Hiện nay, nhu cầu góp vốn để kinh doanh rất phổ biến. Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất đặc biệt hơn các loại tài sản khá đặc thù, được điều chỉnh bởi nhiều luật chuyên ngành dẫn đến việc các bên gặp khó khăn trong việc lập hợp đồng.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng góp vốn, tài sản bằng quyền sử dụng đất là gì?
Hơp đồng góp vốn, tài sản bằng quyền sử dụng đất là thỏa thuận giữa các bên trong đó tài sản góp vốn đặc thù là quyền sử dụng đất thuộc bên góp vốn.
1.1. Quy định về hợp đồng góp vốn, tài sản bằng quyền sử dụng đất:
Theo quy định của
“Điều 500. Hợp đồng về quyền sử dụng đất
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.”
Theo quy định tại khoản 3 điều 167 Luật đất đai 2013, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất bắt buộc phải được công chứng, chứng thực:
“Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;”
1.2. Điều kiện để lập hợp đồng góp vốn, tài sản bằng quyền sử dụng đất:
Điều 188 Luật Đất Đai 2013 quy định cụ thể như sau:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Hợp đồng góp vốn, tài sản bằng quyền sử dụng đất được sử dụng trong trường hợp sau đây:
Góp vốn là việc đưa tài sản của mình vào pháp nhân hoặc vào dự án đầu tư để kinh doanh sinh lợi. Các bên có thể lập hợp đồng góp vốn, tài sản bằng quyền sử dụng đất trong một số trường hợp sau:
– Góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập;
– Góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án : dự án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp;
– Một số mục đích khác phụ thuộc vào nhu cầu thực tế của các bên.
2. Mẫu hơp đồng góp vốn, tài sản bằng quyền sử dụng đất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-*—-
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, chúng tôi gồm có:
BÊN GÓP VỐN (sau đây gọi là bên A): (1)
Ông…, sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
Cùng vợ là bà … sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
BÊN NHẬN GÓP VỐN (sau đây gọi là bên B):
Ông/ bà…, sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
Hai bên đồng ý giao kết hợp đồng góp bằng tài sản gắn liền với đất với các điều koản sau đây.
ĐIỀU 1
TÀI SẢN GÓP VỐN
Bên A là chủ sở hữu tài sản đã được cấp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …, số vào sổ cấp GCN: … do UBND … cấp ngày …/…/… Chi tiết cụ thể như sau:
1. Thửa đất: …
2. Nhà ở: …
3. Công trình xây dựng khác: …
4. Rừng sản xuất là rừng trồng: …
5. Cây lâu năm: …
6. Ghi chú: …
Bên A đồng ý góp vốn kinh doanh góp bằng tài sản gắn liền với đất và bên B đồng ý nhận góp vốn tài sản nêu trên.
ĐIỀU 2
THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn nêu tại Điều 1 kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/….
ĐIỀU 3
MỤC ĐÍCH
Mục đích góp vốn: Toàn bộ tài sản góp vốn kinh doanh nêu trên các bên dùng vào mục đích thực hiện ….
Quyền sở hữu đối với phần tài sản của Bên B kể từ thời điểm hai bên hoàn thành các thủ tục góp vốn kinh doanh. Đồng thời Bên B cũng có các quyền về tài sản và nghĩa vụ theo quy định pháp luật.
Sau khi hoàn thành các thủ tục góp vốn, Bên B đương nhiên trở thành đồng sử dụng, đồng sở hữu với Bên A toàn bộ tài sản gắn liền với đất …
ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
– Góp tài sản đúng theo thỏa thuận;
– Trở thành chủ sở hữu chung đối với toàn bộ tài sản đã đầu tư góp vốn vào dự án;
– Hưởng quyền lợi và chịu rủi ro theo thỏa thuận
– Yêu cầu bên B báo cáo tình hình thực hiện dự án góp vốn hàng tháng;
– Có các quyền khác và nghĩa vụ theo quy định pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
– Nhận đủ tài sản góp vốn theo thỏa thuận.
– Được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm liên quan đến việc nhận vốn góp kinh doanh dự án theo quy định của pháp luật;
– Hưởng quyền lợi và chịu rủi ro theo thỏa thuận
– Sử dụng tài sản góp vốn đúng mục đích; báo cáo tình hình thực hiện dự án cho bên A hàng tháng;
– Có các quyền khác và nghĩa vụ theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 5
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
1. Việc đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ….. chịu trách nhiệm thực hiện.
2. Thuế và phí, lệ phí liên quan đến việc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do Bên …chịu trách nhiệm kê khai và nộp.
ĐIỀU 6
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Tài sản Bên A góp vốn là tài sản riêng, sở hữu hợp pháp của Bên A, chúng tôi cam kết chưa có bất kỳ văn bản hay thỏa thuận nào về việc nhập tài sản riêng này vào bất kỳ khối tài sản chung nào. Không có công sức đóng góp chung của bất kỳ ai khác.
1.3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản góp vốn nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ liên quan;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân, về tài sản góp vốn đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
b) Tài sản góp vốn không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản hoặc ….
3. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng.
BÊN GÓP VỐN (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | BÊN NHẬN GÓP VỐN (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày … tháng … năm …. tại; tôi – …, Công chứng viên ký tên dưới đây.
CHỨNG NHẬN:
a/ Bên góp vốn:
Ông…, sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
Cùng vợ là bà … sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
b/ Bên nhận góp vốn:
Ông/bà …, sinh năm …., CMND/CCCD số … do … cấp ngày …/…/….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ….
– Các bên tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng này và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng.
– Tại thời điểm công chứng các bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Mục đích, nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, công nhận hiểu rõ nội dung và cùng ký tên trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này gồm … điều, … tờ, … trang (bao gồm cả phần lời chứng), được lập thành …(…) bản chính có giá trị như nhau; lưu 01 (một) bản tại Văn phòng Công chứng … – Thành phố …
Số công chứng: ……../…/HĐGD. Quyển Số: …/…/CC-SCC/HĐGD
3. Hướng dẫn cách ghi Hợp đồng góp vốn, tài sản bằng quyền sử dụng đất:
(1) Các thông tin nhân thân là bắt buộc,việc ghi đầy đủ và chính xác thông tin cá nhân nhằm giúp các bên chắc chắn ích lợi trong trường hợp xảy ra những tranh chấp pháp lý.
– Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng thì người góp vốn là cả hai vợ chồng, trong tài liệu kèm theo phải có Giấy chứng nhận kết hôn.
– Trường hợp là tài sản riêng phải có căn cứ hoặc giấy tờ chứng minh, ví dụ: cam kết tài sản riêng; trên Giấy chứng nhận thể hiện là tài sản được tặng cho riêng, nhận thừa kế hoặc tài sản phát sinh trước thời kỳ hôn nhân phải có
– Trường hợp số Chứng minh nhân dân trên Giấy chứng nhận và số Chứng minh nhân dân mới, thẻ căn cước công dân là khác nhau, chủ sử dụng đất phải có văn bản chứng minh hai số trên là cùng một người hoặc xuất trình giấy tờ cũ kèm theo.
(2) Các bên có thể thỏa thuận định giá về tài sản góp vốn, thể hiện cụ thể trong hợp đồng này
(3) Trường hợp cần phân chia rõ tỷ lệ lợi nhuận phát sinh, hai bên sẽ thỏa thuận cụ thể, trong đó quy định rõ về tỷ lệ phần trăm lợi nhuận, quyền và nghĩa vụ liên quan đến khoản lỗ, …
4. Thủ tục góp vốn, tài sản bằng quyền sử dụng đất:
Khi đáp ứng các điều kiện để được góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tổ chức, cá nhân tiến hành thủ tục đăng ký tại theo quy định tại Điều 79
Cơ quan tiếp nhận: Văn phòng đăng ký đất đai
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì giải quyết cho người yêu cầu.
Việc chấm dứt góp vốn, tài sản bằng quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 3 Điều 80
– Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
– Một bên hoặc các bên đề nghị theo thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn;
– Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai;
– Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong
– Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện;
– Pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị chấm dứt hoạt động mà hợp đồng góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.