Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức có đáp án

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức có đáp án từ cơ bản đến nâng cao đầy đủ các dạng bài, các mức độ có lời giải chi tiết giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập môn Toán lớp 3. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 sách Kết nối tri thức có đáp án:
      • 2 2. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 sách Kết nối tri thức có đáp án:
      • 3 3. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 sách Kết nối tri thức có đáp án:

      1. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 sách Kết nối tri thức có đáp án:

      I. Phần trắc nghiệm

      Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

      Câu 1: Số gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là:

      A. 375

      B. 357

      C. 573

      D. 537

      Đáp án đúng là: A 

      Số gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là: 375

      Câu 2. Số liền trước của số 200 là:

      A. 189

      B. 198

      C. 199

      D. 201

      Đáp án đúng là: C

      Muốn tìm số liền trước của số 200 ta lấy:

      200 – 1 = 199

      Vậy số liền trước của số 200 là 199.

      Câu 3. Trong dãy số sau, dãy số nào có ba số là ba số liên tiếp?

      A. 11, 13, 15

      B. 323, 324, 325

      C. 100, 200, 300

      D. 610, 600, 590

      Đáp án đúng là: B

      Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

      Dãy số có ba số liên tiếp là:

      323, 324, 325

      Câu 4. Tổng của 338 và 152 là:

      A. 286

      B. 186

      C. 480

      D. 490

      Đáp án đúng là: D

      Em đặt tính:

      Câu 5. Số hạng thứ nhất là 54, tổng là 100. Vậy số hạng thứ hai là:

      A. 46

      B. 56

      C. 66

      D. 36

      Đáp án đúng là: A

      Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

      Số hạng thứ hai là: 100 – 54 = 46

      Câu 6. Trong các phép tính sau phép tính có kết quả lớn nhất là

      A. 234 + 472

      B. 615 – 72

      C. 405 + 188

      D. 920 – 150

      Đáp án đúng là: D

      234 + 472 = 706

      615 – 72 = 543

      405 + 188 = 593

      920 – 150 = 770

      Em so sánh: 543 < 593 < 706 < 770

      Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 920 – 150

      Câu 7. Lớp 3A và lớp 3B có tất cả 72 học sinh, trong đó lớp 3A có 35 học sinh. Vậy số học sinh lớp 3B có là:

      A. 27 học sinh

      B. 37 học sinh

      C. 29 học sinh

      D. 36 học sinh

      Đáp án đúng là: B

      Số học sinh lớp 3B là:

      72 – 35 = 37 (học sinh)

      Đáp số: 37 học sinh

      II. Phần tự luận

      Bài 1. Điền vào chỗ trống

      Trăm

      Chục

      Đơn vị

      Viết số

      Đọc số

      7

      0

      4

       

       

       

       

       

      651

       

       

      Lời giải

      Trăm

      Chục

      Đơn vị

      Viết số

      Đọc số

      7

      0

      4

      704

      Bảy trăm linh tư

      6

      5

      1

      651

      Sáu trăm năm mươi mốt

       

      Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống để được ba số liên tiếp

      Lời giải

      Bài 3. Đặt tính rồi tính

      86 + 14

      …………

      …………

      …………

      100 – 58

      …………

      …………

      …………

      341 + 129

      …………

      …………

      …………

      835 – 460

      …………

      …………

      …………

      652 + 254

      …………

      …………

      …………

      Lời giải

      Bài 4. Số?

      52 + … = 71

      … + 29 = 87

      515 + … = 583

      28 + … = 90

      … + 49 = 65

      632 + … = 681

      Lời giải

      52 + 19 = 71

      58 + 29 = 87

      515 + 68 = 583

      28 + 62 = 90

      16 + 49 = 65

      632 + 49 = 681

      Bài 5. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

      Lời giải

      Bài 6. >; <; =

      452 + 66 … 400 + 90 + 2

      183 + 276 … 580 – 121

      610 – 60 … 700 + 10 + 4

      990 – 356 … 481 + 253

      Lời giải

      452 + 66 … 400 + 90 + 2

      Ta có:

      452 + 66 = 518

      400 + 90 + 2 = 492

      So sánh hai số 518 và 492 ta thấy hai số trên đều có 3 chữ số.

      Số 518 có chữ số hàng trăm là 5, số 492 có chữ số hàng trăm là 4

      Mà 5 > 4 nên 518 > 492

      Vậy 452 + 66 > 400 + 90 + 2

      183 + 276 … 580 – 121

      Ta có:

      183 + 276 = 459

      580 – 121 = 459

      Vì 459 = 459 nên 183 + 276 = 580 – 121

      610 – 60 … 700 + 10 + 4

      Ta có:

      610 – 60 = 550

      700 + 10 + 4 = 714

      Vì 550 < 714 nên 610 – 60 < 700 + 10 + 4

      990 – 356 … 481 + 253

      Ta có:

      990 – 356 = 634

      481 + 253 = 734

      Vì 634 < 734 nên 990 – 356 < 481 + 253

      Bài 7. Sau khi mẹ mua thêm 30 quả trứng gà thì nhà Mai có 120 quả trứng gà. Hỏi lúc đầu nhà Mai có bao nhiêu quả trứng gà?

      Lời giải

      Bài giải

      Số quả trứng gà lúc đầu nhà Mai có là:

      120 – 30 = 90 (quả)

      Đáp số: 90 quả trứng gà

      Bài 8. Con trâu và con bò cân nặng 545 kg, trong đó con trâu cân nặng 290 kg. Hỏi con bò cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Lời giải

      Bài giải

      Con bò cân nặng là:

      545 – 290 = 255 (kg)

      Đáp số: 255 kg

      Bài 9. Hà và An lập kế hoạch thu gom 200 vỏ chai nhưng mới thu gom được 130 vỏ chai. Hỏi Hà và An cần thu gom thêm bao nhiêu vỏ chai nữa để hoàn thành kế hoạch?

      Lời giải

      Bài giải

      Số vỏ chai Hà và An cần thu gom thêm để hoàn thành kế hoạch là:

      200 – 130 = 70 (vỏ chai)

      Đáp số: 70 vỏ chai

      2. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 sách Kết nối tri thức có đáp án:

      I. Phần trắc nghiệm

      Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

      Câu 1. Biết số trừ là 65, hiệu là 27, số bị trừ là:

      A. 92

      B. 38

      C. 82

      D. 48

      Đáp án đúng là: A

      Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

      Số bị trừ là: 27 + 65 = 92

      Câu 2. Biết số bị trừ là 70, hiệu là 45, số trừ là:

      A. 115

      B. 105

      C. 35

      D. 25

      Đáp án đúng là: D

      Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Số trừ là: 70 – 45 = 25

      Câu 3. 20 là tích của:

      A. 3 và 10

      B. 5 và 3

      C. 5 và 4

      D. 3 và 6

      Đáp án đúng là: C

      3 × 10 = 30

      5 × 3 = 15

      5 × 4 = 20

      3 × 6 = 18

      Vậy 20 là tích của 5 và 4.

      Câu 4. Cho dãy số: 30, 27, 24, 21, …, …, …, 9, 6, 3. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

      A. 20, 19, 18

      B. 12, 11, 10

      C. 18, 15, 12

      D. 18, 16, 12

      Đáp án đúng là: C

      Xét dãy số ta thấy số đứng sau kém số đứng trước cạnh nó 3 đơn vị.

      21 – 3 = 18

      18 – 3 = 15

      15 – 3 = 12

      Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 18, 15, 12

      Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 30, 27, 24, 21, 18, 15, 12, 9, 6, 3

      Câu 5. Sau khi bán đi 125 kg gạo thì cửa hàng nhà Mai còn lại 90 kg gạo. Vậy số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là:

      A. 35 kg

      B. 215 kg

      C. 135 kg

      D. 115 kg

      Đáp án đúng là: B

      Số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là:

      125 + 90 = 215 (kg)

      Đáp số: 215 kg

      Câu 6. Hôm nay mẹ làm bánh. An giúp mẹ xếp bánh vào đĩa. An xếp 5 cái bánh vào một đĩa và xếp được 6 đĩa như vậy. Vậy số bánh hôm nay mẹ An làm được là:

      A. 11 cái bánh

      B. 25 cái bánh

      C. 24 cái bánh

      D. 30 cái bánh

      Đáp án đúng là: D

      Số bánh hôm nay mẹ An làm được là:

      5 × 6 = 30 (cái bánh)

      Đáp số: 30 cái bánh

      II. Phần tự luận

      Bài 1. Số?

      60 – … = 11

      … – 42 = 29

      705 – … = 623

      56 – … = 38

      … – 55 = 37

      881 – … = 827

      Lời giải

      Em cần nhớ:

      – Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      – Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

      Em điền được như sau:

      60 – 49 = 11

      71 – 42 = 29

      705 – 82 = 623

      56 – 18 = 38

      92 – 55 = 37

      881 – 54 = 827

      Bài 2. Số?

      Thừa số

      2

      2

      2

      3

      3

      3

      5

      5

      5

      Thừa số

      3

      4

      8

      9

      6

      7

      4

      6

      5

      Tích

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Số bị chia

      14

      18

      20

      24

      30

      27

      35

      20

      50

      Số chia

      2

      2

      2

      3

      3

      3

      5

      5

      5

      Thương

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Lời giải

      Thừa số

      2

      2

      2

      3

      3

      3

      5

      5

      5

      Thừa số

      3

      4

      8

      9

      6

      7

      4

      6

      5

      Tích

      6

      8

      16

      27

      18

      21

      20

      30

      25

       

      Số bị chia

      14

      18

      20

      24

      30

      27

      35

      20

      50

      Số chia

      2

      2

      2

      3

      3

      3

      5

      5

      5

      Thương

      7

      9

      10

      8

      10

      9

      7

      4

      10

      Bài 3. >; <; =

      5 × 3 … 3 × 5

      35 : 5 … 27 : 3

      21 : 3 … 15 : 3

      5 × 6 … 3 × 6

      2 × 4 … 40 : 5

      16 : 2 … 3 × 2

      Lời giải

      Giải thích:

      5 × 3 … 3 × 5

      Ta có:

      5 × 3 = 15

      3 × 5 = 15

      Vì 15 = 15 nên 5 × 3 = 3 × 5

      5 × 6 … 3 × 6

      Ta có:

      5 × 6 = 30

      3 × 6 = 18

      Vì 30 > 18 nên 5 × 6 > 3 × 6

      35 : 5 … 27 : 3

      Ta có:

      35 : 5 = 7

      27 : 3 = 9

      Vì 7 < 9 nên 35 : 5 < 27 : 3

      2 × 4 … 40 : 5

      Ta có:

      2 × 4 = 8

      40 : 5 = 8

      Vì 8 = 8 nên 2 × 4 = 40 : 5

      21 : 3 … 15 : 3

      Ta có:

      21 : 3 = 7

      15 : 3 = 5

      Vì 7 < 5 nên 21 : 3 < 15 : 3

      16 : 2 … 3 × 2

      Ta có:

      16 : 2 = 8

      3 × 2 = 6

      Vì 8 > 6 nên 16 : 2 > 3 × 2

      Em điền được như sau:

      5 × 3 = 3 × 5

      35 : 5 < 27 : 3

      21 : 3 > 15 : 3

      5 × 6 > 3 × 6

      2 × 4 = 40 : 5

      16 : 2 > 3 × 2

      Bài 4. Nối hai phép tính có cùng kếp quả với nhau

      Lời giải

      Bài 5. Số?

      Lời giải

      Bài 6. Sáng nay, cô Hà mang 180 quả trứng ra chợ bán. Đến trưa, cô Hà đã bán gần hết số trừng và chỉ còn lại 25 quả. Hỏi cô Hà đã bán được bao nhiêu quả trứng?

      Lời giải

      Bài giải

      Số quả trứng cô Hà đã bán được là:

      180 – 25 = 155 (quả)

      Đáp số: 155 quả trứng

      Bài 7. Lớp 3A có 10 cái bàn, mỗi bàn có 3 học sinh ngồi. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

      Lời giải

      Bài giải

      Số học sinh lớp 3A có là:

      3 × 10 = 30 (học sinh)

      Đáp số: 30 học sinh

      Bài 8. Cửa hàng của bác Minh vừa nhập về một thùng chứa 27 l nước mắm. Bác muốn rót hết số nước mắm đó sang các can 3 l. Hỏi bác Minh cần bao nhiêu cái can như vậy?

      Lời giải

      Bài giải

      Số can bác Minh cần là:

      27 : 3 = 9 (cái can)

      Đáp số: 9 cái can.

      3. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 sách Kết nối tri thức có đáp án:

      I. Phần trắc nghiệm

      Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

      Câu 1. Tích của 4 và 6 là:

      A. 10

      B. 12

      C. 20

      D. 24

      Đáp án đúng là: D

      4 × 6 = 24

      Vậy tích của 4 và 6 là 24.

      Câu 2. Trong hình vẽ bên, ba điểm thẳng hàng là:

      A. A, B, D

      B. B, C, D

      C. A, G, D

      D. E, G, C

      Đáp án đúng là: C

      Trong hình vẽ bên, ba điểm thẳng hàng là: A, G, D.

      Câu 3. Nếu ngày 15 tháng 8 là thứ Tư thì ngày 23 tháng 8 là:

      A. Thứ Ba

      B. Thứ Năm

      C. Thứ Sáu

      D. Thứ Bày

      Đáp án đúng là: B

      Một tuần có 7 ngày.

      15 + 7 = 22

      Nếu ngày 15 tháng 8 là thứ Tư thì thứ Tư tuần sau là ngày 22 tháng 8.

      Vậy ngày 23 tháng 8 là thứ Năm.

      Câu 4. Cho dãy số: 4, 8, 12, 16, …, …, …, 32, 36, 40. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

      A. 17, 18, 19

      B. 20, 24, 28

      C. 29, 30, 31

      D. 18, 24, 30

      Đáp án đúng là: B

      Xét quy luật dãy số trên, số đứng sau hơn số đứng trước ngay cạnh nó 4 đơn vị.

      16 + 4 = 20

      20 + 4 = 24

      24 + 4 = 28

      Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 20, 24, 28.

      Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40.

      Câu 5. Để về đến nhà, Sâu cần đi quãng đường dài là:

      A. 1 m

      B. 63 cm

      C. 62 cm

      D. 9 dm

      Đáp án đúng là: A

      Để về đến nhà, Sâu cần đi quãng đường dài là:

      38 + 25 + 27 = 100 (cm)

      Đổi: 100 cm = 1 m

      Đáp số: 1 m

      Câu 6. Trang trại nhà Hà có 220 con vịt. Sau khi bán cho cô Ba một số vịt thì trang trại còn lại 80 con vịt. Vậy số vịt trang trại nhà Hà đã bán cho cô Ba là:

      A. 240 con vịt

      B. 320 con vịt

      C. 140 con vịt

      D. 170 con vịt

      Đáp án đúng là: C

      Số vịt trang trại nhà Hà đã bán cho cô Ba là:

      220 – 80 = 140 (con vịt)

      Đáp số: 140 con vịt

      Câu 7. Các con mèo có cân nặng bằng nhau (như bức tranh). Vậy mỗi con mèo cân nặng là:

      A. 4 kg

      B. 5 kg

      C. 6 kg

      D. 7 kg

      Đáp án đúng là: C

      Bốn con mèo cân nặng là:

      12 + 12 = 24 (kg)

      Mỗi con mèo cân nặng là:

      24 : 4 = 6 (kg)

      Đáp số: 6 kg

      II. Phần tự luận

      Bài 1. Tính

      4 × 6 = …

      4 × 4 = …

      28 : 4 = …

      36 : 4 = …

      4 × 8 = …

      4 × 3 = …

      32 : 4 = …

      20 : 4 = …

      Lời giải

      4 × 6 = 24

      4 × 4 = 16

      28 : 4 = 7

      36 : 4 = 9

      4 × 8 = 32

      4 × 3 = 12

      32 : 4 = 8

      20 : 4 = 5

      Bài 2. Số?

      78 – … = 39

      … + 22 = 81

      185 – … = 128

      17 + … = 54

      … – 45 = 45

      907 + … = 975

      Lời giải

      78 – 39 = 39

      59 + 22 = 81

      185 – 57 = 128

      17 + 37 = 54

      90 – 45 = 45

      907 + 68 = 975

      Bài 3. Nối

      Lời giải

      Bài 4. Số?

      4 × … = 28

      4 × … = 36

      … : 4 = 8

      … : 4 = 2

      4 × … = 16

      4 × … = 12

      … : 4 = 9

      … : 4 = 6

      Lời giải

      4 × 7 = 28

      4 × 9 = 36

      32 : 4 = 8

      8 : 4 = 2

      4 × 4 = 16

      4 × 3 = 12

      36 : 4 = 9

      24 : 4 = 6

      Bài 5. Số?

      Hình bên có: … hình tứ giác.

      Lời giải

      Hình bên có: 4 hình tứ giác.

      Gồm các hình tứ giác:

      Hình (3, 5)

      Hình (3, 4, 5)

      Hình (1, 2, 3, 4)

      Hình (1, 2, 3, 4, 5)

      Bài 6. Hôm nay chị Hà bán được 8 quả dưa hấu, mỗi quả cân nặng 4 kg. Hỏi hôm nay chị Hà bán được bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu?

      Lời giải

      Bài giải

      Số ki-lô-gam dưa hấu hôm nay chị Hà bán được là:

      4 × 8 = 32 (kg)

      Đáp số: 32 kg dưa hấu

      Bài 7. Thùng nước nhà Mai chứa 80 l nước khi đổ đầy. Hôm nay Mai dùng chiếc xô 4 l giúp mẹ xách nước đổ vào thùng. Sau khi đổ vào thùng 9 xô nước thì thùng đầy. Hỏi:

      a) Mai đã xách được bao nhiêu lít nước?

      b) Lúc đầu trong thùng có bao nhiêu lít nước?

      Lời giải

      Bài giải

      a) Số lít nước Mai đã xách được là:

      4 × 9 = 36 (l)

      Đáp số: 36 l nước

      b) Số lít nước lúc đầu trong thùng có là:

      80 – 36 = 44 (l)

      Đáp số: 44 l nước

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân tích giá trị hiện thực của Vợ chồng A Phủ hay nhất
      • Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính hay nhất
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ
      • Soạn bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận ngắn gọn nhất
      • Kể câu chuyện về việc em giữ lời hứa với cha mẹ, người thân
      • Tóm tắt Vợ nhặt của Kim Lân ngắn gọn và đầy đủ nhất
      • Tả một người bạn thân của em (bạn trai, bạn gái) điểm cao
      • Cảm nhận về khát vọng sống của người Vợ nhặt hay nhất
      • Dàn ý cảm nhận, phân tích bài thơ Đồng Chí (Chính Hữu)
      • Kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của em kèm dàn ý
      • Nghị luận tại sao phải bảo vệ môi trường sống của chúng ta?
      • Bảng đơn vị đo độ dài và khối lượng? Cách quy đổi chuẩn?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân tích giá trị hiện thực của Vợ chồng A Phủ hay nhất
      • Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính hay nhất
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ
      • Soạn bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận ngắn gọn nhất
      • Kể câu chuyện về việc em giữ lời hứa với cha mẹ, người thân
      • Tóm tắt Vợ nhặt của Kim Lân ngắn gọn và đầy đủ nhất
      • Nguồn gốc, ý nghĩa cây thông Noel trong ngày Giáng sinh
      • Danh sách các bệnh viện tuyến Trung ương và tương đương
      • Tả một người bạn thân của em (bạn trai, bạn gái) điểm cao
      • Lời dẫn chương trình đêm Giáng sinh (Noel) tại Giáo xứ hay
      • Ngày 19/8 là ngày gì? Nguồn gốc và ý nghĩa của ngày 19/8?
      • Thủ tục xin cấp lại hồ sơ Đoàn viên khi bị thất lạc, mất, hỏng
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ