Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ công thì phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo các quy định của pháp luật. Vậy quy định bãi bỏ một số khoản phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Bãi bỏ một số khoản phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao:
1.1. Danh mục phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại Thông tư 264/2016/TT-BTC:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ những công việc quản lý nhà nước thì phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo các quy định tại Thông tư 264/2016/TT-BTC phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao quy định ở tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao được áp dụng tại tất cả những Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đối ngoại đã được ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao, bao gồm các danh mục phí, lệ phí sau:
Danh mục lệ phí:
– Cấp hộ chiếu:
+ Hộ chiếu;
++ Cấp mới hộ chiếu;
++ Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
++ Bổ sung, sửa đổi hộ chiếu;
++ Dán ảnh trẻ em trên hộ chiếu;
++ Cấp lại do để hỏng hoặc mất;
+ Giấy thông hành:
++ Cấp mới giấy thông hành;
++ Cấp lại do để hỏng hoặc mất giấy thông hành;
+ Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công).
– Lệ phí quốc tịch:
+ Nhập quốc tịch;
+ Trở lại quốc tịch;
+ Thôi quốc tịch.
– Đăng ký nuôi con nuôi: Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài, mức thu là 150 USD/trường hợp.
– Quy định khác: Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc các nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa đến tính mạng nộp lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bằng 20% của mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này.
Danh mục phí:
– Thị thực các loại:
+ Loại thị thực có giá trị nhập xuất cảnh 01 lần;
+ Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần:
++ Loại có giá trị đến 03 tháng;
++ Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng;
++ Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm;
++ Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm;
++ Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm;
++ Thị thực cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn).
+ Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới.
– Xác nhận, đăng ký công dân:
+ Cấp giấy Miễn thị thực;
+ Cấp giấy Xác nhận đăng ký công dân;
+ Khai sinh:
++ Đăng ký khai sinh;
++ Đăng ký lại việc sinh;
+ Kết hôn:
++ Đăng ký kết hôn;
++ Đăng ký lại việc kết hôn;
+ Khai tử:
++ Đăng ký khai tử;
++ Đăng ký lại việc khai tử;
+ Nhận cha, mẹ, con: Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con;
+ Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung các vấn đề đã đăng ký ở tại Cơ quan Đại diện Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào trong sổ tại Cơ quan Đại diện Việt Nam;
+ Đăng ký giám hộ chấm dứt giám hộ, thay đổi người giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau;
+ Các việc đăng ký, xác nhận khác:
++ Cấp bản sao trích lục;
++ Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam ở trong thời gian cư trú ở nước ngoài;
++ Cấp xác nhận về việc đã ghi vào Sổ các thay đổi theo bản án, quyết định của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với: thay đổi về quốc tịch; xác định cha, mẹ, con; xác định lại về giới tính; nuôi con nuôi; ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận về việc kết hôn; công nhận việc giám hộ; tuyên bố hoặc là hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
++ Ghi vào Sổ những việc: khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử và các thay đổi khác đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và cấp bản chính trích lục;
++ Xác nhận đủ điều kiện kết hôn;
++ Xác nhận người có quốc tịch Việt Nam; người có gốc Việt Nam; liên quan đến quốc tịch theo như yêu cầu của công dân;
++ Xác nhận một số các nội dung cụ thể khác theo yêu cầu của công dân (còn sống, đang cư trú tại sở tại, hiện có con đang học tại trường A, B,…).
– Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự:
+ Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu;
+ Phí chứng nhận lãnh sự;
– Công chứng, chứng thực:
+ Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch (trừ hợp đồng mua bán, hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp bất động sản, hợp đồng về góp vốn bằng bất động sản,
+ Chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký trong những giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; chứng thực chữ ký người dịch trong những văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
+ Công chứng di chúc và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc là hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối nhận di sản;
+ Cấp bản sao của văn bản công chứng;
+ Cấp hoặc chứng thực những giấy tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao thông khác.
– Xác minh về giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí).
– Tiếp nhận và vận chuyển các đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam.
+ Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật mà có giá trị của công dân Việt Nam.
+ Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho những cơ quan có thẩm quyền trong nước (không kể tiền cước phí).
– Quy định khác:
+ Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc các nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa đến tính mạng phí trong lĩnh vực đối ngoại bằng 20% với mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này.
+ Mức thu phí làm gấp/ngoài giờ, khi hồ sơ đã hợp lệ so với mức thu ở tại biểu này.
++ Trong ngày (24 tiếng): bằng 150% mức thu tương ứng với loại công việc được quy định tại Biểu mức thu này.
++ Ngày hôm sau (36 tiếng): bằng 130% với mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này.
++ Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ: bằng 140% với mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này.
1.2. Một số phí, lệ phí bị bãi bỏ trong lĩnh vực ngoại giao:
Danh mục phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại Thông tư 264/2016/TT-BTC đã được nêu ở mục trên. Tuy nhiên, kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 Thông tư 113/2021/TT-BTC bắt đầu có hiệu lực thì đã bãi bỏ một số khoản phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao, cụ thể những khoản phí và lệ phí sau:
– Danh mục phí về cấp hộ chiếu:
+ Bổ sung, sửa đổi hộ chiếu.
+ Giấy thông hành:
++ Cấp mới giấy thông hành.
++ Cấp lại do để hỏng hoặc mất giấy thông hành.
– Danh mục phí: Cấp giấy xác nhận đăng ký công dân.
2. Những trường hợp không được hoàn trả phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao:
Những trường hợp không được hoàn trả phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bao gồm các trường hợp sau:
– Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài đã nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo đúng các quy định tại Thông tư 264/2016/TT-BTC nhưng không đủ điều kiện được cấp giấy tờ lãnh sự, tổ chức thu phí, lệ phí sẽ không hoàn trả lại số tiền phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao đã thu cho người nộp.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài mà từ chối không nhận về kết quả xử lý hồ sơ sẽ không được hoàn trả tiền phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao liên quan.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 264/2016/TT-BTC phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 113/2021/TT-BTC.