Trong quá trình giảng dạy, mỗi giáo viên đều cần phải có bài thu hoạch chương trình giáo dục cho môn dạy của mình. Vậy, mẫu bài thu hoạch chương trình giáo dục tổng thể tất cả các môn như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Tìm hiểu về chương trình giáo dục tổng thể:
Theo quy định hiện hành thì ta có thể hiểu rằng chương trình giáo dục phổ thông bao gồm chương trình tổng thể, các chương trình môn học và hoạt động giáo dục.Theo đó, chương trình tổng thể là văn bản quy định những vấn đề chung nhất, có tính chất định hướng của chương trình giáo dục phổ thông. Chương trình tổng thể sẽ bao gồm các quan điểm xây dựng chương trình, mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông vàmục tiêu chương trình từng cấp học, yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi của học sinh cuối mỗi cấp học, hệ thống môn học và hoạt động giáo dục, thời lượng của từng môn học và hoạt động giáo dục, định hướng nội dung giáo dục bắt buộc ở từng cấp học. Theo đó, một hệ thống môn học và hoạt động giáo dục của Chương trình giáo dục phổ thông sẽ bao gồm: Môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc; Môn học tự chọn và Môn học lựa chọn.
2. Bài thu hoạch chương trình giáo dục tổng thể tất cả các môn:
2.1. Bài thu hoạch môn Toán:
BÀI THU HOẠCH
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
MÔN: TOÁN – LỚP 1
Họ và tên: …
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường …
Câu hỏi
Câu 1: Hãy trình bày cấu trúc, nội dung Chương trình môn Toán lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
Câu 2: Hãy thiết kế bài học môn Toán lớp 1 theo hướng tiếp cận năng lực. (Bộ sách Cùng học để phát triển năng lực)
Bài làm
Câu 1: Cấu trúc, nội dung Chương trình môn Toán lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
*Cấu trúc môn Toán lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018:
– Có 2 mạch kiến thức: Số và phép tính; Hình học và Đo lường.
– Không có mạch riêng về Giải toán có lời văn. Nội dung này được tích hợp, lồng ghép trong quá trình dạy học các mạch kiến thức trên.
– Thêm nội dung Hoạt động thực hành và trải nghiệm.
* Nội dung môn Toán lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018:
Chương trình môn Toán lớp 1 là một bộ phận của Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán, được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trong Thông tư số 32/BGD&ĐT ngày 26/12/2018.
Chương trình được thiết kế để dạy học năm ngày trong một tuần, hai buổi trong một ngày. Thời lượng tối thiểu để dạy học Toán ở lớp 1 và 3 tiết học mỗi tuần lễ; mỗi tiết học kéo dài trong 35 phút
Trong đó, thời lượng dạy học Số và các phép tính là 80% tương đương 84 tiết; Hình học và Đo lường là 15% tương đương 16 tiết; Hoạt động thực hành và trải nghiệm là 5% tương đương 5 tiết.
Số tiết toán trong 1 tuần: 3 tiết
Số tiết cả năm học (35 tuần): 105 tiết
Nội dung chương trình môn Toán lớp 1 bao gồm hai mạch kiến thức: Số và phép tính; Hình học và đo lường và Hoạt động thực hành và trải nghiệm.
Nội dung | Không dạy | Dạy mới |
Số và phép tính | – Số liền trước, số liền sau.
– Tia số. | – Nhấn mạnh thực hiện tính nhẩm. |
Hình học và đo lường | – Điểm, Đoạn thẳng.
– Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. – Vẽ đường thẳng có độ dài cho trước. | – Nhận biết vị trí, định hướng: trên-dưới, trái-phải, trước-sau, ở giữa.
– Thêm hình chữ nhật, hình hộp chữ nhật, hình lập phương ở mức độ nhận dạng, gọi tên qua sử dụng đồ dùng cá nhân, vật thật. Sử dụng để lắp ghép, xếp hình. |
Giải toán có lời văn | – Giới thiệu bài toán có lời văn.
– Trình bày lời giải + Câu trả lời + Phép tính (đơn vị) + Đáp số | – Tích hợp vào các nội dung khác, đặc biệt là số học và phép tính:
+ Tiến hành giải quyết vấn đề liên quan đến phép tính +, – + Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính: hình ảnh, hình vẽ, tình huống thực tiễn + Nhận biết phép tính và tính được kết quả đúng, phù hợp với câu trả lời (cho trước) |
Hoạt động thực hành và trải nghiệm | Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn
+ Số: Đếm, nhận biết số, thực hành phép tính + Định hướng không gian + Đo và ước lượng Hoạt động 2: Tổ chức ngoài giờ, cuối khóa (trò chơi học toán) |
Câu 2: Kế hoạch bài học môn Toán lớp 1 theo hướng tiếp cận năng lực. (Bộ sách Cùng học để phát triển năng lực)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Toán:
Tiết 36: Phép trừ trong phạm vi 3
- Mục tiêu:
*KT: Chỉ đúng các biểu tượng trực quan về phép trừ
– Lập được các phạm trừ trong phạm vi 3 thông qua tranh mẫu vật
– Nói được kết quả của phép trừ bằng ngôn ngũ thông thường và ngôn ngữ toán học
*KN: Thao tác được các bước thực hiện, các phạm trừ trong phạm vi 3 theo hàng ngang theo cột dọc
– Viết lại được các phép trừ trong phạm vi 3
+ Đưa ra các tình huống có liên quan đến phạm trừ trong phạm vi 3
- Đồ dùng dạy – học:
GV: Que tính, một số chấm tròn, hoa giấy, lá, tờ bìa, hồ dán.
HS: Đồ dùng học toán 1.
- Các hoạt động dạy – học:
I- Khởi động: Trò chơi – Bắn tên
1 + 4 = …2+ 3 = …. 3 + 2 = …1+ 2 = ….. – GVNX II- Hoạt động khám phá: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) Trò chơi 2- HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về phép trừ. – Gắn bảng 2 chấm tròn và hỏi. – Trên bảng cô có mấy chấm tròn ? – GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: – Trên bảng còn mấy chấm tròn ? – GV nêu lại bài toán: “Có 2 chấm tròn bớt 1chấm tròn . hỏi còn lại mấy chấm tròn ? – Ai có thể thay từ, bớt bằng từ khác ? – GV nhắc lại câu trả lời đúng: “Hai trừ 1 bằng 1 ? và viết như sau: 2 – 1 = 1 (Dấu – đọc là “trừ”) – Gọi HS đọc lại phép tính. 3- HĐ 2: Hình thành bảng trừ trong phạm vi 3. – GV đưa ra ba bông hoa và hỏi ? – Tay cô cầm mấy bông hoa ? – Cô bớt đi 1 bông hoa còn mấy bông hoa ? – GV nhắc: 3 bông hoa bớt 1 bông hoa còn 2 bông hoa. – Ta có thể làm phép tính NTN ? – GV ghi bảng: 3 – 1 = 2 + Tiếp tục cho HS quan sát tranh vẽ có 3 con ong, bay đi 2 con ong và nêu bài toán: “Có 3 con ong bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong ? – Y/c HS nêu phép tính ? – GV ghi bảng: 3 – 2 = 1 – Cho HS đọc lại: 3 – 1 = và 3 – 1 = 2 4-HĐ 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ – GV gắn lên bảng hai cái lá – Có mấy cái lá ? – Gắn thêm một cái lá và yêu cầu HS nêu bài toán. – Y/c HS nêu phép tính tương ứng. – GV lại hỏi: Có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá làm động tác lấy đi) còn mấy cái lá ? – Ta có thể viết = phép tính nào ? + Tương tự: Dùng que tính thao tác để đưa ra hai phép tính: 1 + 2 = 3 và 3 – 2 = 1 – Cho HS đọc lại: 2 + 1 = 3 và 3 – 1 = 2 1 + 2 = 3 và 3 – 2 = 1 – GV đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. III. Hoạt động thực hành: *HĐ 1: Bài 1: (54) Tính – Cho HS nêu yêu cầu của bài. – Hướng dẫn và giao việc – GV nhận xét. *HĐ 2:Bài 2: (54) Tính – Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc: Viết các số thẳng nhau, làm tích rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên. – Giao việc – GV nhận xét, chỉnh sửa. *HĐ 3 Bài 3 (54) Viết phép tính thích hợp – Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính. IV- Hoạt động vận dụng. – Trò chơi: Tìm kq nhanh và đúng *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài két quả vào bảng cài. – HSNX – GV kết luận . – NX chung giờ học- dặn dò VN ôn lại bảng trừ trong phạm vi 3. – Xem bài giờ sau. |
2.2. Bài thu hoạch môn Đạo đức:
Họ và tên: …
Đơn vị: Trường …
BÀI THU HOẠCH
MÔN: ĐẠO ĐỨC.
Bài làm
Câu 1: Các năng lực đặc thù môn Đạo đức gồm:
* Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận thức chuẩn mực hành vi; Đánh giá hành vi của bản thân và người khác; Điều chỉnh hành vi
* Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; Lập kế hoạch phát triển bản thân; Thực hiện kế hoạch phát triển bản thân
* Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội: Tìm hiểu các hiện tượng kinh tế – xã hội; Tham gia hoạt động kinh tế – xã hội
Câu 2: Thiết kế 1 kế hoạch dạy học môn Đạo đức theo hướng phát triển năng lực cho học sinh
BÀI SOẠN MINH HỌA
Chủ đề 1: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH
Bài 1: Em yêu gia đình (Tiết 1)
- MỤC TIÊU
Khi học bài này HS sẽ:
– Nêu được những hành động thể hiện tình yêu thương trong gia đình.
– Xác định được vì sao cần phải yêu thương gia đinh?
– Thực hiện được hành động thể hiện tình yêu gia đình của em.
- CHUẨN BỊ
– Giáo viên: Nhạc các bài hát về gia đình, tranh ảnh bài tập 2.
– Học sinh: Bài hát về chủ đề gia đình
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy | Hoạt động học |
1) Khởi động (Hát bài hát về gia đình)
– Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm sẽ hát 1 bài hát về gia đình – GV nêu các câu hỏi: + Bài hát đã nhắc đến ai trong gia đình? + Gia đình em có những ai? Em thường thể hiện tình cảm với bố mẹ và người thân như thế nào? – Gv nhận xét câu trả lời, giới thiệu bài học. 2) Khám phá Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương gia đình Cách tiến hành: – Treo tranh và hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? – Gv kể chuyện theo tranh – Tổ chức cho Hs đóng vai lại câu chuyện GV hỏi: – Thỏ con tặng mẹ quà gì? – Thỏ con nói gì khi tặng quà cho mẹ? -Thỏ mẹ cảm thấy thế nào khi nhận được quà. KL: Thỏ con đã tự trồng những bông hoa xinh đẹp tặng mẹ nhân ngày sinh nhật, đó là cách thể hiện tình yêu thương của mình với mẹ. 3) Luyện tập Hoạt động 2: Lựa chọn của em Mục tiêu: – Nêu được các việc nên làm, không nên làm thể hiện tình yêu thương gia đình. – Xác định được vì sao cần yêu thương gia đình? Cách tiến hành: – Cho Hs quan sát tranh thảo luận nhóm 2 ? Các bạn trong tranh đã có những hành động gì – GV đưa từng tranh cho Hs nêu các việc làm GV: Các em kể thêm những việc khác mà em đã làm được ở nhà thể hiện tình yêu gia đình cho cả lớp nghe? – GV khen ngợi Hs ? Vì sao em phải yêu thương gia đình? KL: Tình yêu thương được thể hiện qua những việc làm giúp đỡ người thân 4) Vận dụng – Giao nhiệm vụ hoạt động tại nhà + Nói lời yêu thương với bố mẹ + Lấy nước cho người thân.. +Giúp mẹ làm việc nhà.. Đánh giá tiết học: – Nhận xét chung về sự tham gia của HS. – Dặn hs thể hiện tình yêu gia đình bằng hành động cụ thể và báo cáo kết quả hoạt động tại nhà vào tiết 2. |
2.3. Bài thu hoạch môn Âm nhạc:
Họ và tên: ………………………
Đơn vị: Trường ……………………
BÀI THU HOẠCH MÔN ÂM NHẠC
Bài làm:
Câu 1: Trong chương trình giáo dục phổ thông mới có các yêu cầu cần đạt về nội dung giáo dục cốt lõi môn Âm nhạc lớp 1:
Các yêu cầu cần đạt về nội dung giáo dục cốt lõi môn Âm nhạc của lớp 1 trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Bước đầu biết hát với giọng hát tự nhiên, tư thế phù hợp.
– Bước đầu hát đúng cao độ, trường độ.
– Hát rõ lời và thuộc lời.
– Bước đầu biết hát với các hình thức đơn ca, tốp ca, đồng ca.
– Nêu được tên bài hát.
– Bước đầu biết hát kết hợp gõ đệm, vận động đơn giản hoặc trò chơi.
– Biết lắng nghe và vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu.
– Bước đầu biết cảm nhận về đặc trưng của âm thanh trong cuộc sống và trong âm nhạc; cảm nhận âm thanh cao – thấp, dài – ngắn.
– Nêu được tên bản nhạc.
– Đọc đúng tên nốt; bước đầu đọc đúng cao độ và trường độ các nốt nhạc.
– Bước đầu cảm nhận và phân biệt được âm thanh cao – thấp, dài – ngắn, to – nhỏ.
– Bước đầu biết chơi nhạc cụ đúng tư thế và đúng cách.
– Bước đầu thể hiện được mẫu tiết tấu theo hướng dẫn của giáo viên.
– Bước đầu biết sử dụng nhạc cụ để đệm cho bài hát.
– Nêu được tên của một số nhạc cụ phổ biến được học.
– Nhận biết được nhạc cụ khi xem biểu diễn
– Nêu được tên các nhân vật yêu thích.
– Kể được câu chuyện ngắn theo hình ảnh minh họa.
Câu 2. Lập kế hoạch 01 chủ đề và các kế hoạch bài học trong chủ đề đó.
CHỦ ĐỀ 3: THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG
- Mục tiêu chung
- Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: có sự chuẩn bị về tinh thần, thái độ học tập; chuẩn bị đồ dùng học tập cho các tiết học.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: có tính kỷ luật, tham gia thảo luận, nêu ý kiến trong học tập
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định, nhận biết và làm rõ thông tin, có khả năng giải quyết nhiệm vụ được giao
- Năng lực âm nhạc
2.1. Năng lực thể hiện âm nhạc
– Hát đúng giai điệu lời ca bài hát; Thể hiện đúng ba hình tiết tấu 1, 2 với nhạc cụ gõ hoặc vận động cơ thể; Biết được nội dung câu chuyện Hội thi giọng hát hay.
– Biết hát kết hợp sử dụng các nhạc cụ gõ (thanh phách, Tem-bơ-rin,…), bộ gõ cơ thể.
– Biết thể hiện các hình tiết tấu số 1, số 2,. Đọc nhạc theo ký hiệu bàn tay, kết hợp gõ đệm, một cách phù hợp.
2.2. Năng lực cảm thụ và hiểu biết âm nhạc
– Biết tên bài hát, tính chất âm nhạc và cách trình bày bài hát.
– Nêu được tên bài hát và thể hiện cảm xúc, vận động theo nhịp khi tập hát và nghe hát.
2.3. Năng lực ứng dụng và sáng tạo âm nhạc
– Biết kết hợp thanh phách , trống nhỏ để gõ đệm.
– Biết biểu diễn các tiết mục âm nhạc với hình thức phù hợp.
- Phẩm chất
– Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu, học hỏi về âm nhạc, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ được giao. Nuôi dưỡng cảm xúc và tình yêu âm nhạc.
– Giáo dục học sinh ý thức kỉ luật, giữ gìn nề nếp của lớp học.
– Giáo dục học sinh quý trọng thầy cô, yêu mến trường lớp.
- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
– Phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, tổ chức trò chơi, dạy học theo nhóm
– Hình thức dạy học chủ yếu: cá nhân, nhóm, lớp.
III. Chuẩn bị của GV và HS
– Giáo viên:
+ Bài giảng điện tử, máy chiếu, máy tính, loa. Câu chuyện Hội thi giọng hát hay.
+ Nhạc cụ: Thanh phách, trống nhỏ.
– Học sinh: Thanh phách
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chủ đề
Nội dung | Hình thức tổ chức dạy học | Thời lượng | Thiết bị DH, Học liệu | Ghi chú |
ND1: Học hát bài:
Mái trường em yêu | – Dạy học theo lớp, theo nhóm | 35 phút | – Bài giảng điện tử, máy chiếu, máy tính, loa, tranh ghép.
– Nhạc cụ: Thanh phách, trống nhỏ | |
ND2: Ôn tập bài hát: Mái trường em yêu Nghe bài hát: Cô giáo em | – Dạy học theo lớp, theo nhóm | 35 phút | – Bài giảng điện tử, máy chiếu, máy tính, loa.
– Nhạc cụ: Thanh phách, trống nhỏ | |
ND3: Luyện tập hình tiết tấu 1, 2
Câu chuyện Hội thi giọng hát hay | Dạy học theo lớp, theo nhóm | 35 phút | – Bài giảng điện tử, máy chiếu, máy tính, loa.
– Nhạc cụ: Thanh phách, trống nhỏ | |
ND4: Tổ chức hoạt động âm nhạc theo chủ đề 3 | Dạy học theo lớp, theo nhóm | 35 phút | – Bài giảng điện tử, máy chiếu, máy tính, loa.
– Nhạc cụ: Thanh phách, trống nhỏ |
2.4. Bài thu hoạch môn Tiếng việt:
THIẾT KẾ BÀI SOẠN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI NĂM 2018
Câu hỏi lí thuyết: Nêu mục tiêu môn Tiếng Việt trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
Mục tiêu môn Tiếng Việt ở Tiểu học:
Phát triển năng lực cốt lõi:
Phát triển năng lực đặc thù
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ: Đọc, viết, nói, nghe.
+ Phát triển năng lực văn học: Cảm thụ tác phẩm, cảm xúc thẩm mỹ…
Góp phần phát triển các phẩm chất chủ yếu
+ Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
Thực hành
Môn : Tiếng Việt
Tiết :1+ 2 Bài 49 : ot, ôt, ơt
Mục tiêu :
– Đọc vần ot, ôt, ơt tiếng hoặc từ chứa vần hoặc ôt, ơt. Bước đầu đọc trơn được đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần đã học và mới học. Hiểu từ ngữ, câu, trả lời được các câu hỏi đọc hiểu đoạn văn qua tranh.
– Viết đúng các chữ: ot, ôt, ơt, và tiếng, từ chứa các vần đó trên bảng con và vở ô li.
– B Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
– Tranh phóng to HĐ2, HĐ 3, HĐ 7
– Bảng phụ
Học sinh
– Thẻ chữ, bảng con, vở ô li
Hoạt động dạy – học: Tiết 1
Ôn và khởi động
Hoạt động 1: Thi đọc
bat, lạt, sắt, gặt, đất, gật
bãi cát, mặt trời, bật lửa
– Gv nhận xét, tuyên dương
Hoạt động khám phá
2. Hoạt động 2: Nhận biết | |
– Gv mời HS quan sát tranh | – Hs thảo luận N2 |
– Bức tranh của cô vẽ gì ? vẽ của cà rốt và quả ơt, rau ngót | |
– Gv giải thích bức tranh và đưa ra bài ứng dụng: Vườn nhà bà có ớt, rau ngót và cà rốt. | – Hs đọc CN, ĐT |
– GV yêu cầu học sinh tìm tìm tiếng chứa vần có chứa vần ot, ôt, ơt
– Gv giới thiệu các vần HS vừa nêu trong các tiếng | – Hs nêu: ngót, rốt, ớt
-Hs quan sát vần |
+ Học sinh so sánh:
– Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa các vần trên | – Hs nêu sự giống nhau: đều có âm t giống nhau. Khác nhau vần ot có âm o đứng trước, vần ôt có âm ô đứng trước, vần ơt có âm ơ đứng trước. |
– Gv nhận xét. | |
+ Vần ot
-Gv mời Hs đánh vần vần ot: o – t – ot – Gv yêu cầu phân tích vần ot – Gv yêu cầu Hs cài bảng – Gv và Hs nhận xét bảng cài của Hs | – Hs sinh đánh vần CN, ĐT
– Hs nêu vần ot có âm o đứng trước âm t đứng sau – Hs cài bảng |
+ Vần ôt + ơt
Cô muốn có vần ôt cô phải làm thế nào ? – Gv tiến hành các bước giống như vần ot | – Hs nêu: Thay âm o bằng âm ô |
+ Muốn có tiếng ngót cô phải thêm âm gì và dấu gì ? | – Hs nêu: âm ng và dấu sắc |
– Gv nhận xét | |
– Gv mời Hs đánh vần | – Hs đánh vần Cn, ĐT |
– Gv giới thiệu các tiếng tiếp theo: ngót, vót, cột, tốt, thớt, vợt | – Hs đọc đánh vần và đọc trơn: NT, ĐT |
+ Trò chơi: Ghép tiếng chứa vần vừa học | |
– Gv yêu cầu học sinh ghép tiếng chứa vần vừa học | – Hs gài bảng và đọc lại tiếng vừa gài cho bạn bên cạnh nghe |
– Gv Nx, tuyên dương | |
Nghỉ giữa giờ | |
C. Hoạt động Luyện tập
3. Hoạt động 3: Đọc hiểu | |
– Gv yêu cầu Hs quan sát tranh :
– Tranh vẽ gì ? – Gv giải thích từ khóa của bức tranh | – Tranh vẽ quả nhót |
– Giáo viên yêu cầu tìm vần có trong từ khóa | – Hs nêu: Nhót |
– Gv yêu cấu Hs đánh vần, đọc trơn tiếng nhót | – Hs thực hiện CN, ĐT |
– Gv tiến hành các từ khóa tương tự như trên
– Gv mời Hs đọc cả bài | – Hs đọc Cn, ĐT |
4. Hoạt động 4: Viết bảng | |
– Gv hướng dẫn Hs viết chữ lốt, ớt
( Gv viết mẫu và nêu quy trình viết) – Gv yêu cầu Hs viết bảng con – Gv và Hs nhận xét bài viết của bạn | – theo dõi
– Hs viết bảng con. |
Tiết 2 | |
+. Khởi động: Trò chơi: Ong tìm chữ
– Gv chia nhóm chơi – Gv phổ biến luật chơi – Gv nhận xét tuyên dương – Gv mời học sinh dưới lớp đọc lại các vần và từ các bạn vừa tìm được 5. Hoạt động 5: Viết vở – Gv cho Hs quan sát vở viết – Gv mời Hs đọc các chữ: ot, ôt, ơt, lá lốt, quả ớt | – Hs chia thành 2 nhóm( mỗi nhóm có 4 HS)
– Hs lắng nghe và thực hiện – Lớp cổ vũ – Hs đọc – Hs quan sát – Hs đọc cá nhân |
– Gv hướng dẫn viết và nhắc tư thế ngồi viết | – Hs viết vở |
– Gv theo dõi giúp đỡ Hs viết chậm | – |
– Gv cho HS qua sát bài viết và nhận xét bài viết của bạn | – Hs quan sát nhận xét |
– Gv nhận xét, tuyên dương | |
Nghỉ giữa giờ | Hs hát múa bài tập tầm vông |
6. Hoạt động 6: Tìm hiểu | |
Gv cho Hs quan sát bảng phụ | – Hs quan sát |
+ Chia câu:
– Đoạn đọc của cô hôm nay có mấy câu ? – Gv hướng dẫn Hs chia câu – Tìm tiếng có chứa vần ot,ôt, ot trong bài | – Hs nêu có 3 câu
– Hs nêu: chợt, một, nhót – Hs đọc CN, ĐT các tiếng trên |
+ Đọc nối tiếp câu
– Gv nhận xét, tuyên dương – Các câu khác tương tự | – Hs đọc nối tiếp và ĐT câu 1 |
+ Đọc đoạn | |
– Gv hướng dẫn đọc đoạn ( lần 1) | – Hs theo dõi |
– Gv mời Hs đọc
– Gv và Hs nhận xét, tuyên dương | – Hs đọc CN
– Hs đọc đồng thanh cả đoạn |
– Gv nhận xét,tuyên dương | |
– Trong đoạn đọc của cô có mây nhân vật ?
– Gv nhận xét tuyên dương – Khi chim sâu thấy bạn Nam nó thể hiện thái độ như thé nào ? – Gv nhận xét tuyên dương – Qua đây các con thấy bạn Nam là người rất yêu thiên nhiên | – Hs nêu: Có 2 nhân vật chim sâu và bạn Nam
– Học sinh nêu: Khi chim sâu thấy bạn Nam nó hớn hở |
7. Hoạt động 7: Luyện nói | |
– Gv mời Hs quan sát tranh | – Hs theo quan sát |
– Giáo viên yêu cầu Hs thảo luận nội dung bức tranh | – Hs thảo luận N2 |
– Gv mời đại diện các nhóm trình bày về nội dung bức tranh | – Bức tranh 1: Vẽ bạn nhỏ đang xem chương trình thế giới động vật
– Bức tranh 2: Các bạn đang chơi trò chơi trốn tìm |
– Gv giới thiệu thêm về nội dung các bức tranh( trong khi giới thiệu GV khai thác chi tiết về bức tranh số 1,2)
– Gv cho Hs kể về các kênh hoạt hình và trò chơi mà mình yêu thích và nói về ích lợi mà kênh hoạt hình, trò chơi đó mang lại. | – Hs trình bày |
– Gv mời Hs đọc câu luyện nói | – Hs đọc Cn |
8. Hoạt động 8: Vận dụng | |
– Hôm nay ta học vần gì ?
– Về nhà các con hãy vận dụng để nói thành câu và tìm những từ xung quanh cuộc sống để bài học phong hơn. | – Hs nêu: ot, ôt, ơt |
2.5. Bài thu hoạch môn Mỹ Thuật:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 1
(Theo sách mĩ thuật 1 của bộ sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong Giáo dục)
BÀI: NHỮNG CHÚ CÁ ĐÁNG YÊU
(Thời lượng: 2tiết)
- MỤC TIÊU
1.1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng các phẩm chất như:
– Yêu quý các con vật, có tinh thần trách nhiệm trong việc chăm sóc và bảo vệ các con vật.
– Có đức tính chăm chỉ, siêng năng thông qua quá trình quan sát, tìm hiểu về cá và sưu tầm vật liệu để thực hành tạo sản phẩm.
– Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân đánh giá sản phẩm của mình, của bạn.
1.2.Về năng lực
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
– Năng lực mĩ thuật:
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Quan sát, nhận biết được đặc điểm về hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của các loại cá. Nhận biết được các yếu tố tạo hình như: Hình, đường nét, màu sắc, đậm nhạt.Biết cách sử dụng sản phẩm mĩ thuật làm đồ chơi, đồ dùng học tập.
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Tạo hình và trang trí được con cá từ giấy, bìa màu. Thực hiện được những sản phẩm chung của cả nhóm.
+ Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
– Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lựa chọn vẽ, xé dán tạo được một vài con cá theo ý thích. Tạo được sản phẩm cá nhân và chung của cả nhóm.
– Năng lực đặc thù khác:
Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm.
- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
2.1 Giáo viên:
Một số tranh, ảnh, sản phẩm của học sinh, loa đài….
2.2 Học sinh:
Giấy vẽ A4, giấy màu, màu, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác…
- PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
– Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,… và kết hợp với những phương pháp tích cực khác.
– Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (2 phút)
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động GV | Hoạt động HS | Đồ dùng thiết bị dạy học |
1. Hoạt động khởi động (3 phút) | ||
– Cho HS nghe bài hát cá vàng bơi.
– Trong bài hát cá vàng làm những gì? – Cá vàng đã làm gì cho nước thêm sạch trong? – Giới thiệu về bài học:… | – Nghe và hát theo nhạc
– Ngoi lên, lặn xuống,múa tung tăng – Cá vàng bắt bọ gậy. | Loa, nhạc |
2. Hoạt động quan sát và nhận thức thẩm mĩ (6 phút) | ||
Quan sát hình, màu của những chú cá
– HD HS kể về những con cá mà mình biết. • Con cá có hình dáng như thế nào? • Con cá có những bộ phận bên ngoài nào? • Màu sắc con vật như thế nào? •Cá được nuôi để làm gì? + Em biết thêm những giống cá nào? + Nhà em có nuôi cá không? + Em đã làm gì để giúp bố mẹ nuôi cá? + GVTT: Con cá có các bộ phận đầu,thân,vây,đuôi…màu sắc đa dạng | – Nghe HD
+ Kể về con cá. + Bộ phận chính: Đầu, thân,vây, đuôi. + Vàng, nâu, đỏ… + Nuôi để làm cảnh, làm thức ăn hàng ngày… + Cá rô,cá chép, cá trôi… + TL… + Cho cá ăn. | Tranh ảnh về cá. |
3. Hoạt động sáng tạo, ứng dụng thẩm mĩ(42 phút) | ||
* Cách tạo hình cá
– Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (trang 39) thảo luận nhóm đôi để nhận biết các bước để tạo hình con cá? + Con cá được làm bằng vật liệu gì? + Thao tác mẫu và hướng dẫn HS làm theo GVTT: Có thể tạo hình con cá bằng cách gấpvà cắt, dán giấy | + HS thảo luận nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả thảo luận: cá được làm bằng giấy màu, kéo,hồ dán.. + QS + Các bước: Bước 1: Xé hình thân cá theo tưởng tượng. | – Tranh HD vẽ, cắt, xé dán về con cá. |
* hình chú cá yêu thích
Khuyến khích HS trang trí cá theo ý thích. • Em sẽ tạo hình và trang trí con cá mà em yêu thích. Có thể trang trí thêm cho cá bằng cách vẽ nét hay cắt dán giấy màu. | – QS
+ HS trả lời theo câu hỏi gợi mở. – Lựa chọn và tạo hình sản phẩm về con cá. | – Hình ảnh một số sản phẩm |
4. Hoạt động phân tích, đánh giá thẩm mĩ (10phút) | ||
*Trưng bày sản phẩm và chia sẻ
– Hướng dẫn HS tạo đàn gà theo nhóm để trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về: • Đàn cá nào em thích? | – Trưng bày sản phẩm theo nhóm tổ.
– Tập chia sẻ về sản phẩm trước lớp theo HD của GV | – SP của học sinh |
5.Hoạt động mở rộng (5 phút) | ||
Cùng sắp xếp và trang trí đàn cá. Khuyến khích HS: • Trang trí thêm các chi tiết để tạo bức tranh cho đàn cá thêm sinh động,và phong phú. • Làm đồ dùng học tập cho môn học có liên quan.. | – TLN4: Tìm hiểu theo câu hỏi HD của GV, sau đó đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận | – Sản phẩm mĩ thuật tramh vẽ cá của HS khóa trước |
2.6. Bài thu hoạch môn Tự nhiên xã hội:
BÀI THU HOẠCH MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG NĂM 2018
Họ và tên:……………………..
Trường: ……………………….
Câu 1: Thầy cô hãy nêu mục tiêu và quan điểm xây dựng chương trình môn Tự nhiên và Xã hội năm 2018?
Câu 2: So sánh chương trình SGK môn Tự nhiên và Xã hội năm 2006 và 2018?
Câu 3: Lập kế hoạch dạy học môn TN&XH theo SGK mới (Cùng học để phát triển), theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh.
BÀI LÀM
Câu 1: Mục tiêu và quan điểm xây dựng chương trình môn Tự nhiên và Xã hội năm 2018.
+ Mục tiêu:
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành, phát triển ở học sinh tình yêu con người, thiên nhiên; đức tính chăm chỉ; ý thức bảo vệ sức khoẻ của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản; tinh thần trách nhiệm với môi trường sống; các năng lực chung và năng lực khoa học.
+ Quan điểm xây dựng chương trình môn Tự nhiên và xã hội năm 2018:
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội quán triệt các quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực, kế hoạch giáo dục và các định hướng về nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục được nêu trong Chương trình tổng thể. Đồng thời, xuất phát từ đặc thù của môn học, những quan điểm sau được nhấn mạnh trong xây dựng chương trình:
Dạy học tích hợp: Coi con người, tự nhiên và xã hội là một chỉnh thể thống nhất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó con người là cầu nối giữa tự nhiên và xã hội. Các nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống, giáo dục sức khỏe, giáo dục môi trường, giáo dục tài chính được tích hợp vào môn Tự nhiên và Xã hội ở mức độ đơn giản, phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
Dạy học theo chủ đề: Nội dung giáo dục môn Tự nhiên và Xã hội được tổ chức theo các chủ đề: gia đình, trường học, cộng đồng địa phương, thực vật và động vật, con người và sức khoẻ, Trái Đất và bầu trời. Các chủ đề này được phát triển theo hướng mở rộng và nâng cao từ lớp 1 đến lớp 3. Mỗi chủ đề đều thể hiện mối liên quan, sự tương tác giữa con người với các yếu tố tự nhiên và xã hội.
– Tích cực hoá hoạt động của học sinh: Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội tăng cường sự tham gia tích cực của học sinh vào quá trình học tập, nhất là những hoạt động trải nghiệm; tổ chức hoạt động tìm hiểu, điều tra, khám phá; hướng dẫn học sinh học tập cá nhân, nhóm để tạo ra các sản phẩm học tập; khuyến khích học sinh vận dụng được những điều đã học vào đời sống.
Câu 2: So sánh chương trình SGK môn Tự nhiên và Xã hội năm 2006 và 2018?
Tiêu chí | Chương trình TNXH 2006 | Chương trình TNXH 2018 |
Mục tiêu | Theo chuẩn kiến thức kĩ năng | Phát triển phẩm chất năng lực cho người học |
Nội dung | – Chia 3 chủ đề
– Nội dung cụ thể | – Chia 6 chủ đề
– Mang tính mở: Tinh giản nội dung về đơn vị hành chính, hoạt động văn hóa, GD, y tế,… ở tỉnh, thành phố. |
Thời lượng | – Lớp 1, 2 thời lượng 35 tiết/năm
– Lớp 3: 70 tiết/năm | – Cả 3 lớp thời lượng học đều 70 tiết/ năm |
Sách giáo khoa | 1 chương trình 1 bộ SGK | – Chương trình có nhiều bộ SGK |
Đánh giá | Căn cứ vào mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ để đánh giá. | – Căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực. |
Câu 3: Lập kế hoạch dạy học môn TN&XH theo SGK mới (Cùng học để phát triển), theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh.
Bài 32: Ôn tập chủ đề: Trái Đất và bầu trời.
- Mục tiêu:
*Qua bài học, HS:
– Hệ thống được các kiến thức về chủ đề:
– Bầu trời ban ngày và bầu trời ban đêm.
– Một số hiện tượng thời tiết và sủ dụng trang phục phù hợp với thời tiết.
* Bài học góp phần hình thành cho HS năng lực phẩm chất:
– Phân biệt, đánh giá, xử lí được các tình huống liên quan đến chủ đề.
– Sắp xếp được các hình ảnh chính của chủ đề vào sơ đồ.
– Tự đánh giá được việc đã làm liên quan đến tìm hiểu thời tiết và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.
- Đồ dùng dạy học:
– Chuẩn bị của GV: Tranh SGK (phóng to); máy chiếu, laptop (nếu có)
– Chuẩn bị của HS: Thẻ chữ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Khởi động:
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS.
* Cách tiến hành:
– GV đọc cho HS nghe bài hát: Trời nắng – Trời mưa.
– Bài hát nói về điều gì?
– GV giới thiệu vào bài học mới.
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm sưu tầm về chủ đề.
* Mục tiêu: Trưng bày sản phẩm sưu tầm về chủ đề.
* Cách tiến hành:
– HS làm việc nhóm 4:
– Các nhóm sắp xếp, trưng bày sản phẩm vào nhóm nội dung cho phù hợp.
– Các thành viên trong nhóm cùng thảo luận, so sánh bầu trời ban ngày và ban đêm.
– GV gọi ý để HS nói những sụ khác nhau giữa bầu trời ban ngày và ban đêm: Ban ngày có ánh sáng, sức nóng của Mặt Trời; Ban đêm có Mặt Trăng và các Vì sao.
Hoạt động 3: Chọn ô chữ.
* Mục tiêu: Sắp xếp được các hình ảnh phù hợp với nội dung ô chữ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Chơi trò chơi Ai nhanh hơn?:
– Hai đội chơi, mỗi đội gồm 4 em, lần lượt mỗi em ở mỗi đội sẽ chọn một hình ảnh gắn với một ô chữ phù hợp, nếu đội nào nhanh và đúng thì đội đó chiến thắng.
Lớp bình chọn đội chiến thắng.
Bước 2: Đánh giá
– GV đánh giá, nhận xét KQ sắp xếp đúng:
Hình ảnh 1: Mưa
Hình ảnh 2: Nóng
Hình ảnh 3: Nắng
Hình ảnh 4: Lạnh
Hoạt động 4: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: HS xử lí được tình huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm 2:
– Quan sát các tình huống và nói hiện tượng nào sắp xảy ra?
– Các nhóm thảo luận và trả lời:
Tranh 1: Trời sắp mưa.
– Bạn chọn phương án nào sau đây?
Phương án 1: Cứ tiếp tục đi
Phương án 2: Bạn nhỏ quay vào nhà, lấy áo mưa.
– GV nhận xét phương án HS lựa chọn (phương án 2). Nhắc nhở HS cần chuẩn bị áo mưa khi trời sắp có mưa.
Bước 2: Hoạt động cá nhân:
– Em đã thực hiện những việc nào dưới đây?
– GV cho HS quan sát hình ảnh (Tranh SGK phóng to hoặc trình chiếu PowePoint)
– HS nói về những việc các em đã thực hiện trước các hiện tượng thời tiết để bảo vệ sức khỏe.
– GV gọi ý để HS nói về những việc làm đúng:
Tranh 6: Che ô khi trời nắng.
Tranh 8: Che ô khi trời mưa
Tranh 10: Bảo vệ mắt khi quan sát mặt trời.
– GV nhận xét những việc làm đúng.
- Nhiệm vụ về nhà:
– GV nhắc nhở HS biết tự bảo vệ sức khỏe trước các hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, nóng, lạnh, gió,…
– Tạo thói quen theo dõi thời tiết hàng ngày để chuẩn bị trang phục và đồ dùng phù hợp.
Như vậy, có thể thấy rằng mỗi một môn học, khi kết thúc giáo viên cần phải soạn thảo một bài thu hoạch hết sức chỉn chu, đầy đủ để tóm tắt lại các nội dung chương trình học. Qua bài thu hoạch cũng phần nào đánh gia được chất lượng bài giảng của giáo viên đó trong suốt quá trình giảng môn học, vì vậy các giáo viên cần lưu ý để soạn thảo bài thu hoạch sao cho phù hợp và khoa học nhât.
THAM KHẢO THÊM: