Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Đất đai

Anh em ruột bán đất cho nhau có được miễn thuế không?

  • 22/05/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    22/05/2023
    Luật Đất đai
    0

    Theo quy định hiện hành, khi thực hiện thủ tục mua bán đất và làm thủ tục sang tên sổ đỏ thì sẽ phải nộp các khoản thuế, phí lệ phí nhất định. Vậy anh em ruột bán đất cho nhau có được miễn thuế không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến quý bạn đọc.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Anh em ruột bán đất cho nhau có được miễn thuế không?
      • 2 2. Quy định của pháp luật về sang tên sổ đỏ giữa anh em ruột:
        • 2.1 2.1. Điều kiện sang tên sổ đỏ giữa anh em ruột:
        • 2.2 2.2. Thủ tục sang tên Sổ đỏ khi chuyển nhượng giữa anh em ruột:
      • 3 3. Quy định về các loại thuế, phí, lệ phí khi sang tên sổ đỏ:

      1. Anh em ruột bán đất cho nhau có được miễn thuế không?

      Theo quy định của pháp luật khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ theo hình thức chuyển nhượng, tặng cho hay thừa kế thì người sử dụng đất phải nộp những khoản tiền thuế nhất định. Liên quan đến việc xác định anh em ruột bán đất cho nhau có được miễn thuế hay không thì cần căn cứ theo quy định tại điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập miễn thuế. Theo quy định này thì ta có thể hiểu như sau:

      Đối với những thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh,chị, em ruột với nhau thì sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân.

      Như vậy, trong trường hợp anh em ruột bán đất cho nhau thì sẽ thuộc vào trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân.

      Bên cạnh đó theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về miễn lệ phí trước bạ thì ta có thể xác định như sau:

      Đối với trường hợp: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà nhận thừa kế hoặc tặng cho nhà, đất cho nhau thì sẽ được miễn lệ phí trước bạ

      Như vậy, trong trường hợp anh em ruột mà tặng cho đất cho nhau thì sẽ được miễn lệ phí trước bạ. Còn đối với trường hợp anh chị em ruột mà bán đất cho nhau cũng sẽ không thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ.

      Tóm lại, từ những quy định như trên thì ta có thể kết luận được rằng khi anh chị em ruột bán đất cho nhau và làm thủ tục sang tên sổ đỏ thì sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân.

      2. Quy định của pháp luật về sang tên sổ đỏ giữa anh em ruột:

      2.1. Điều kiện sang tên sổ đỏ giữa anh em ruột:

      Việc chuyển nhượng, sang tên sổ đỏ giữa anh em ruột với nhau cũng cần phải đáp ứng đủ các điều kiện theo qquy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013. Theo quy định này thì khi chuyển nhượng đất cho an hem ruột phải đảm bảo các điệu kiện cụ thể như: Có Giấy chứng nhận,  Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất.

      2.2. Thủ tục sang tên Sổ đỏ khi chuyển nhượng giữa anh em ruột:

      Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ để công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho đất

      Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau đây để công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho đất:

      – Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

      – Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;

      – Sổ hộ khẩu;

      – Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

      – Phiếu yêu cầu công chứng;

      – Hợp đồng chuyển nhượng đất hoặc hợp đồng tặng cho đất

      Bước 2: Nộp hồ sơ công chứng đến tổ chức hành nghề công chứng

      Bước 3: Kê khai nghĩa vụ tài chính

      Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ sang tên sổ đỏ

      Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau đây để sang tên sổ đỏ đất:

      – Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

      – Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng;

      – Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

      – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;

      – Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có);

      – Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01;

      – Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

      Bước 5: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ

      Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ như đã nêu trên bạn có thể nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

      Khi tiếp nhận hồ sơ sang tên sổ đỏ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác minh thông tin. Trường hợp nếu hồ sơ của bạn hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ làm thủ tục sang tên sổ đỏ. Trường hợp nếu hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trach nhiệm trả lời bằng văn bản, hướng dẫn bạn bổ dung thêm các giấy tờ, tại liệu còn thiếu để hoàn thiện hồ sơ; nếu từ chối hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý

      Về thời gian giải quyết thủ tục sang tên sổ đỏ là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

      Theo quy định của pháp luật thì hời hạn sang tên sổ đỏ như đã nêu trên sẽ không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

      3. Quy định về các loại thuế, phí, lệ phí khi sang tên sổ đỏ:

      Như đã nêu ở phần mục trên, theo quy định của pháp luật khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ theo hình thức chuyển nhượng, tặng cho hay thừa kế thì người sử dụng đất phải nộp những khoản tiền thuế nhất định.

      Theo đó, cách tính thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức sau:

      Đối với trường hợp mua bán: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =  2% x giá trị chuyển nhượng.

      Trong đó: Giá trị chuyển nhượng sẽ dựa theo giá trong hợp đồng mua bán mà các bên đã ký kết và công chứng

      Đối với trường hợp tặng cho: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =  10% x giá trị nhà đất.

      Trong đó: Giá trị nhà đất sẽ tính theo bảng giá đất do ủy ban nhân dân tỉnh nơi có đất ban hành

      Cách tính lệ phí trước bạ theo công thức như sau:

      Lệ phí trước bạ = 0,5% x diện tích đất x giá đất/m2

      Trong đó: Giá đất sẽ tính theo bảng giá đất do ủy ban nhân dân tỉnh nơi có đất ban hành

      Ngoài hai loại thuế, phí chính là thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ thì khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ người sử dụng đất còn phải nộp thêm một số loại thuế phí khác như là phí công chứng; lệ phí đo đạc; lệ phí cấp sổ đỏ; phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ.

      Theo đó phí công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho nhà đất được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC. Theo quy định này thì đối với trường hợp mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất thì phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất. Còn đối với trường hợp mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất thì phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

      Cụ thể mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán đất theo bảng sau đây:

      TT

      Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      Mức thu(đồng/trường hợp)

      1

      Dưới 50 triệu đồng

      50 nghìn

      2

      Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

      100 nghìn

      3

      Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

      0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      4

      Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

      01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

      5

      Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

      2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

      6

      Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

      3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

      7

      Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

      5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

      8

      Trên 100 tỷ đồng

      32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

       

      Còn đối vưới các loại phí, lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ, lệ phí cấp Sổ đỏ…thì sẽ do Hội đồng nhân dân  từng tỉnh quy định

      Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      – Luật đất đai 2013;

      – Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ;

      – Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007;

      – Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí công chứng.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Miễn thuế khi chuyển nhượng bất động sản

        Mua bán đất đai


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Hợp đồng mua bán đất có cần chữ ký của cả hai vợ chồng?

         Hầu hết hiện nay Sổ đỏ sẽ được cấp cho vợ chồng, hoặc một số trường hợp đặc biệt sẽ được đứng tên một mình vợ hoặc chồng. Vậy hợp đồng mua bán đất có cần chữ ký của cả hai vợ chồng không?

        ảnh chủ đề

        Bán đất nhận đủ tiền nhưng không giao đất bị xử lý thế nào?

        Khi mua bán đất, có rất nhiều trường hợp bên mua đất trả hết toàn bộ số tiền mua đất cho bên bán khi mà chưa thực hiện thủ tục bàn giao đất thực tế theo đúng pháp luật. Vậy bán đất nhận đủ tiền nhưng không giao đất bị xử lý thế nào?

        ảnh chủ đề

        Người được ủy quyền có được tự ý bán nhà đất không?

        Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong các quyền của người sử dụng đất. Vậy người được ủy quyền có được tự ý bán nhà đất không?

        ảnh chủ đề

        Thủ tục đại diện cho người bị tâm thần khi mua bán đất

        Người bị tâm thần mất năng lực hành vi dân sự nên theo quy định của pháp luật, họ không được thực hiện giao dịch dân sự, nhưng họ không bị mất đi quyền sở hữu đối với tài sản. Do vậy, việc mua bán đất phải thông qua người giám hộ (người đại diện) của họ. Vậy thủ tục đại diện cho người bị tâm thần khi mua bán đất được thực hiện lần lượt theo các bước sau:

        ảnh chủ đề

        Cha mẹ bán đất không cho con biết thì xử lý như thế nào?

        Đồng sở hữu tài sản (đất đai) là một trong những vấn đề phổ biến, được điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự 2015 và các quy định khác của pháp luật. Hiện nay, có rất nhiều trường hợp cha mẹ và con cái cùng đồng sở hữu đất đai. Vậy nếu cha mẹ bán đất không cho con biết thì xử lý như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Có nên làm hợp đồng mua bán đất thấp hơn giá trị thực tế?

        Hiện nay, thực trạng làm hợp đồng mua bán đất thấp hơn giá trị thực tế xảy ra ngày càng nhiều. Vậy có nên làm hợp đồng mua bán đất thấp hơn giá trị thực tế?

        ảnh chủ đề

        Bán đất có cần chữ ký của những người trong hộ khẩu không?

        Đất đai là tài sản của toàn dân, nằm dưới sự quản lý của Nhà nước. Khi người dân đảm bảo những điều kiện nhất định theo quy định chung của luật, Nhà nước sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Liên quan đến quyền sử dụng đất đai, có rất nhiều vướng mắc liên quan. Một trong số đó là vấn đề bán đất có cần chữ ký của những người trong hộ khẩu không? Dưới đây là bài phân tích làm rõ.

        ảnh chủ đề

        Khi nào hợp đồng mua bán nhà đất viết tay vẫn có hiệu lực?

        Hiện nay, việc mua bán đất đai được quy định rất chặt chẽ phải lập bằng văn bản và công chứng, chứng thực. Vậy mua bán nhà đất viết tay có hiệu lực không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        ảnh chủ đề

        Mẫu văn bản đồng ý bán đất hộ gia đình mới nhất 2023

        Hiện nay, khi hộ gia đình tiến hành bán, chuyển nhượng đất đai thì theo quy định pháp luật cần có sự đồng ý và chữ ký của các thành viên trong gia đình sở hữu, sử dụng đất này. Vậy, mẫu văn bản đồng ý bán đất hộ gia đình mới nhất? Văn bản đồng ý bán đất hộ gia đình có phải công chứng không?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|750452| parent_id|17528|term_id|34559