 1.122 |
54 | Các ngõ thuộc tổ 2, 3, 4 | III | 4 | 1.130 | 678 |
55 | Các ngõ bám đường Minh Khai tổ 1 | III | 4 | 1.130 | 678 |
56 | Ngõ đường Minh Khai từ nhà ông Luận (Lượt) đến hết nhà ông Thắng (Nền) Tổ 5 | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
57 | Ngõ 80, 145, 164, 170 đường Lý Tự Trọng | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
58 | Ngõ đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ đất ông Huynh (Khánh) đến hết đất ông Hoàng Long Hính | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
59 | Ngõ 118 đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ nhà bà Lịch đến hết dãy nhà trọ của bà Lịch | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
60 | Ngõ đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ hết dãy nhà trọ của bà Lịch đến hết nhà ông Đỗ Hồng Ánh | II | 4 | 1.870 | 1.122 |
61 | Ngõ đường Lý Tự Trọng: Đoạn từ nhà bà Ngân (GV Trường Chuyên Tỉnh) đến hết đất ông Quyền (Loan) tổ 4 | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
62 | Khu dân cư Ngách 1 Ngõ 200 đường Lý Tự Trọng | IV | 3 | 1.580 | 948 |
63 | Ngõ 19, 62, 105, 145a, 145b, 132, 134, 178 đường Lý Tự Trọng; ngõ 147 đường Minh Khai | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
64 | Ngõ 26 đường Lê Văn Tám | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
65 | Ngõ 9C đường Nguyễn Văn Cừ | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
66 | Ngõ cạnh số nhà 36, 56, 70, 92 đường Nguyễn Văn Cừ | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
67 | Ngõ đường Bế Văn Đàn từ nhà ông Nguyễn Viết Xuân đến hết đất ông Nguyễn Tiến Văn (công an tỉnh) | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
68 | Ngõ 16a, 16b đường vào nhà văn hoá tổ 14 đường Nguyễn Văn Trỗi | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
69 | Ngõ 21, 43 đường Nguyễn Văn Trỗi | III | 4 | 1.130 | 678 |
70 | Ngõ nhà Bà Mai, Ông Mỹ phố Phan Châu Trinh | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
71 | Ngõ 62 phố Trần Đăng Ninh | III | 4 | 1.130 | 678 |
72 | Ngõ 7 đường Phạm Ngọc Thạch | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
73 | Ngõ đường Phạm Ngọc Thạch từ đất bà Huấn đến hết đất bà Nguyệt tổ 7 | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
74 | Ngõ 17 đường Cù Chính Lan | IV | 3 | 1.580 | 948 |
75 | Các ngõ còn lại thuộc tổ 5, 6, 7 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
76 | Các vị trí còn lại của phường Minh Khai | IV | 4 | 720 | 432 |
V | Phường Ngọc Hà: | ||||
1 | Đường Lý Thường Kiệt: Đoạn từ giáp Trần Phú đến ngã ba phố Phạm Hồng Cao | I | 2 | 7.060 | 4.236 |
2 | Đường Lý Thường Kiệt: Đoạn từ phố Phạm Hồng Cao đến cầu Độc Lập | I | 3 | 4.880 | 2.928 |
3 | Đường 3-2: Từ đường Lý Thường Kiệt đến cầu 3-2 | I | 3 | 4.880 | 2.928 |
4 | Đường Sơn Hà: Đoạn từ ngã tư đường Lý Thường Kiệt đến cầu Nậm Thấu | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
5 | Đường Quyết Thắng: Đoạn từ ngã tư Đường Lý Thường Kiệt đến hết đất ông Nhàn (giáp cổng phụ Trung Đoàn 877) | III | 2 | 3.120 | 1.872 |
6 | Đường Quyết Thắng: Đoạn từ giáp nhà ông Nhàn (từ cổng phụ Trung Đoàn 877) đến thao trường huấn luyện | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
7 | Đường Quyết Thắng: Đoạn từ thao Trường huấn luyện đến Cầu Cút | IV | 3 | 1.580 | 948 |
8 | Đường La Văn Cầu: Đoạn từ ngã ba đường Lý Thường Kiệt đến ngã ba thứ nhất (Trụ sở Cty TNHH Hải Phú) | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
9 | Đường La Văn Cầu: Đoạn từ ngã ba thứ nhất đi ra hai phía đến hết khu dân cư | IV | 4 | 720 | 432 |
10 | Đường Tô Hiến Thành: Đoạn nối từ đường Sơn Hà qua tổ 7 nối với đường Lý Thường Kiệt | II | 4 | 1.870 | 1.122 |
11 | Đường Phùng Hưng: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến đất ông Yên | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
12 | Đường Phùng Hưng: Đoạn từ đất ông Yên đến hết địa phận phường Ngọc Hà | IV | 4 | 720 | 432 |
13 | Phố Phạm Hồng Cao | III | 3 | 2.270 | 1.362 |
14 | Ngõ 17 phố Phố Phạm Hồng Cao | III | 4 | 1.130 | 678 |
15 | Ngõ 26, ngõ 26a nối từ đường Sơn Hà đến đường Tô Hiến Thành | IV | 3 | 1.580 | 948 |
16 | Khu giao đất cho bộ đội, sỹ quan (khu giao mới) đường Phùng Hưng | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
17 | Ngõ từ nhà Huệ Tường số nhà 23 đến hết đất nhà ông Đường Thử đường Quyết Thắng | III | 4 | 1.130 | 678 |
18 | Ngõ 71 từ đường Quyết Thắng rẽ đến suối Nậm Thấu | IV | 3 | 1.580 | 948 |
19 | Ngõ thuộc đường Phùng Hưng giáp đất ông Hùng đến hết đất ông Túc | III | 4 | 1.130 | 678 |
20 | Đường bê tông trong khu vực tổ 1 (khu đất ông Thu Vọng) | IV | 3 | 1.580 | 948 |
21 | Ngõ cạnh số nhà 194B, đường Lý Thường Kiệt | IV | 3 | 1.580 | 948 |
22 | Ngõ cạnh nhà ông Đề (số nhà 368) đến nhà ông Lý Xuân Hậu đường Lý Thường Kiệt; Ngõ cạnh nhà ông Thu (số nhà 380) đến nhà bà Dịp đường Lý Thường Kiệt | IV | 3 | 1.580 | 948 |
23 | Ngõ 182, 487 Đường Lý Thường Kiệt | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
24 | Ngõ 192 và ngõ cạnh nhà ông Tuyên (số nhà 298) đến kho muối đường Lý Thường Kiệt | IV | 3 | 1.580 | 948 |
25 | Các ngõ: 177, 241, 273(đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến ngã ba nhà ông Lý Thế Anh), 297, 299 (từ đường Lý Thường Kiệt đến ngõ 273), 341 (đoạn từ đường Lý Thường Kiệt ra đến hết đất nhà bà Tơ), 383, 405, 463 đường Lý Thường Kiệt | IV | 2 | 2.270 | 1.362 |
26 | Ngõ 620a: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến cổng trung đoàn 877 | IV | 3 | 1.580 | 948 |
27 | Ngõ 620a: Đoạn từ trung đoàn 877 đến hết đất nhà ông Nhàn tổ 9 (khu xóm mới) | III | 4 | 1.130 | 678 |
28 | Ngõ 620a: Đoạn từ ngã ba nhà bà Nguyễn Thị Loan chạy dọc hết tường rào Trung Đoàn 877 tổ 9 (khu xóm mới) | III | 4 | 1.130 | 678 |
29 | Ngách của ngõ 273 từ nhà bà Hồng đến sông Miện và từ nhà ông Quynh Cống đến nhà ông Tiến tổ 3 | III | 4 | 1.130 | 678 |
30 | Ngõ 93 đường Quyết Thắng | IV | 3 | 1.580 | 948 |
31 | Ngách 06, 06a, 06b thuộc ngõ 71 đường Quyết Thắng | III | 4 | 1.130 | 678 |
32 | Đường bê tông khu vực tổ 2, tổ 3, tổ 4 | III | 4 | 1.130 | 678 |
33 | Đường bê tông trong khu vực đất nhà ông Hưng tổ 5 | III | 4 | 1.130 | 678 |
34 | Các khu vực còn lại | IV | 4 | 720 | 432 |
2. Bảng giá đất của tỉnh Hà Giang có hiệu lực đến bao giờ?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Hà Giang đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.
3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Hà Giang dùng để làm gì?
Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
– Tính thuế sử dụng đất.
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Hà Giang và các lưu ý:
– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này
– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)
– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải
Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!
5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Giang:
Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ
Quý khách hàng tại Hà Giang để được
Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Hà Giang:
+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…
+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Hà Giang …
+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Hà Giang
Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568 mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!