Trong ngành nuôi trồng thủy sản, cơ sở vật chất ương dưỡng giống đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo chất lượng và số lượng con giống, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất và phát triển bền vững của ngành. Vậy, bản thuyết minh cơ sở vật chất ương dưỡng giống thuỷ sản được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Bản thuyết minh cơ sở vật chất ương dưỡng giống thủy sản:
Mẫu bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản mới nhất 2024 là mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 37/2024/NĐ-CP như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản
1. Tên cơ sở: …
– Địa chỉ trụ sở: …
– Số điện thoại: …Số Fax: …Email: …..
– Địa chỉ nơi sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: …
– Số điện thoại: …Số Fax: …Email: …..
2. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT | Tên tiêu chuẩn được chứng nhận | Tên tổ chức chứng nhận | Hiệu lực của Giấy chứng nhận | Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
(gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết minh chi tiết về điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
a) Địa điểm sản xuất, ương dưỡng (mô tả vị trí, diện tích, hiện trạng xung quanh):
b) Cơ sở sản xuất, trang thiết bị (mô tả trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản):
c) Hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá trình sản xuất; vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải; tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở).
d) Nhân viên kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn của người tham gia trực tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):
4. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm.
– Sơ đồ mặt bằng của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (nếu có);
– Hồ sơ, tài liệu hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;
– Hồ sơ nhân viên kỹ thuật;
– Biên bản tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu có).
| ……, ngày …. tháng …. năm …. |
2. Trình tự cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản thế nào?
Theo khoản 4 Điều 21 Nghị định 26/2019/NĐ-CP, quy trình cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất và ương dưỡng giống thủy sản được quy định chi tiết như sau:
-
Tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định sau:
+ Đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ hoặc cơ sở sản xuất, ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản khác, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ chịu trách nhiệm cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận và kiểm tra duy trì điều kiện.
+ Đối với các cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản khác trên địa bàn tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh sẽ thực hiện việc cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản trên địa bàn, trừ trường hợp quy định trên.
-
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 37/2024/NĐ-CP:
+ Nếu cơ sở không đáp ứng các điều kiện, cơ sở phải thực hiện các biện pháp khắc phục và sau đó gửi văn bản thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra lại.
+ Nếu cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 37/2024/NĐ-CP.
+ Nếu không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
3. Thời gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản là bao lâu?
Theo quy định tại khoản 6 Điều 21 Nghị định 26/2019/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2024/NĐ-CP, thời gian duy trì điều kiện cho cơ sở sản xuất và ương dưỡng giống thủy sản được quy định chi tiết như sau:
- Thời gian duy trì điều kiện cho cơ sở sản xuất và ương dưỡng giống thủy sản là 12 tháng. Tuy nhiên, nếu cơ sở đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp và cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo quy định pháp luật, thời gian duy trì điều kiện sẽ được kéo dài lên 24 tháng.
- Việc kiểm tra để duy trì điều kiện cho các cơ sở này phải được thực hiện trong khoảng thời gian tối đa là 90 ngày sau khi kết thúc thời hạn 12 tháng, và 180 ngày sau khi kết thúc thời hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và 24 tháng này được tính từ ngày cơ sở được chứng nhận đủ điều kiện lần đầu hoặc từ ngày kiểm tra duy trì điều kiện trước đó.
- Cơ quan kiểm tra phải thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở ít nhất 5 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra. Quá trình kiểm tra sẽ tuân theo các nội dung quy định tại Mẫu số 03.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Sau khi kết thúc kiểm tra, trong vòng 5 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra sẽ thông báo kết quả và thời gian duy trì điều kiện cho cơ sở.
- Trong thời gian duy trì điều kiện, nếu cơ sở không có nhu cầu tiếp tục duy trì điều kiện theo quy định, họ phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện việc thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản. Thông tin về việc thu hồi sẽ được công khai trên trang thông tin của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Như vậy, thời gian duy trì điều kiện cho cơ sở sản xuất và ương dưỡng giống thủy sản là 12 tháng, và có thể kéo dài đến 24 tháng nếu cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo quy định pháp luật.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
-
Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản;
-
Nghị định 37/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản.
THAM KHẢO THÊM: