Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Bản đồ địa chính là gì? Các loại và cách xem thửa đất trên bản đồ địa chính?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tranh chấp đất đai ngày càng diễn ra phổ biến và dưới nhiều hình thức phức tạp trên thực tế. Chính vì vậy, việc sử dụng những dữ liệu đất đai từ phía cơ quan nhà nước quản lý là rất quan trọng để làm cơ sở giải quyết những tranh chấp này. Trong đó có hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bản đồ địa chính là gì?
      • 2 2. Các loại bản đồ địa chính:
      • 3 3. Cách xem thửa đất trên bản đồ địa chính:

      1. Bản đồ địa chính là gì?

      Luật đất đai năm 2013 qui định: “Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lí có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.”

      “Bản đồ địa chính” là bản đồ trên đó thể hiện các dạng đồ họa và ghi chú, phản ảnh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất, phản ánh các đặc điểm khác thuộc địa chính quốc gia. Theo quy định tại điều 8, Thông tư số 25/2014/TT – BTNMTquy định về bản đồ địa chính:

      – Các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:

      + Khung bản đồ;

      + Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;

      + Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;

      + Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;

      + Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;

      + Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình;

      + Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến;

      + Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao;

      + Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình);

      + Ghi chú thuyết minh

      Như vậy, bản đồ địa chính là bản đồ trên đó thể hiện các dạng đồ họa và ghi chú, phản ảnh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất, phản ánh các đặc điểm khác thuộc địa chính quốc gia.

      Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành đất đai trên đó thể hiện chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thông tin địa chính của từng thửa đất, vùng đất. Bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước.

      – Bản đồ địa chính trong tiếng Anh là Cadastral Map

      2. Các loại bản đồ địa chính:

      Các loại bản đồ địa chính bao gồm:

      Bản đồ địa chính được lập ở các tỉ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ qui chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.

      Một là, Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000

      Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.

      Xem thêm:  Nội dung bản đồ địa chính bao gồm những gì? (Mới nhất 2023)

      Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.

      Hai là, Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000

      Chia mảnh bản đồ địa chính, tỉ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.

      Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.

      Ba là, Bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000

      Chia mảnh, bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.

      Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.

      Bốn là, Bản đồ tỉ lệ 1:500

      Chia mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.

      Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.

      Năm là, Bản đồ tỉ lệ 1:200

      Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.

      Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.

      3. Cách xem thửa đất trên bản đồ địa chính:

      Theo quy định, cách thể hiện nội dung bản đồ địa chính như sau:

      Một là, mốc giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp

      – Biên giới Quốc gia và cột mốc chủ quyền Quốc gia thể hiện trên bản đồ địa chính, phải phù hợp với Hiệp ước, Hiệp định đã được ký kết giữa Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước tiếp giáp; ở khu vực chưa có Hiệp ước, Hiệp định thì thể hiện theo quy định của Bộ Ngoại giao;

      – Địa giới hành chính các cấp biểu thị trên bản đồ địa chính phải phù hợp với hồ sơ địa giới hành chính; các văn bản pháp lý có liên quan đến việc điều chỉnh địa giới hành chính các cấp;

      Xem thêm:  Lập và quản lý đối với bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai

      – Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp biển thì bản đồ địa chính được đo đạc, thể hiện tới đường mép nước biển triều kiệt trung bình tối thiểu trong 05 năm. Trường hợp chưa xác định được đường mép nước biển triều kiệt thì trên bản đồ địa chính thể hiện ranh giới sử dụng đất đến tiếp giáp với mép nước biển ở thời điểm đo vẽ bản đồ địa chính;

      – Khi phát hiện có sự mâu thuẫn giữa địa giới hành chính thể hiện trên hồ sơ địa giới hành chính, và đường địa giới các cấp thực tế đang quản lý hoặc có tranh chấp về đường địa giới hành chính thì đơn vị thi công phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện và cấp tỉnh để trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trên bản đồ địa chính thể hiện đường địa giới hành chính theo hồ sơ địa giới hành chính (ký hiệu bằng màu đen) và đường địa giới hành chính thực tế quản lý (ký hiệu bằng màu đỏ) và phần có tranh chấp.

      Trường hợp đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất;

      – Sau khi đo vẽ bản đồ địa chính phải lập Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09 kèm theo Thông tư này. Trường hợp có sự khác biệt giữa hồ sơ địa giới hành chính và thực tế quản lý thì phải lập biên bản xác nhận giữa các đơn vị hành chính có liên quan.

      Hai là, mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn: các loại mốc giới, chỉ giới này chỉ thể hiện trong trường hợp đã cắm mốc giới trên thực địa hoặc có đầy đủ tài liệu có giá trị pháp lý đảm bảo độ chính xác vị trí điểm chi tiết của bản đồ địa chính.

      Ba là, đối tượng thửa đất

      – Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;

      – Đỉnh thửa đất là các điểm gấp khúc trên đường ranh giới thửa đất; đối với các đoạn cong trên đường ranh giới, đỉnh thửa đất trên thực địa được xác định đảm bảo khoảng cách từ cạnh, nối hai điểm chi tiết liên tiếp đến đỉnh cong tương ứng không lớn hơn 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ cần lập;

      – Cạnh thửa đất trên bản đồ được xác định bằng đoạn thẳng nối giữa hai đỉnh liên tiếp của thửa đất;

      – Ranh giới thửa đất là đường gấp khúc tạo bởi các cạnh thửa nối liền, bao khép kín phần diện tích thuộc thửa đất đó;

      – Trường hợp đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở thì ranh, giới thửa đất được xác định là đường bao của toàn bộ diện tích đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đó;

      – Đối với ruộng bậc thang thì ranh giới thửa đất được xác định là đường bao ngoài cùng, bao gồm các bậc thang liền kề có cùng mục đích sử dụng đất, thuộc phạm vi sử dụng của một người sử dụng đất hoặc một nhóm người cùng sử dụng đất (không phân biệt theo các đường bờ chia cắt bậc thang bên trong khu đất tại thực địa);

      Xem thêm:  Lập, chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính theo Luật đất đai

      – Trường hợp ranh giới thửa đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng là bờ thửa, đường rãnh nước dùng chung không thuộc thửa đất có độ rộng dưới 0,5m thì ranh giới thửa đất được xác định theo đường tâm của đường bờ thửa, đường rãnh nước. Trường hợp độ rộng đường bờ thửa, đường rãnh nước bằng hoặc lớn hơn 0,5m thì ranh giới thửa đất được xác định theo mép của đường bờ thửa, đường rãnh nước.

      Bốn là, loại đất

      – Loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính phải đúng theo hiện trạng sử dụng đất. Trường hợp có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất vào mục đích khác với hiện trạng mà việc đưa đất vào sử dụng theo quyết định đó còn trong thời hạn quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai thì thể hiện loại đất trên bản đồ địa chính theo quyết định, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đó.

      Trường hợp loại đất hiện trạng khác với loại đất ghi trên giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và đã quá thời hạn đưa đất vào sử dụng quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai thì ngoài việc thể hiện loại đất theo hiện trạng còn phải thể hiện thêm loại đất theo giấy tờ đó trên một lớp (level) khác; đơn vị đo đạc có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận về những trường hợp thửa đất có loại đất theo hiện trạng khác với loại đất trên giấy tờ tại thời điểm đo đạc.

      Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích thì phải thể hiện các mục đích sử dụng đất đó. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được Nhà nước công nhận (cấp Giấy chứng nhận) toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở thì thể hiện loại đất là đất ở.

      Năm là, các đối tượng nhân tạo, tự nhiên có trên đất

      – Ranh giới chiếm đất của nhà ở và các công trình xây dựng trên mặt đất được xác định theo mép ngoài cùng của tường bao nơi tiếp giáp với mặt đất, mép ngoài cùng của hình chiếu thẳng đứng lên mặt đất của các kết cấu xây dựng trên cột, các kết cấu không tiếp giáp mặt đất vượt ra ngoài phạm vi của tường bao tiếp giáp mặt đất (không bao gồm phần ban công, các chi tiết phụ trên tường nhà, mái che).

      Ranh giới chiếm đất của các công trình ngầm được xác định theo mép ngoài cùng của hình chiếu thẳng đứng lên mặt đất của công trình đó.

      – Hệ thống giao thông biểu thị phạm vi chiếm đất của đường sắt, đường bộ (kể cả đường trong khu dân cư, đường trong khu vực đất nông nghiệp, lâm nghiệp phục vụ mục đích công cộng) và các công trình có liên quan đến đường giao thông như cầu, cống, hè phố, lề đường, chỉ giới đường, phần đắp cao, xẻ sâu.

      – Hệ thống thủy văn biểu thị phạm vi chiếm đất của sông, ngòi, suối, kênh, mương, máng và hệ thống rãnh nước. Đối với hệ thống thủy văn tự nhiên phải thể hiện đường bờ ổn định và đường mép nước ở thời điểm đo vẽ hoặc thời điểm điều vẽ ảnh. Đối với hệ thống thủy văn nhân tạo thì thể hiện ranh giới theo phạm vi chiếm đất của công trình.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Bản đồ địa chính là gì? Các loại và cách xem thửa đất trên bản đồ địa chính? thuộc chủ đề Bản đồ địa chính, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ chính là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những cá nhân có đủ điều kiện theo quy định về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ và có giá trị trong cả nước. Vậy kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Bài viết dưới đây chúng tôi chia sẻ mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính. Có bản đồ quy hoạch và bản đồ địa chính thì sử dụng theo bản đồ nào?

      ảnh chủ đề

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính?

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính? Giá trị pháp lý của giấy trích lục thửa đất? Quy định trình tự thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính của thửa đất mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Biên tập bản đồ địa chính

      Biên tập bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 16 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      ảnh chủ đề

      Lập, chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính theo Luật đất đai

      Khái quát chung về bản đồ địa chính? Quy định về chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải mã ý nghĩa các ký hiệu trên bản đồ địa chính chính xác nhất

      Ký hiệu trên bản đồ địa chính là gì? Quy định về ký hiệu bản đồ địa chính? Các ký hiệu trong bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải thích ký hiệu, các ký tự viết tắt trên bản đồ địa chính 2023

      Giải thích ký hiệu trên bản đồ địa chính về mỗi ký hiệu, kích thước, lực nét, ranh giới nhà vẽ,...được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT như sau:

      ảnh chủ đề

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính, tỷ lệ bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 5 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ chính là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những cá nhân có đủ điều kiện theo quy định về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ và có giá trị trong cả nước. Vậy kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Bài viết dưới đây chúng tôi chia sẻ mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính. Có bản đồ quy hoạch và bản đồ địa chính thì sử dụng theo bản đồ nào?

      ảnh chủ đề

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính?

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính? Giá trị pháp lý của giấy trích lục thửa đất? Quy định trình tự thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính của thửa đất mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Biên tập bản đồ địa chính

      Biên tập bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 16 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      ảnh chủ đề

      Lập, chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính theo Luật đất đai

      Khái quát chung về bản đồ địa chính? Quy định về chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải mã ý nghĩa các ký hiệu trên bản đồ địa chính chính xác nhất

      Ký hiệu trên bản đồ địa chính là gì? Quy định về ký hiệu bản đồ địa chính? Các ký hiệu trong bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải thích ký hiệu, các ký tự viết tắt trên bản đồ địa chính 2023

      Giải thích ký hiệu trên bản đồ địa chính về mỗi ký hiệu, kích thước, lực nét, ranh giới nhà vẽ,...được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT như sau:

      ảnh chủ đề

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính, tỷ lệ bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 5 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      Xem thêm

      Tags:

      Bản đồ địa chính


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ chính là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những cá nhân có đủ điều kiện theo quy định về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ và có giá trị trong cả nước. Vậy kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Bài viết dưới đây chúng tôi chia sẻ mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính. Có bản đồ quy hoạch và bản đồ địa chính thì sử dụng theo bản đồ nào?

      ảnh chủ đề

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính?

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính? Giá trị pháp lý của giấy trích lục thửa đất? Quy định trình tự thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính của thửa đất mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Biên tập bản đồ địa chính

      Biên tập bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 16 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      ảnh chủ đề

      Lập, chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính theo Luật đất đai

      Khái quát chung về bản đồ địa chính? Quy định về chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải mã ý nghĩa các ký hiệu trên bản đồ địa chính chính xác nhất

      Ký hiệu trên bản đồ địa chính là gì? Quy định về ký hiệu bản đồ địa chính? Các ký hiệu trong bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải thích ký hiệu, các ký tự viết tắt trên bản đồ địa chính 2023

      Giải thích ký hiệu trên bản đồ địa chính về mỗi ký hiệu, kích thước, lực nét, ranh giới nhà vẽ,...được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT như sau:

      ảnh chủ đề

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính, tỷ lệ bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 5 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ