Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Việc luyện tập và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong các tình huống thực tế sẽ giúp người học làm quen và sử dụng thành thạo hơn trong giao tiếp tiếng Anh.
Mục lục bài viết
- 1 1. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense):
- 2 2. Những lưu ý khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn:
- 3 3. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án:
-
- 3.0.1 Bài 1. Viết dạng -ing của các động từ dưới đây
- 3.0.2 Bài 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc chia ở thì hiện tại tiếp diễn
- 3.0.3 Bài 3. Hoàn thành các câu sau
- 3.0.4 Bài giải:
- 3.0.5 Bài 4: Hoàn thành chỗ trống trong đoạn văn sau bằng cách chia động từ trong ngoặc sao cho hợp lý
- 3.0.6 Bài 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
- 3.0.7 Bài 6: Hoàn thành đoạn văn sau và chia động từ thích hợp
-
1. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense):
1.1. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh:
– Câu khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V-ing + (O)
Ví dụ:
He’s thinking about leaving his job.
They’re considering making an appeal against the judgment.
– Câu phủ định: S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
I’m not looking. My eyes are closed tightly.
They aren’t arriving until Tuesday.
– Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + Ving? Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not.
Ví dụ:
Are you doing your homework?
Isn’t he coming to the dinner?
– Câu hỏi Wh-question: (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
Who is Kate talking to on the phone?
Isn’t he coming to the dinner?
1.2. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
– Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói:
Ví dụ: I am watching TV now. (Tôi đang xem tivi bây giờ)
– Diễn tả một hành động nói chung đang diễn ra và chưa kết thúc, nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói:
Ví dụ: Anna is finding a job. (Anna đang tìm kiếm một công việc)
– Diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần:
Ví dụ: He is going to Ha Noi tomorrow. (Anh ấy sẽ tới Hà Nội vào ngày mai)
– Diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, thường được sử dụng với mục đích phàn nàn về hành động khiến người nói khó chịu và bực mình:
Ví dụ: She is always turning music up too loud. (Cô ấy lúc nào cũng bật nhạc quá to)
– Diễn tả một sự việc đang thay đổi, phát triển nhanh chóng:
Ví dụ: Your English is significantly improving. (Tiếng Anh của bạn đang được cải thiện đáng kinh ngạc)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Các trạng từ chỉ thời gian và một số động từ có thể là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Các từ và cụm từ như “now,” “right now,” “at the moment,” “at present,” cùng với động từ như “look,” “listen,” “keep silent,” và “watch out” thường xuất hiện trong câu để diễn đạt sự diễn ra của một hành động tại thời điểm nói. Điều này giúp tạo ra ấn tượng của sự liên tục và đang diễn ra trong khoảnh khắc đó.
Bài 4: Hoàn thành chỗ trống trong đoạn văn sau bằng cách chia động từ trong ngoặc sao cho hợp lý
My driving course ____ (go) well and, to my surprise, I _______ (enjoy) it very much. Harry and Liz, who run the driving school in my area, _______ (seem) very professional. But what I like most about them is that they ______ (feel) like friends rather than teachers. I know I’m making a lot of stupid mistakes (still!) but they keep saying: ‘Don’t worry. You ______ (learn). Everybody ______ (need) to go through this stage’. They always ________ (concentrate) on the positive and ________ (support) me in every way. It’s great that Anna from my school ______ (do) the course with me. At the moment we ________(practice) different driving manoeuvres. Anna ______ (find) them really difficult but she ______ (get) better and better. I ______ (think) we will both pass our driving test in March.
Bài giải:
My driving course is going well, and, to my surprise, I am enjoying it very much. Harry and Liz, who run the driving school in my area, seem very professional. But what I like most about them is that they feel like friends rather than teachers. I know I’m making a lot of stupid mistakes (still!) but they keep saying: ‘Don’t worry. You are learning. Everybody needs to go through this stage’. They always concentrate on the positive and support me in every way. It’s great that Anna from my school is doing the course with me. At the moment, we are practicing different driving manoeuvres. Anna finds them really difficult, but she is getting better and better. I think we will both pass our driving test in March.
Bài 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.
Họ đang uống cà phê với đối tác.
Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.
Em trai của bạn đang làm gì rồi?
Họ đang đi đâu vậy?
Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?
Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!
Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.
Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
Bài giải:
My parents are enjoying their summer vacation in Miami.
They are having coffee with their business partners.
Look! It’s starting to rain!
They are buying some pastries for the kids at home.
What is your brother doing?
Where are they going?
Is Peter reading a book in the room?
You should bring a jacket. It’s getting cold!
Lisa is having lunch in the cafeteria with her best friend.
My dad is fixing my bicycle.
Bài 6: Hoàn thành đoạn văn sau và chia động từ thích hợp
This is Mr.Blue. He ______ (be) a primary school teacher in the center city. He _________ (teach) English and Maths. Now, he ________ (teach) English. He ________ (live) in Hanoi with his family at present. He ________ (be) married to Lan, who is Vietnamese. They ______ (have) two children. Although Mr.Blue ________ (speak) Vietnamese as well as English, he ________ (not/teach) Literatures.
Bài giải: