Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Đất đai

Bảng khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn mới nhất

  • 30/01/202330/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    30/01/2023
    Luật Đất đai
    0

    Theo quy định của luật đất đai hiện hành, đất được phân thành nhiều loại đất có mục đích sử dụng khác nhau. Trong đó có loại đất thương mại, dịch vụ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về bảng khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn mới nhất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bảng khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn mới nhất:
      • 2 2. Đất thương mại, dịch vụ thuộc nhóm đất phi nông nghiệp: 
      • 3 3. Thời hạn sử dụng đất thương mại, dịch vụ: 
        • 3.1 3.1. Thời hạn sử dụng ổn định lâu dài: 
        • 3.2 3.2. Sử dụng có thời hạn: 
      • 4 4. Đất thương mại, dịch vụ có được xây dựng nhà ở không?
      • 5 5. Các hình thức sử dụng đất thương mại, dịch vụ: 

      1. Bảng khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn mới nhất:

      PHỤ LỤC VII

      KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng

      Xã trung du

      Xã miền núi

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

      40,0

      6.800,0

      32,0

      5.600,0

      20,0

      7.600,0

      2. Vùng đồng bằng sông Hồng

      80,0

      23.200,0

      64,0

      12.000,0

      56,0

      7.200,0

      3. Vùng Bắc Trung bộ

      28,0

      9.600,0

      24,0

      5.600,0

      16,0

      4.000,0

      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      32,0

      9.600,0

      24,0

      6.400,0

      20,0

      4.800,0

      5. Vùng Tây Nguyên

      12,0

      6.000,0

      6. Vùng Đông Nam bộ

      48,0

      14.400,0

      40,0

      9.600,0

      32,0

      7.200,0

      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      32,0

      12.000,0

      2. Đất thương mại, dịch vụ thuộc nhóm đất phi nông nghiệp: 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật đất đai năm 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:

      – Đất ở gồm đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

      – Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

      – Đất xây dựng trụ sở cơ quan.

      – Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng. 

      – Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. 

      – Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng. 

      Xem thêm: Đất thương mại dịch vụ là gì? Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ?

      – Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm các loại đất trong khu công nghiệp hay cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản. 

      – Đất xây dựng công trình sự nghiệp bao gồm đất xây dựng trụ sở của đơn vị tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, ngoại giao hay các công trình sự nghiệp khác. 

      – Đất sử dụng trong mục đích công cộng: đất xây dựng công trình giao thông (cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng;

      – Các đất phi nông nghiệp khác như đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất. 

      Như vậy, đất thương mại, dịch vụ thuộc nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. 

      Cụ thể hơn, theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT có quy định đất thương mại, dịch vụ (ký hiệu là TMD) là loại đất dùng trong việc xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ hay thương mại, các công trình khác để phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại; kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế, đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất, bãi tắm. 

      3. Thời hạn sử dụng đất thương mại, dịch vụ: 

      Theo quy định của luật hiện hành, đối với đất thương mại dịch vụ, thời hạn sử dụng có thể là sử dụng lâu dài hoặc sử dụng có thời hạn. Cụ thể các trường hợp như sau:

      3.1. Thời hạn sử dụng ổn định lâu dài: 

      Theo căn cứ tại Điều 125 Luật đất đai năm 2013, đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm các loại đất, trong đó có:

      Xem thêm: Có nên mua đất thương mại dịch vụ? Đất thương mại có được chuyển nhượng?

      Trường hợp cá nhân, hộ gia đình sử dụng ổn định đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp mà không nằm trong diện đất được Nhà nước giao có thời hạn hay cho thuê.

      Do đó, trong trường hợp này Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi nhận thời hạn sử dụng đất là lâu dài.

      3.2. Sử dụng có thời hạn: 

      Căn cứ tại Điều 126 Luật đất đai năm 2013 có hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định như sau:

      – Trường hợp cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất sử dụng với mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thì đất này sẽ thuộc đối tượng sử dụng có thời hạn, cụ thể thời hạn là không quá 50 năm. 

      – Trong trường hợp những dự án làm ăn có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm hoặc những dự án đầu tư nào ở tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất là không quá 70 năm. 

      Và lưu ý: khi hết thời hạn được giao đất hay được thuê đất thì vẫn được Nhà nước xem xét gia hạn thời gian thêm nếu như cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu tiếp tục sử dụng. Tuy nhiên thời gian sẽ không quá thời gian trước đó. 

      4. Đất thương mại, dịch vụ có được xây dựng nhà ở không?

      Phân theo loại đất theo nhóm tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013, nhóm đất phi nông nghiệp gồm có đất nhà ở (đất ở nông thôn, đất ở đô thị) và đất thương mại, dịch vụ. Do đó về bản chất đất thương mại, dịch vụ không được xây dựng nhà ở. 

      Bởi bản chất nhà ở là một công trình xây dựng dùng trong mục đích để ở, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

      Xem thêm: Đất thương mại, dịch vụ là gì? Có được xây nhà ở trên đất thương mại không?

      Còn trong khi đó, đất thương mại, dịch vụ là loại đất với mục đích để xây dựng các cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác để phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ. 

      Do đó, nếu cá nhân, hộ gia đình xây dựng nhà ở trên đất thương mại, dịch vụ là hành vi xây dựng trái mục đích sử dụng đất. 

      5. Các hình thức sử dụng đất thương mại, dịch vụ: 

      Theo quy định tại Điều 153 Luật đất đai năm 2013, quy định về việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch xây dựng đô thị, các quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường. 

      Bên cạnh đó, người sử dụng đất phải có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích được ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thực hiện các nghĩa vụ tài chính; tuân thủ về nguyên tắc xây dựng công trình trên đất cũng như đảm bảo thực hiện các biện pháp bảo vệ đất, môi trường, không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề. 

      – Hiện nay, các cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức kinh tế sử dụng đất thương mại, dịch vụ sẽ thông qua hình thức

      + Nhà nước cho thuê đất.

      + Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

      + Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

      Xem thêm: Đất dịch vụ là gì? Có nên mua và đầu tư đất dịch vụ không?

      – Đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ:

      + Thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất.

      + Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác.

      + Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

      – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất dịch vụ, thương mại:

      + Thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất.

      + Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

      + Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

      Xem thêm: TMD là đất gì? Quy định về loại đất thương mại dịch vụ TMD?

      Lưu ý: đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đáp ứng điều kiện còn có quyền được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Luật đất đai năm 2013.

      Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất.

      Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
      Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

        Xem thêm: Điều kiện, thủ tục chuyển đất dịch vụ thương mại thành đất ở

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đất thương mại dịch vụ


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        TMD là đất gì? Quy định về loại đất thương mại dịch vụ TMD?

        Đất đai có vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quyền lợi của mỗi cá nhân, sự phát triển bình ổn của kinh tế xã hội. Hiện nay, Nhà nước chia đất đai thành những nhóm đất nhất định, và mỗi loại đất sẽ có ký hiệu riêng.  Dưới đây là bài phân tích để làm rõ đất TMD là gì? Quy định về loại đất thương mại dịch vụ TMD.

        Phân biệt đất thương mại dịch vụ với đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

        Phân biệt đất thương mại dịch vụ với đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp? Chế độ và hình thức sử dụng đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp? Thời hạn sử dụng đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp?

        Đất dịch vụ là gì? Có nên mua và đầu tư đất dịch vụ không?

        Đất dịch vụ là gì? Có nên mua và đầu tư đất dịch vụ không? Quy định chung về điều kiện mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Mua bán đất thương mại, dịch vụ?

        Đất thương mại, dịch vụ là gì? Có được xây nhà ở trên đất thương mại không?

        Đất thương mại dịch vụ là gì? Ai được phép sử dụng đất thương mại dịch vụ? Hình thức sử dụng đất thương mại dịch vụ? Quyền của người sử dụng đất thương mại dịch vụ? Nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ? Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ? Có thể xây nhà ở trên đất thương mại, dịch vụ được không? Các rủi ro dễ mắc phải khi thực hiện giao dịch mua đất thương mại, dịch vụ?

        Có nên mua đất thương mại dịch vụ? Đất thương mại có được chuyển nhượng?

        Có nên mua đất thương mại dịch vụ? Đất thương mại có được chuyển nhượng? Đặc điểm cơ bản của loại đất thương mại, dịch vụ?

        Đất thương mại dịch vụ là gì? Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ?

        Đất thương mại dịch vụ là gì? Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ? Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ? Điều kiện, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ?

        Điều kiện, thủ tục chuyển đất dịch vụ thương mại thành đất ở

        Điều kiện, hồ sơ, thủ tục chuyển đất dịch vụ sản xuất thành đất ở. Chuyển từ đất sản xuất kinh doanh sang đất ở cần những điều kiện như thế nào?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ