Thuế thu nhập doanh nghiệp nói chung là một chế định pháp lý quan trọng mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng không thể bỏ qua, thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về loại thuế này. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một cách chính xác thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Mục lục bài viết
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tạo ra thu nhập. Tổ chức, công ty, doanh nghiệp khi đăng ký thuế sẽ được cấp mã số thuế doanh nghiệp dùng để nộp thuế TNDN.
Thuế thu nhập doanh nghiệp tiếng Anh là: Corporate Income Tax
2. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu phần trăm:
Dựa vào thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trong đó:
– Thu nhập chịu thuế trong kỳ là thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh và các thu nhập khác.
– Thuế suất thuế TNDN là mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế.
Tỷ lệ thuế suất dựa trên khối lượng thu nhập hay tài sản chịu thuế (đơn vị: %)
Hiện nay mức thuế suất thuế thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng tại Việt Nam là 20% với các ngành bình thường.
Và ở một số ngành đặc thù, mức thuế suất TNDN có các mức khác nhau, cụ thể:
– Hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí: 32 tới 50%.
– Hoạt động thăm dò và khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (đất hiếm, bạc, vàng, thiếc, bạch kim, kim cương, đá quý…) là 50% và nếu 70% diện tích khai thác đó nằm ở nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn thì giảm xuống còn 40%.
– Một số doanh nghiệp được quy định tại Điều 19
3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Về nguyên tắc thì thu nhập chịu thuế bao gồm tất cả các khoản thu nhập của tổ chức, không phân biệt từ sản xuất kinh doanh hay đầu tư. Và đương nhiên khoản thu nhập chịu thuế này đã được loại bỏ những khoản thu nhập không phải chịu phí theo quy định của pháp luật. Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính thì cách tính thuế doanh nghiệp tạm tính theo quý phải nộp và cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm phải nộp được tính như sau:
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế TNDN dựa theo công thức:
Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Riêng trường hợp các doanh nghiệp có lập quỹ phát triển khoa học công nghệ sẽ được miễn tính thuế đối với phần thu nhập được trích ra quỹ. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp này sẽ có công thức tính thuế TNDN riêng, cụ thể:
Thuế TNDN = (Doanh thu tính thuế – Quỹ phát triển KHCN) x Thuế suất thuế TNDN
Các thành phần trong công thức tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế = Doanh thu chịu thuế – (Doanh thu được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển) * Doanh thu chịu thuế để tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh bao gồm hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế được tính như sau: Doanh thu chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác
Cách xác định doanh thu để tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là tất cả tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng và không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Nếu doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là doanh thu không có thuế GTGT. Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Cách xác định chi phí được trừ để tính chi phí thuế TNDN:
Có 2 loại chi phí được trừ là Chi phí kế toán và Chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chi phí kế toán là tất cả những khoản chi phí mà doanh nghiệp phát sinh.
Chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Trong tất cả những khoản chi phí mà doanh nghiệp phát sinh thì sẽ có những khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp và không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chú ý:
Các khoản thu nhập được miễn thuế khi tính chi phí thuế TNDN hiện hành: Là các khoản theo quy định pháp luật.
Các khoản lỗ được kết chuyển trong phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh bị thua lỗ thì sẽ được bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế TNDN của các hoạt động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp đó tự lựa chọn. Phần thu nhập tính thuế TNDN còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN của hoạt động kinh doanh còn thu nhập.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Theo quy định trước ngày 01/01/2016:
Những doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề < 20 tỷ đồng sẽ có thuế suất 20%.
Thuế suất 22% được áp dụng cho những doanh nghiệp không thuộc đối tượng áp dụng theo thuế suất 20%.
Chú ý: Đối với những doanh nghiệp mới thành lập thì kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22%. Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình quân của các tháng trong năm < 1,67 tỷ đồng thì doanh nghiệp sẽ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%. + Theo quyết định từ ngày 01/01/2016 trở đi: tất cả các doanh nghiệp đang áp dụng thuế suất 20% và 22% sẽ chuyển sang áp dụng mức thuế là 20%.
4. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở đâu?
Sau khi làm quyết toán thuế, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Kế toán cần lưu ý những điểm sau:
+ Nếu người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế TNDN phát sinh tại đơn trực thuộc cho CQT quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc;
+ Nếu NNT có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc dó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, khi nộp hồ sơ khai thuế TNDN, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc;
+ Nếu NNT có cơ sở sản xuất (tính cả cơ sở gia công và lắp ráp) thì hạch toán phụ thuộc hoạt động tai địa bàn tỉnh, TP trực thuộc TW khác với địa bản nơi đơn vị đóng trụ sở chính khi nôp hồ sơ khai thuế TNDN, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại nơi có trụ sở chính và cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc;
+ Với các tập đoàn kinh tế hay tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế TNDN với CQT quản lý trực tiếp đơn vị thành viên;
+ Với các trường hợp đơn vị thành viên có hoạt động kinh doanh khác với hoạt đọng kinh doanh chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó thì đơn vị thành viên khai thuế TNDN với CQT quản lý trực tiếp đơn vị thành viên;
Kế toán các doanh nghiệp căn cứ vào quy định trên để khai thuế trên phần mềm hỗ trợ kê khai.
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Theo
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
Xử phạt nộp chậm thuế thu nhập doanh nghiệp?
Trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo quý, còn được gọi là thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
Một số quy định trong tính thuế TNDN tạm tính:
– Doanh nghiệp đóng thuế TNDN theo quý nếu có phát sinh.
– Không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính.
– Thời hạn chậm nhất đóng thuế TNDN theo quý là ngày thứ 30 của quý sau.
Xử phạt khi nộp thuế TNDN theo quý chậm
Cụ thể khi số thuế tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN khi quyết toán 20% trở lên.
Tiền phạt dựa vào phần chênh lệch tính từ 20% trở lên đó được tính từ ngày tiếp theo cho đến ngày cuối cùng của quý cuối cùng trong năm.
Nếu tổng số thuế TNDN của các quý thấp hơn quyết toán thuế TNDN 20% mà doanh nghiệp nộp chậm so với thời hạn quy định thì tiền phạt phải nộp tính từ ngày quá hạn nộp thuế đến ngày thực nộp thuế còn thiếu.
5. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng rất quan trọng trong hệ thống pháp luật về thuế của Việt Nam. Để phát huy hiệu quả vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp thì cần phải xem xét dưới nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau.
Vai trò của thuế TNDN được thể hiện dưới nhiều khía cạnh khác nhau bao gồm:
– Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước.
– Công cụ quan trọng giúp khuyến khích và đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh theo chiều hướng phát triển dựa trên kế hoạch, chiến lược của Nhà nước.
– Giúp Nhà nước có thể điều tiết các hoạt động kinh tế và xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế.
– Thuế TNDN là công cụ giúp nhà nước thực hiện các chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
Căn cứ pháp lý sử dụng trong bài viết:
- Thông tư 78/2014/TT-BTC;
- Thông tư 96/2015/TT-BTC;