Để trở thành nhà đầu tư hợp pháp hoạt động tại Việt Nam thì phải đảm bảo thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong đó các nhà đầu tư phải có được bản giải trình khả năng đáp ứng đủ điều kiện đầu tư. Vậy, Bản giải trình khả năng đáp ứng đủ điều kiện nhà đầu tư có những thông tin gì?
Mục lục bài viết
1. Bản giải trình khả năng đáp ứng đủ điều kiện nhà đầu tư:
Hiện nay, hoạt động giải trình khả năng đáp ứng đủ điều kiện nhà đầu tư là một trong những trách nhiệm cần thực hiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Mục đích của hoạt động này bao gồm:
– Có thể chứng minh được với cơ quan có thẩm quyền về các năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư muốn góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
– Thể hiện đầy đủ và rõ ràng bản mô tả rõ phương án hoạt động sản xuất kinh doanh;
– Cung cấp thông tin về cơ bản thị trường theo mục tiêu, đối tượng của khách hàng;
– Khi tham gia kinh doanh trên thực tế thì những cá nhân, tổ chức này có thể chứng minh được các điều kiện trong việc kinh doanh;
– Bản giải trình sẽ có ý nghĩa trong việc chứng minh nhà đầu tư đủ tiềm năng để tham gia, cũng như phát triển được nguồn thị trường; Đồng thời cũng có thể chứng minh khả năng tài chính;
– Trong suốt quá trình hoạt động thì việc kiểm soát nguồn vốn cũng nhận được nhiều sự quan tâm nên việc giải trình thêm về phương án thu xếp vốn cùng với khả năng huy động vốn cũng cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá khả năng hoạt động.
Trong bài viết này, Luật Dương Gia cung cấp mẫu bản giải trình khả năng đáp ứng đủ điều kiện nhà đầu tư để bạn đọc tham khảo, như sau:
CÔNG TY …. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ———-o0o——— |
Số:……. | ……, ngày….tháng…..năm….. |
GIẢI TRÌNH
ĐÁP ỨNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ
Căn cứ
Căn cứ
Kính gửi: – UBND Tỉnh …….
– Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh …….
I. Giới thiệu nhà đầu tư và công ty
1. Nhà đầu tư:
– Công ty……
Số đăng ký kinh doanh:……..
Đăng ký tại:……
Địa chỉ:…….
Mã số thuế: …….
Điện thoại: …….
Đại diện theo pháp luật: …….
Chức vụ: …….
Ngành nghề kinh doanh: …….
– Công ty …….
Số đăng ký kinh doanh:
Đăng ký tại: …….
Địa chỉ: …….
Mã số thuế: …….
Điện thoại: …….
Đại diện theo pháp luật: …….
Chức vụ: …….
Ngành nghề kinh doanh: …….
2. CÔNG TY ………
Số đăng ký kinh doanh: …….
Đăng ký tại: …….
Địa chỉ: …….
Mã số thuế: …….
Điện thoại: …….
Đại diện theo pháp luật: …….
Chức vụ: …….
Ngành nghề kinh doanh: …….
3. Giới thiệu về dự án:
Tên dự án đầu tư: …….
Địa điểm thực hiện dự án: …….
Mục tiêu hoạt động: …….
Quy mô dự án: – …..
Vốn đầu tư: …….
Tổng số vốn đầu tư: ……… đồng
(Bằng chữ: …………..)
Vốn góp của các nhà đầu tư:
+Công ty: ……….. đồng
+Công ty: ……….. đồng
Thời hạn và tiến độ thi công: …….
II. Giải trình khả năng đáp ứng đủ điều kiện đầu tư:
1. Giải trình về nhà đầu tư:
– Nhà đầu tư là Công ty …. và Công ty …….. là pháp nhân đăng ký tại Cơ quan đăng ký kinh doanh …..
2. Giải trình về hình thức đầu tư:
– Mục đích hoạt động:………
– Phạm vi hoạt động:………
– Đối tượng khách hàng:………
Như vậy, hình thức đầu tư của Nhà đầu tư là hoàn toàn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Trên đây là toàn bộ nội dung giải trình của Nhà đầu tư về việc đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực ………
Nhà đầu tư tự nhận thấy hoàn toàn đáp ứng đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh cũng như có đủ năng lực và kiến thức chuyên sâu để thực hiện kinh doanh trong lĩnh vực trên.
Nhà đầu tư kính mong Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh …… xem xét và chấp thuận hình thức đầu tư của dư án.
NHÀ ĐẦU TƯ | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY |
Công ty ……. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) | Công ty …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) | Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
2. Sử dụng bản giải trình khả năng đáp ứng đủ điều kiện nhà đầu tư trong thủ tục gì?
Doanh nghiệp khi muốn tham gia đầu tư thì trong một số trường hợp phải tiến hành đăng ký đầu tư theo luật định. Giấy chứng nhận đầu tư được xem là loại giấy thông hành, là căn cứ cho việc một dự án đầu tư đáp ứng đủ các yêu cầu của pháp luật để được phép thực hiện. Có thể khẳng định, Bản giải trình khả năng đáp ứng đủ điều kiện nhà đầu tư là một trong những giấy tờ cần phải chuẩn bị để hoàn tất hồ sơ yêu cầu cấp giấy chứng nhận đầu tư. Căn cứ số 2.2 mục 2 phần I Công văn số 8909/BKHĐT-PC và khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 quy định về hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm:
+ Doanh nghiệp cần chuẩn bị văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư thể hiện được các nội dung về cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
+ Cung cấp thêm được các loại tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
+ Đồng thời, gửi kèm theo tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư đến cơ quan quan thẩm quyền. Hiện nay, thì những tài liệu này gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: cần có báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Xây dựng và đưa ra đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
+ Xét đến trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Đối với dự án thuộc diện thẩm định thì bắt buộc phải nộp bản giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư, tiến hành việc lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
+ Cùng với đó là có thêm hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
+ Đồng thời là cung cấp tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật. Ví dụ: nộp bản giải trình khả năng đáp ứng đủ điều kiện nhà đầu tư,…
3. Nội dung giải trình đáp ứng đủ điều kiện nhà đầu tư trong mục phạm vi hoạt động thị trường cần lưu ý gì?
Nội dung giải trình có quy định đến mục phạm vi hoạt động thị trường nên khi đề cập đến thông tin này thì cần lưu ý khi đầy đủ, rõ ràng các thông tin như sau:
– Phương thức thực hiện:Nếu hoạt động của các bên có liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu, mua trong nước những hàng hoá thì bản giải trình nếu rõ những thủ tục phải thực hiện để có thể hoàn thành những loại thủ tục hải quan.
– Đề cập thêm cả chu trình thực hiện các quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu cũng như quyền phân phối:
+ Đối với nội dung thể hiện chu trình thực hiện các quyền xuất khẩu:
Cung cấp các thông tin về trình tự lưu chuyển các loại hàng hoá, bản giải trình cần thể hiện các nội dung từ khi nhận hàng của những người bán cho đến thời điểm hoàn thành các loại thủ tục xuất khẩu;
+ Chu trình thực hiện các quyền nhập khẩu như sau:
Giải trình một cách trình tự về lưu chuyển hàng hoá, các thông tin thể hiện được quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu cho đến quá trình giao hàng cho người mua;
+ Chu trình thực hiện các quyền phân phối:
– Bên cạnh đó là thông tin thị trường mục tiêu cùng với đối tượng khách hàng;
– Liên quan đến vấn đề bảo quản, lưu giữ hàng hóa thì những phương án về các kho lưu giữ, bảo quản các loại hàng hoá cũng cần được lưu ý cách thể hiện sao cho dễ hiểu, ngắn gọn nhưng đầy đủ thông tin cơ bản;
– Có thể cung cấp những vấn đề khác liên quan đến các điều kiện kinh doanh.
Văn bản pháp luật được sử dụng:
– Luật Đầu tư 2020;
– Công văn số 8909/BKHĐT-PC ngày 31/12/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai thi hành Luật Đầu tư.
THAM KHẢO THÊM: