Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Nghĩa vụ quân sự

Ai có thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền giải quyết xuất ngũ?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Các hình thức xuất ngũ? Cơ quan giải quyết xuất ngũ? Hồ sơ xuất ngũ gồm những gì? Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và cá nhân trong giải quyết việc xuất ngũ?

      Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ cao cả của công dân khi phục vụ trong Quân đội nhân dân. Khi tham gia nghĩa vụ quân sự công dân sẽ thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ (phục vụ trong các lực lượng thường trực của Quân đội Nhân dân) và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân (đây là hình thức phục vụ quân sự ngoài biên chế của lực lượng thường trực). Xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là thực hiện việc chuyển ra khỏi biên chế lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân sang phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015. Vậy cụ thể cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết xuất ngũ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và cá nhân trong việc xuất ngũ?

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015

      – Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các hình thức xuất ngũ: 
        • 1.1 1.1. Xuất ngũ khi hết thời gian phục vụ tại ngũ:
        • 1.2 1.2. Những trường hợp được xuất ngũ trước thời hạn:
      • 2 2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết xuất ngũ:
      • 3 3. Hồ sơ xuất ngũ gồm những gì?
        • 3.1 3.1. Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau thời hạn:
        • 3.2 3.2. Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn:
      • 4 4. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và cá nhân trong giải quyết việc xuất ngũ: 

      1. Các hình thức xuất ngũ: 

      1.1. Xuất ngũ khi hết thời gian phục vụ tại ngũ:

      – Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định ” Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính từ ngày giao, nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ.”

      – Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sau thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định và được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể “Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.”

      1.2. Những trường hợp được xuất ngũ trước thời hạn:

      Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:

      – Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      – Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Mẫu đơn xin ra khỏi ngành quân đội (xin xuất ngũ) mới nhất

      + Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

      + Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

      – Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:

      + Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

      + Một anh hoặc một em của liệt sĩ;

      + Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

      – Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

      Trong thời gian kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định, nếu hạ sĩ quan, binh sĩ có hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe hoặc không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định, thì được giải quyết xuất ngũ.

      2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết xuất ngũ:

      – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm.

      – Chỉ huy trưởng cấp trung đoàn và tương đương quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền.

      – Chỉ huy trưởng cấp sư đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt đối với trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn.

      – Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương, nếu cá nhân được tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế và có nguyện vọng xin làm thủ tục chuyển đến nơi tiếp nhận vào làm việc, thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định.

      3. Hồ sơ xuất ngũ gồm những gì?

      3.1. Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau thời hạn:

      Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau thời hạn, hồ sơ gồm:

      – Lý lịch nghĩa vụ quân sự.

      – Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

      – Phiếu quân nhân.

      – Nhận xét quá trình công tác.

      – Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề).

      Xem thêm:  Thông tư 279/2017/TT-BQP của Bộ Quốc Phòng ngày 31 tháng 10 năm 2017

      – Giấy tờ khác liên quan (nếu có).

      3.2. Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn:

      Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn, hồ sơ gồm:

      a) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ thực hiện theo quy định trên (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ) và kèm theo một trong các văn bản sau:

      – Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định.

      – Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định.

      – Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định.

      b) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định.

      4. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và cá nhân trong giải quyết việc xuất ngũ: 

      Chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm:

      – Thực hiện giải quyết xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ; tổ chức lễ tiễn và đưa hạ sĩ quan, binh sĩ về bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương theo quy định.

      – Thông báo thời gian xuất ngũ trước 30 ngày đến hạ sĩ quan, binh sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan, tổ chức nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương.

      Các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm: Giúp chỉ huy đơn vị giải quyết đầy đủ thủ tục, hồ sơ, chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi xuất ngũ; lập danh sách hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ gửi đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về để quản lý và đăng ký vào ngạch dự bị theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.

      Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức đón nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương theo quy định; đồng thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ theo quy định tại Khoản 3 Điều 50 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể:

      Xem thêm:  Chế độ của binh sĩ xuất ngũ

      – Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, trợ cấp xuất ngũ;

      -Trước khi nhập ngũ đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học ở các trường đó;

      – Được trợ cấp tạo việc làm;

      – Trước khi nhập ngũ đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì khi xuất ngũ cơ quan, tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm thu nhập không thấp hơn trước khi nhập ngũ; trường hợp cơ quan, tổ chức đó đã giải thể thì cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có trách nhiệm bố trí việc làm phù hợp;

      -Trước khi nhập ngũ đang làm việc tại tổ chức kinh tế thi khi xuất ngũ tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm tiền lương, tiền công tương xứng với vị trí việc làm và tiền lương, tiền công trước khi nhập ngũ; trường hợp tổ chức kinh tế đã chấm dứt hoạt động, giải thể hoặc phá sản thì việc giải quyết chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được thực hiện như đối với người lao động của tổ chức kinh tế đó theo quy định của pháp luật;

      – Được giải quyết quyền lợi về bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;

      – Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định tại khoản 1 Điều 43 và khoản 1 Điều 48 của Luật này, khi về địa phương được chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức ưu tiên sắp xếp việc làm và cộng điểm trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức; trong thời gian tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo.

      Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm xem xét, giải quyết cho hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày hạ sĩ quan, binh sĩ nhận được quyết định xuất ngũ, phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.

      Tóm lại, xuất ngũ là việc quân nhân được phép rời khỏi quân đội để trở về đời sống dân sự sau khi hết hạn phục vụ tại ngũ, hoặc tuy chưa hết hạn tại ngũ nhưng không thể tiếp tục phục vụ trong quân đội vì không đủ sức khỏe hoặc vì lý do chính đáng và các cơ quan có thẩm quyền nêu trên sẽ có trách nhiệm xem xét và giải quyết việc xuất ngũ cho các quân nhân theo quy định của pháp luật.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Ai có thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền giải quyết xuất ngũ? thuộc chủ đề Quy định về xuất ngũ, thư mục Nghĩa vụ quân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Xin ra khỏi ngành công an (công an xuất ngũ) được bao nhiêu tiền?

      Quy định về điều kiện xin ra khỏi ngành công an. Xin ra khỏi ngành công an (công an xuất ngũ) được bao nhiêu tiền? Mẫu đơn xin ra khỏi ngành công an nhân dân. Cách viết đơn xin ra khỏi ngành công an.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin ra khỏi ngành quân đội (xin xuất ngũ) mới nhất

      Ngành quân đội mang đến tính chất công việc đặc thù. Thể hiện trong tính chất quản lý nhà nước. Trong đó, nếu muốn xin ra khỏi ngành quân đội phải đảm bảo các quy định. Vậy, Mẫu đơn xin ra khỏi ngành quân đội bao gồm các nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn (xuất ngũ) mới nhất

      Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng tuy nhiên trong một số trường hợp vì lý do nào đó như tình trạng sức khỏe của hạ sĩ quan, binh sĩ không thể tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình thì có thể xin ra quân trước thời hạn.

      ảnh chủ đề

      Bộ đội sau khi xuất ngũ có được hỗ trợ việc làm không?

      Tham gia nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam. Nhà nước đã ban hành nhiều ưu đãi của để đem đến nhiều cơ hội việc làm cho bộ đội xuất ngũ, góp phần củng cố niềm tin cho lực lượng thanh niên lên đường thực hiện nghĩa vụ quân sự. Vậy bộ đội sau khi xuất ngũ có được hỗ trợ việc làm không?

      ảnh chủ đề

      Tiền trợ cấp xuất ngũ khi ra quân là bao nhiêu tiền?

      Công dân khi tham gia nghĩa vụ quân sự khi ra quân sẽ được hưởng những trợ cấp để hỗ trợ cho thời gian đầu xuất ngũ. Vậy tiền trợ cấp xuất ngũ khi ra quân là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 279/2017/TT-BQP của Bộ Quốc Phòng ngày 31 tháng 10 năm 2017

      Thông tư 279/2017/TT-BQP của Bộ Quốc Phòng ngày 31 tháng 10 năm 2017 quy định về việc xuất ngũ của sĩ quan, hạ sĩ quan trong quân đội.

      ảnh chủ đề

      Xuất ngũ là gì? Điều kiện và thủ tục được xuất ngũ sớm?

      Hiện nay, tuy đất nước ta đang sống trong thời bình nhưng vẫn không quên việc huấn luyện đội ngũ lực lượng vũ trang để phục vụ cho việc bảo vệ tổ quốc. Nhưng trong quá trình tham gia vào hàng ngũ quân đội nhưng vì lý do nào đó mà quân nhân phải xuất ngũ sớm. Vậy xuất ngũ là gì? Điều kiện và thủ tục được xuất ngũ sớm?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện xuất ngũ trước thời hạn

      Điều kiện xuất ngũ trước thời hạn. Bố mẹ ốm không còn khả năng lao động thì có được xuất ngũ trước thời hạn không?

      ảnh chủ đề

      Chế độ của binh sĩ xuất ngũ

      Chế độ của binh sĩ xuất ngũ. Hết thời hạn phục vụ tại ngũ có được hưởng trợ cấp gì không? Trợ cấp đối với binh sỹ xuất ngũ.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tổng hợp mức xử phạt vi phạm về nghĩa vụ quân sự mới nhất
      • Bị đuổi, xin ra khỏi ngành Công an có xin vào lại được không?
      • Xăm hình (có hình xăm trên người) có phải đi nghĩa vụ quân sự?
      • Nghĩa vụ quân sự có bắt buộc không? Ai là người được miễn?   
      • Những đồ được mang khi đi nghĩa vụ quân sự gồm những gì?
      • Đi xuất khẩu lao động có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
      • Quy định thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng mới nhất
      • Lịch về phép nghĩa vụ quân sự? Bộ đội được về phép khi nào?
      • Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nữ thực hiện như thế nào?
      • Đi nghĩa vụ quân sự có được dùng điện thoại di động không?
      • Đi nghĩa vụ quân sự sau 3 tháng tân binh được về phép không?
      • Làm cán bộ công chức nhà nước có phải đi nghĩa vụ không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Xin ra khỏi ngành công an (công an xuất ngũ) được bao nhiêu tiền?

      Quy định về điều kiện xin ra khỏi ngành công an. Xin ra khỏi ngành công an (công an xuất ngũ) được bao nhiêu tiền? Mẫu đơn xin ra khỏi ngành công an nhân dân. Cách viết đơn xin ra khỏi ngành công an.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin ra khỏi ngành quân đội (xin xuất ngũ) mới nhất

      Ngành quân đội mang đến tính chất công việc đặc thù. Thể hiện trong tính chất quản lý nhà nước. Trong đó, nếu muốn xin ra khỏi ngành quân đội phải đảm bảo các quy định. Vậy, Mẫu đơn xin ra khỏi ngành quân đội bao gồm các nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn (xuất ngũ) mới nhất

      Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng tuy nhiên trong một số trường hợp vì lý do nào đó như tình trạng sức khỏe của hạ sĩ quan, binh sĩ không thể tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình thì có thể xin ra quân trước thời hạn.

      ảnh chủ đề

      Bộ đội sau khi xuất ngũ có được hỗ trợ việc làm không?

      Tham gia nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam. Nhà nước đã ban hành nhiều ưu đãi của để đem đến nhiều cơ hội việc làm cho bộ đội xuất ngũ, góp phần củng cố niềm tin cho lực lượng thanh niên lên đường thực hiện nghĩa vụ quân sự. Vậy bộ đội sau khi xuất ngũ có được hỗ trợ việc làm không?

      ảnh chủ đề

      Tiền trợ cấp xuất ngũ khi ra quân là bao nhiêu tiền?

      Công dân khi tham gia nghĩa vụ quân sự khi ra quân sẽ được hưởng những trợ cấp để hỗ trợ cho thời gian đầu xuất ngũ. Vậy tiền trợ cấp xuất ngũ khi ra quân là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 279/2017/TT-BQP của Bộ Quốc Phòng ngày 31 tháng 10 năm 2017

      Thông tư 279/2017/TT-BQP của Bộ Quốc Phòng ngày 31 tháng 10 năm 2017 quy định về việc xuất ngũ của sĩ quan, hạ sĩ quan trong quân đội.

      ảnh chủ đề

      Xuất ngũ là gì? Điều kiện và thủ tục được xuất ngũ sớm?

      Hiện nay, tuy đất nước ta đang sống trong thời bình nhưng vẫn không quên việc huấn luyện đội ngũ lực lượng vũ trang để phục vụ cho việc bảo vệ tổ quốc. Nhưng trong quá trình tham gia vào hàng ngũ quân đội nhưng vì lý do nào đó mà quân nhân phải xuất ngũ sớm. Vậy xuất ngũ là gì? Điều kiện và thủ tục được xuất ngũ sớm?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện xuất ngũ trước thời hạn

      Điều kiện xuất ngũ trước thời hạn. Bố mẹ ốm không còn khả năng lao động thì có được xuất ngũ trước thời hạn không?

      ảnh chủ đề

      Chế độ của binh sĩ xuất ngũ

      Chế độ của binh sĩ xuất ngũ. Hết thời hạn phục vụ tại ngũ có được hưởng trợ cấp gì không? Trợ cấp đối với binh sỹ xuất ngũ.

      Xem thêm

      Tags:

      Bộ đội xuất ngũ

      Điều kiện xuất ngũ

      Quy định về xuất ngũ

      Xuất ngũ trước hạn


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Xin ra khỏi ngành công an (công an xuất ngũ) được bao nhiêu tiền?

      Quy định về điều kiện xin ra khỏi ngành công an. Xin ra khỏi ngành công an (công an xuất ngũ) được bao nhiêu tiền? Mẫu đơn xin ra khỏi ngành công an nhân dân. Cách viết đơn xin ra khỏi ngành công an.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin ra khỏi ngành quân đội (xin xuất ngũ) mới nhất

      Ngành quân đội mang đến tính chất công việc đặc thù. Thể hiện trong tính chất quản lý nhà nước. Trong đó, nếu muốn xin ra khỏi ngành quân đội phải đảm bảo các quy định. Vậy, Mẫu đơn xin ra khỏi ngành quân đội bao gồm các nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn (xuất ngũ) mới nhất

      Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng tuy nhiên trong một số trường hợp vì lý do nào đó như tình trạng sức khỏe của hạ sĩ quan, binh sĩ không thể tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình thì có thể xin ra quân trước thời hạn.

      ảnh chủ đề

      Bộ đội sau khi xuất ngũ có được hỗ trợ việc làm không?

      Tham gia nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam. Nhà nước đã ban hành nhiều ưu đãi của để đem đến nhiều cơ hội việc làm cho bộ đội xuất ngũ, góp phần củng cố niềm tin cho lực lượng thanh niên lên đường thực hiện nghĩa vụ quân sự. Vậy bộ đội sau khi xuất ngũ có được hỗ trợ việc làm không?

      ảnh chủ đề

      Tiền trợ cấp xuất ngũ khi ra quân là bao nhiêu tiền?

      Công dân khi tham gia nghĩa vụ quân sự khi ra quân sẽ được hưởng những trợ cấp để hỗ trợ cho thời gian đầu xuất ngũ. Vậy tiền trợ cấp xuất ngũ khi ra quân là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 279/2017/TT-BQP của Bộ Quốc Phòng ngày 31 tháng 10 năm 2017

      Thông tư 279/2017/TT-BQP của Bộ Quốc Phòng ngày 31 tháng 10 năm 2017 quy định về việc xuất ngũ của sĩ quan, hạ sĩ quan trong quân đội.

      ảnh chủ đề

      Xuất ngũ là gì? Điều kiện và thủ tục được xuất ngũ sớm?

      Hiện nay, tuy đất nước ta đang sống trong thời bình nhưng vẫn không quên việc huấn luyện đội ngũ lực lượng vũ trang để phục vụ cho việc bảo vệ tổ quốc. Nhưng trong quá trình tham gia vào hàng ngũ quân đội nhưng vì lý do nào đó mà quân nhân phải xuất ngũ sớm. Vậy xuất ngũ là gì? Điều kiện và thủ tục được xuất ngũ sớm?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện xuất ngũ trước thời hạn

      Điều kiện xuất ngũ trước thời hạn. Bố mẹ ốm không còn khả năng lao động thì có được xuất ngũ trước thời hạn không?

      ảnh chủ đề

      Chế độ của binh sĩ xuất ngũ

      Chế độ của binh sĩ xuất ngũ. Hết thời hạn phục vụ tại ngũ có được hưởng trợ cấp gì không? Trợ cấp đối với binh sỹ xuất ngũ.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ