Để đảm bảo quyền lợi của người dân khi bị thu hồi đât, Nhà nước có nhiều chính sách bồi thường và hỗ trợ người dân trong sản xuất và đời sống. Vậy, bảng giá đền bù đất nông nghiệp là bao nhiêu? Những loại đất nông nghiệp nào sẽ được bồi thường? Người dân có được thỏa thuận giá bồi thường hay không?
Mục lục bài viết
1. Bảng giá đền bù đất nông nghiệp 63 tỉnh thành:
Khi nhà nước thu hồi đất, thiệt hại xảy ra là điều khó tránh khỏi ( cuộc sống người dân bị xáo trộn, mất công ăn việc làm, thiệt hại về tài sản trên đất…). Vì vậy, việc thu hồi đất phải có phương án khả thi hỗ trợ người dân ổn định cuộc sống ví dụ bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng nếu không có đất để bồi thường thì bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND Tỉnh quyết định tại thời điểm ra quyết định thu hồi.
Vì phạm vi chủ đề quá rộng, việc trình bày hết trong một bài viết gây rối mắt khi người dân muốn tìm hiểu vấn đề của mình. Để hỗ trợ một cách khái quát, toàn diện nhất. Luật Dương Gia xin đưa ra công thức tính giá đền bù đất nông nghiệp, các thông số để tính được giá đền bù đất nông nghiệp dựa trên quyết định, nghị quyết mà Cơ quan có thẩm quyền ban hành. Người sử dụng đất thuộc trường hợp được bồi thường sẽ áp dụng quy định này vào trong tình trạng thực tế của mình.
Công thức tính giá đền bù đất nông nghiệp:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).
Trong đó:
Giá đền bù = Giá đất đã được quy định trong bảng giá đất x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
STT | Tên tỉnh | Bảng giá đất | Hệ số điều chỉnh |
1 | An Giang | Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang (được sửa đổi tại Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND ngày 14/4/2022). Quyết định số: 70/2019/QĐ-UBND và Ban hành bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2022-2024. | Quyết định 03/2022/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang. |
2 | Bà Rịa- Vũng Tàu | Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
| Quyết định 02/2021/QĐ- UBND ngày 29/12/2021 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021. |
3 | Bắc Giang | Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang (được sửa đổi tại Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 09/7/2022)
|
|
4 | Bắc Kạn |
| Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
5 | Bạc Liêu |
| Quyết định 15/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 về hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022 |
6 | Bắc Ninh |
| Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
7 | Bến Tre |
| Quyết định 01/2023/QĐ- UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2023 |
8 | Bình Định | Nghị quyết 47/2019/NQ- HĐND ngày 13/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định
| Quyết định 76/2022/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định |
9 | Bình Dương | Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
| Quyết định 02/2023/QĐ- UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
10 | Bình Phước | Nghị quyết 16/2020/NQ- HĐND ngày 13/07/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024
| Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2023 |
11 | Bình Thuận | Nghị quyết 85/2019/NQ- HĐND ngày 19/12/2019 về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
| Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022 |
12 | Cà Mau | Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
| Quyết định 50/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
13 | Cần Thơ | Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
| Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
14 | Cao Bằng | Nghị quyết 33/20109/NQ- HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (được sửa đổi tại Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐNDngày 29/7/2021)
| Quyết định 08/2022/QĐ- UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
15 | Đà Nẵng | Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND ngày 13/03/2020 thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024.
| Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
16 | Đắk Lắk | Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 22/05/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024.
| Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
17 | Đắk Nông | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 29/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020–2024)
| Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
18 | Điện Biên |
| Quyết định 53/2022/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2023 |
19 | Đồng Nai | Nghị quyết số 209/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024.
| Quyết định 62/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
20 | Đồng Tháp | Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 thông qua Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024)
| Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |
21 | Gia Lai | Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
| Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Quyết định 21/2022/QĐ-UBND bổ sung quy định hệ số điều chỉnh giá đất của một số tuyến đường, vị trí, khu vực vào Phụ lục XII của Phụ lục kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
22 | Hà Giang | Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
| Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
23 | Hà Nội | Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 về thông qua bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2014.
|
|
24 | Hà Nam |
| Quyết định 43/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
|
25 | Hà Tĩnh | Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 thông qua bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 về bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
| Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
26 | Hải Dương |
| Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022 |
27 | Hải Phòng |
| Quyết định 51/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022 |
28 | Hậu Giang |
| Quyết định 45/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Nghị quyết 26/2022/NQ- HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
|
29 | Hòa Bình | Nghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
| Quyết định 83/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 áp dụng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
30 | Hưng Yên | Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024.
| Quyết định 422/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022 Quyết định 850/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022 Nghị quyết 184/NQ-HĐND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022
|
31 | Khánh Hòa | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 07/02/2020 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
| Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
32 | Kiên Giang | Nghị quyết 290/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang( được sửa đổi tại Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 06/10/2021)
| Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
|
33 | Kon Tum | Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bnagr giá đất định kỳ 5 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
| Quyết định 49/2022/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
|
34 | Lai Châu |
| Quyết định 62/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
35 | Lâm Đồng | Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND ngày 21/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
| Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 07/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 02/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 08/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 06/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Quy định 03/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
|
36 | Lạng Sơn | Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020–2024 (được sửa đổi tại Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND ngày 03/02/2021)
| Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
37 | Lào Cai | Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai được sửa đổi tại Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 12/6/2020 và Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020).
| Quyết định 62/2022/QĐ-UBND BNDquy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
38 | Long An | Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An.
|
|
39 | Nam Định | Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024.
| Quyết định 65/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định
|
40 | Nghệ An |
| Quyết định 63/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
41 | Ninh Bình | Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
| Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất và xác định số lợi bất hợp pháp do việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
42 | Ninh Thuận | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/5/2020 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
| Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
43 | Phú Thọ | Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020- 2024) được sửa đổi tại Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021.
| Quyết định 44/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
44 | Phú Yên | Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm
| Quyết định 15/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2022 Quyết định 27/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Quyết định 36/2022-QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
45 | Quảng Bình |
| Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
46 | Quảng Nam | Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
| Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
|
47 | Quảng Ngãi | Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND ngày 28/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020–2024)
| Quyết định 76/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
48 | Quảng Ninh | Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 (được sửa đổi tại Nghị quyết 242/2022/NQ-HĐND ngày 31/3/2022 ngày 31/3/2020)
| Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022 Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022
|
49 | Quảng Trị | Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
| Quyết định 430/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2022 |
50 | Sóc Trăng | Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024
| Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
51 | Sơn La | Nghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024
| Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La |
52 | Tây Ninh | Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024
| Quyết định 01/2023/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2023 |
53 | Thái Bình | Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
| Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thái Bình. |
54 | Thái Nguyên | Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
| Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
55 | Thanh Hóa | Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
| Quyết định 5474/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
56 | Thừa Thiên Huế | Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 15/5/2021 và Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND ngày 25/01/2022)
| Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. |
57 | Tiền Giang | Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 về thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
|
58 | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
59 | Trà Vinh | Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. | Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
60 | Tuyên Quang | Quyết định 43/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | |
61 | Vĩnh Long | Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. | |
62 | Vĩnh Phúc | Quyết định 45/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Quyết định 36/2021/QĐ-UBND bổ sung Khoản 2 Điều 2 của Quyết định 45/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Quyết định 43/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
| |
63 | Yên Bái | Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 thông qua quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
| Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. |
2. Những loại đất nông nghiệp khi bị thu hồi sẽ được đền bù:
Hiện nay Luật Đất đai đã quy định rất rõ các loại đất được tính là đất nông nghiệp và có chung chính sách đền bù bao gồm:
– Đất chuyên trồng cây thu hoạch hàng năm, bao gồm cả đất chuyên canh lúa nước;
– Đất chuyên trồng rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn;
– Đất chuyên trồng cây lâu năm;
– Đất chuyên trồng rừng sản xuất;
– Đất chuyên trồng rừng đặc dụng theo quy hoạch của địa phương;
– Đất phục vụ hoạt động làm muối của bà con đã được chính quyền đồng ý;
– Đất đang có nhà kính hoặc các mô hình nhà tương tự phục vụ cho hoạt động trồng trọt nói chung. Lưu ý, hoạt động trồng trọt ở đây tính cả các hình thức trồng trọt không thực hiện trực tiếp trên mặt đất;
– Đất đang có khu vực chăn nuôi, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác nằm trong danh mục Nhà nước cho phép người dân tự do chăn thả, nuôi;
– Đất nuôi trồng các loài thủy hải sản phục vụ cho mục đích nghiên cứu, thí nghiệm hoặc học tập của cá nhân hoặc đơn vị.
– Đất ươm các loại cây trồng hoặc con giống.
Ngoài các loại đất nêu trên, các trường hợp đất khác sẽ không được áp dụng mức đền bù như đối với đất nông nghiệp. Thay vào đó, loại đất khác đất nông nghiệp sẽ được áp dụng mức đền bù tương ứng do Nhà nước quy định.
3. Người dân có được thỏa thuận giá đền bù đất nông nghiệp hay không?
Khi bị thu hồi đất, nhiều quyền lợi của người dân bị ảnh hưởng nhưng người sử dụng đất cũng không thể thỏa thuận tiền đền bù đối với mảnh đất nông nghiệp bị thu hồi. Bởi vì:
Đối với mỗi loại đất thì khi xảy ra thu hồi, nhà nước có những mức giá quy định cụ thể tại Khoản 4. Điều 114, Luật Đất đai 2013. Nên dù người dân không đồng tình với mức bồi thường, muốn thêm một số quyền lợi cho mình, nhưng Nhà nước xem xét thấy không đến mức bồi thường như vậy thì nguyện vọng không được chấp nhận.
Lý giải thắc mắc, tại sao người dân là chủ sở hữu đất nhưng không được quyền định đoạt, quyết định giá đền bù đất nông nghiệp tại Việt Nam. Từ Hiến pháp 1980 đến nay chế độ quốc hữu hóa đất đai đã được xác lập đất thuộc sở hữu toàn dân. Như vậy, ở Việt Nam có sự tách bạch giữa chủ sở hữu và chủ sử dụng trong quan hệ đất đai. Nhà nước với tư cách là người đại diện chủ sở hữu đất đai nên nhà nước có quyền xác lập hình thức pháp lý cụ thể với người sử dụng đất. Trên thực tế, người dân chỉ được giao quyền sử dụng đất thông qua căn cứ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Điều này đồng nghĩa với việc công dân không phải là chủ sở hữu đất đai và các quyền lợi liên quan đến đất của người dân bị giới hạn.
4. Đất nông nghiệp bị thu hồi người dân được bồi thường tiền thì còn được Nhà nước hỗ trợ gì?
Căn cứ Điều 83 Luật Đất đai 2013 quy định về việc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, ngoài khoản bồi thường được nhân thì hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi còn được nhận hỗ trợ từ nhà nước. Các khoản hỗ trợ từ nhà nước sau khi tiến hành thu hồi đất nông nghiệp gồm:
– Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
– Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;
– Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;
– Hỗ trợ khác.
Văn bản pháp luật được áp dụng:
Luật Đất đai năm 2013.