Khi tiến hành ký kết một hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, nội dung của hợp đồng phải đảm bảo các điều khoản theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Vậy pháp luật quy định về hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả như thế nào, hình thức và nội dung ra sao?
Mục lục bài viết
- 1 1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả là gì?
- 2 2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
- 4 4. Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả:
- 5 5. Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả:
- 6 6. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả:
1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả là gì?
Theo Khoản 2 Điều 4
Chuyển nhượng quyền tác giả là việc chủ sở hữu quyền tác giả chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm; Quyền tài sản, hoặc Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, Quyền của tổ chức phát
Tác giả không được chuyển nhượng các quyền nhân thân: Đặt tên cho tác phẩm; Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng; Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Như vậy Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó chủ sở hữu quyền tác giả, chuyển giao quyền sở hữu một, hoặc một số quyền nhân thân, quyền tài sản của mình cho các cá nhân, tổ chức khác là bên được chuyển nhượng.
2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ
Hôm nay, ngày(1)……tháng……..năm ……..
Tại……..
Chúng tôi gồm:
Bên chuyển nhượng (Bên A): (2)
Họ và tên/Tên tổ chức: ………
(Trong trường hợp có đồng chủ sở hữu thì phải kèm theo thỏa thuận uỷ quyền bằng văn bản thể hiện ý chí chung của tất cả các đồng chủ sở hữu cho người đại diện ký hợp đồng)
Là:………..
(Tác giả, Chủ sở hữu quyền tác giả; Người thừa kế quyền tác giả; người đại diện cho các đồng chủ sở hữu, người đại diện cho các đồng thừa kế)
Sinh ngày:…… tháng…….. năm…….
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:……
Cấp ngày……..tháng………năm……….tại…….
(Đối với tổ chức)
Số CMTND/Hộ chiếu……..
Cấp ngày……..tháng………năm………tại………
Quốc tịch:………
Địa chỉ:………
Số điện thoại:………Fax:……..Email:……….
Là chủ sở hữu quyền tác giả đối với (các) tác phẩm:………
Bên nhận chuyển nhượng (Bên B): (2)
Họ và tên/Tên tổ chức: ……..
Là:………
Sinh ngày:…….. tháng…….. năm……..
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :……
Cấp ngày…….tháng…….năm…….tại……..
(Đối với tổ chức)
Số CMTND/Hộ chiếu……….
Cấp ngày……..tháng………năm………tại………
Quốc tịch:………
Địa chỉ:………
Số điện thoại:……..Fax:………Email:………
Hai bên cùng thỏa thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: (4) Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền: ……thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B đối với tác phẩm dưới đây:
(Ghi cụ thể tên quyền thỏa thuận chuyển nhượng trong số các quyền quy định tại Khoản 1 Điều 20, Khoản 3 điều 19 Luật SHTT)
Tên tác phẩm:……..
Loại hình:…………
Tác giả:………..
(Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, hình thức, nơi công bố)
Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm cho bên B quản lý và khai thác các quyền tác giả đã được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.
Thời gian chuyển bản sao tác phẩm :…….
(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao tác phẩm)
Địa điểm chuyển bản sao tác phẩm:……..
Điều 3: Bên B khai thác sử dụng các quyền được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này phải tôn trọng các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 4: Bên B phải thanh toán tiền nhận chuyển nhượng các quyền ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên A theo phương thức sau:
(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán. (5)..……
Điều 5: Kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực Bên A không được chuyển nhượng, sử dụng, cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng các quyền đã chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 6: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.
(Các bên có thể thỏa thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).
Điều 7:Tất cả những tranh chấp về hợp đồng được giải quyết thông qua thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thỏa thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.
(Các bên có thể thỏa thuận lựa chọn toà án thuộc quốc gia liên quan)
Điều 8: Hợp đồng này có hiệu lực …….. .
(Các bên có thể thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một ngày cụ thể)
Hợp đồng này được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.
(Các bên có thể thỏa thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)
Bên A Ký tên (ký và ghi rõ họ tên) | Bên B Ký tên (Ghi rõ họ tên và ký) |
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
(1): Ghi rõ ngày tháng năm thực hiện hợp đồng;
(2): Bên chuyển nhượng: đối với tổ chức: ghi rõ tên Tác giả, Chủ sở hữu quyền tác giả; Người thừa kế quyền tác giả; người đại diện cho các đồng chủ sở hữu, người đại diện cho các đồng thừa kế, ngày tháng năm sinh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Đối với cá nhân ghi tên, số chứng minh nhân dân, quốc tịch, địa chỉ, số điện thoại;
(3): Bên nhân chuyển nhượng: ghi rõ tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức, đối với cá nhân ghi tên, số chứng minh nhân dân, quốc tịch, địa chỉ, số điện thoại;
(4): Ghi rõ quyền chuyển nhượng đã thỏa thuận, tên tác giả, loại hình, tác giả;
(5): Ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận.
4. Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả:
Theo Khoản 1 Điều 46
Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả là hợp đồng có đối tượng rất đặc biệt, đó là một số quyền nhân thân và quyền tài sản nhất định như quyền công bố tác phẩm, quyền tài sản…Đối tượng là quyền và nó vô hình, không thể cầm nắm thực tế. Vì thế để bảo vệ lợi ích cho các bên cũng như khẳng định vị trí độc quyền của chủ sở hữu quyền tác giả, pháp luật quy định hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả phải được lập thành văn bản.
5. Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả:
Theo Khoản 1 Điều 46 Luật sở hữu trí tuệ 2005 Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả do các bên thỏa thuận gồm những nội dung chủ yếu sau:
– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
– Căn cứ chuyển nhượng: Là cơ sở pháp lí cần thiết mà dựa vào đó, căn cứ pháp lý quy định quyền tác giả được chuyển giao;
– Giá, phương thức thanh toán: Giá cả chuyển nhượng hoàn toàn do bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng tự thỏa thuận. Ngoài việc thỏa thuận về giá cả thì các bên trong hợp đồng còn có thể thỏa thuận về phương thức thanh toán tức là cách thức thực hiện nghĩa vụ trả tiền, thời hạn thanh toán trong bao lâu.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên giao kết hợp đồng: Các bên có thể thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ liên quan đến đối tượng của hợp đồng, liên quan đến giá cả, phương thức thanh toán, phạm vi của hợp đồng… Quyền và nghĩa vụ được thỏa thuận đặt ra là căn cứ đảm bảo hai bên thực hiện đúng và bảo đảm quyền cho bên còn lại.
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: Khi hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan phát sinh hiệu lực pháp luật sẽ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng đó. Các bên trong hợp đồng phải tuân thủ các nội dung đã kí kết và khi có một bên vi phạm hợp đồng sẽ bị áp dụng trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng có thể là phạt vi phạm, buộc phải thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại hoặc các bên cũng có thể thỏa thuận vừa phạt vi phạm vừa bồi thường thiệt hại.
– Ngoài các nội dung chủ yếu trên, các bên tham gia giao kết hợp đồng có thể thỏa thuận về các nội dung khác như hình thức chuyển nhượng, phạm vi chuyển nhượng, điều kiện chuyển nhượng…
6. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả:
Chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả là chủ sở hữu quyền tác giả và bên nhận chuyển nhượng.
Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân nắm giữ một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này.
Chủ sở hữu quyền tác giả bao gồm:
– Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả;
– Các đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả;
– Cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp đồng thời với tác giả sáng tạo ra tác phẩm là chủ sở hữu đối với một, một số hoặc toàn bộ các quyển tài sản.
– Người được thừa kế quyền tác giả;
– Người được chuyển nhượng quyền tác giả;
– Người được chuyển giao quyền tác giả là tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng một số hoặc toàn bộ quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng với chủ sở hữu quyền tác giả. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân đang quản lí tác phẩm khuyết danh được coi là người được chuyển giao quyền và họ sẽ được hưởng quyền của chủ sở hữu cho đến khi danh tính của tác giả được xác định
– Nhà nước là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm do được chuyển giao, tác phẩm khuyết danh, không có người quản lí, tác phẩm còn trong thời hạn bảo hộ mà chủ sở hữu quyền tác giả đã chết nhưng Không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc không được quyền hưởng thừa kế.
Cơ sở pháp lý:
– Luật sở hữu trí tuệ 2005.