Áp dung quy định về xếp lương đối với chuyên ngành hành chính văn thư. Xếp bậc lương khi có bằng đại học chuyên ngành.
Áp dung quy định về xếp lương đối với chuyên ngành hành chính văn thư. Xếp bậc lương khi có bằng đại học chuyên ngành.
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi là văn thư trường THCS thuộc quận Đống Đa biên chế năm 2009, được xếp lương mã ngạch 01.004 (cán sự) là viên chức loại B. Năm 2010, tôi có bằng CĐ chuyên ngành Hành chính văn thư (chính quy). Năm 2015, tôi có bằng ĐH chuyên ngành Quản trị văn phòng (chính quy). Cả 02 bằng trên do trường Đại học Nội vụ (trước kia là Trung cấp Văn thư – Lưu trữ) cấp. Tôi xin hỏi đến thời điểm hiện tại, trường hợp của tôi có được áp dung theo Thông tư 14/2014/TT-BNV không. Vì tôi là viên chức, Thông tư 14/2014/TT-BNV quy định về công chức văn thư? Trường hợp của tôi thì xếp lương như thế nào? (Hiện tại tôi vẫn hưởng lương bậc 4 hệ số 2,46 – ngạch cán sự văn thư)??
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Thứ nhất, theo Thông tư 14/2014/TT-BNV quy định đối tượng áp dụng như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư.
Điều 2 Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với công chức chuyên ngành văn thư làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 3. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành văn thư, bao gồm:
1. Văn thư chính | Mã số ngạch: 02.006 |
2. Văn thư | Mã số ngạch: 02.007 |
3. Văn thư trung cấp | Mã số ngạch: 02.008 |
Như vậy, Thông tư 14/2014/TT-BYT quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngạch văn thư, còn trường hợp của bạn là chuyên ngành hành chính văn thư nên sẽ được điều chỉnh bới Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn công chức hành chính.
Thứ hai, cách xếp lương.
Căn cứ điểm a mục 4 chương III Thông tư số 79/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ ngày 10/08/2005 hướng dẫn chuyển tiếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ quan và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước thì trường hợp khi nâng ngạch mà chưa hưởng phụ cấp thâm niên ở ngạch cũ (ngạch đang giữ trước khi nâng ngạch), thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ chuyển xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch được bổ nhiệm (khi nâng ngạch). Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch được bổ nhiệm được tính như sau: nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch được bổ nhiệm so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký
Căn cứ điểm a mục 10 chương III Thông tư số 79/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ ngày 10/08/2005 hướng dẫn chuyển tiếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ quan và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước thì trình độ đại học xếp vào ngạch chuyên viên loại A1.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Và căn cứ tại bảng 3 Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước thì công chức loại B: bậc 1, hệ số lương 1.86; bậc 2, hệ số lương 2.06, bậc 3, hệ số lương 2.26; bậc 4, hệ số lương 2.46; viên chức loại A1: bậc 1, hệ số lương 2.34; bậc 2, hệ số lương 2.67; bậc 3, hệ số lương 3.00; bậc 4, hệ số lương 3.33.
Từ quy định trên, bạn đang hưởng bậc 4 hệ số 2.46 loại B mà chuyển lên loại A1 (trình độ đại học) thì hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch được bổ nhiệm bậc 4, hệ số lương 3.33 (bằng ngạch) hoặc bậc 4, hệ số lương 3.66 (cao hơn gần nhất).