Các loại văn bằng, chứng chỉ giáo viên các cấp nhất định phải có? Quy định về trình độ chuyên môn, văn bằng chứng chỉ đối với giáo viên tại Việt Nam?
Đội ngũ nhà giáo trên cả nước hiện nay đang quan tâm đến vấn đề mình có cần bắt buộc phải có các loại văn bằng để đáp ứng chuẩn trình độ, có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học học, chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để giữ hạng, thăng hạng hay không?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đối với chứng chỉ tin học:
- 2 2. Đối với chứng chỉ ngoại ngữ:
- 3 3. Đối với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp:
- 4 4. Danh sách các loại bằng cấp mà giáo viên nhất định phải có:
- 4.1 4.1. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giảng viên đại học công lập:
- 4.2 4.2. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên trung học phổ thông:
- 4.3 4.3. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên trung học cơ sở:
- 4.4 4.4. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên tiểu học:
- 4.5 4.5. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên mầm non:
1. Đối với chứng chỉ tin học:
Trình độ tin học hiện nay được quy định trong nhiều văn bản mà thầy cô dạy phổ thông thấy rõ nhất là hàng năm khi xét chuẩn giáo viên vào cuối năm học đều có tiêu chí này.
Tại tiêu chí 15 của Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT đã hướng dẫn Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục đã quy định về cách xếp loại ở các mức: tốt, khá, đạt và chưa đạt.
Tại
Ngày 16/6/2020, trên trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đăng tải 4 dự thảo Thông tư Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập.
Trong 4 cấp học này đều bắt buộc tất cả giáo viên dù đã đạt chuẩn trình độ hay chưa đạt chuẩn trình độ đều phải có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Đối với chứng chỉ ngoại ngữ:
Tại tiêu chí 15 của Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT về xếp chuẩn giáo viên phổ thông cũng đã yêu cầu từng mức xếp loại cho giáo viên phổ thông.
Trong 4 dự thảo Thông tư Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập cũng yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ đối với từng hạng giáo viên.
Theo đó, giáo viên mầm non từ hạng II trở lên phải có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc trình độ tương đương trở lên theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở hạng III yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 1, hạng II có trình độ ngoại ngữ bậc 2, hạng I có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam .
Giáo viên trung học phổ thông hạng III, hạng II có trình độ tối thiểu là bậc 2, giáo viên hạng I có trình độ ngoại ngữ tối thiểu là bậc III theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
3. Đối với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp:
Theo 4 dự thảo Thông tư Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập vừa công bố đã hướng dẫn rất rõ chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
Theo đó, chỉ có giáo viên hạng IV (giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ) là không yêu cầu có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp còn từ hạng III trở lên đều bắt buộc phải có.
Việc yêu cầu về chuẩn trình độ, yêu cầu về các chứng chỉ đối với đội ngũ nhà giáo thì đã được phản ánh khá nhiều trên các phương tiện thông tin đại chúng bởi nó đang tồn tại nhiều hạn chế, bất cập.
Tuy nhiên, một khi các văn bản đã được ban hành, có hiệu lực thì những yêu cầu này bắt buộc giáo viên phải hoàn thiện, bổ sung các văn bằng, chứng chỉ theo quy định.
4. Danh sách các loại bằng cấp mà giáo viên nhất định phải có:
Hiện nay, chuẩn trình độ của giáo viên quy định cụ thể tại Điều 72
Trình độ chuẩn giáo viên mầm non: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên
Trình độ chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT: Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
Trình độ chuẩn giảng viên: Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của
Đồng thời, với từng cấp học, Bộ Nội vụ lại hướng dẫn chi tiết các bằng cấp, chứng chỉ cụ thể.
4.1. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giảng viên đại học công lập:
Căn cứ: Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV
STT | Hạng | Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 | Hạng I Mã số V.07.01.01 | – Bằng tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; – Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên; – Chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên cao cấp (hạng I); – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 (B2) – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
2 | Hạng II Mã số V.07.01.02 | – Bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; – Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên; – Chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên chính (hạng II); – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 (B1) – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
3 | Hạng III Mã số V.07.01.03 | – Bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; – Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 (A2) – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
4.2. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên trung học phổ thông:
Căn cứ: Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
TT | Hạng | Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 | Hạng I Mã số V.07.05.13 | – Bằng tốt nghiệp thạc sỹ đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy trở lên. Nếu không có bằng đại học sư phạm phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sự phạm; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng I. |
2 | Hạng II Mã số V.07.05.14 | – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học phổ thông; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng II. |
3 | Hạng III Mã số V.07.05.15 | – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học phổ thông – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
4.3. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên trung học cơ sở:
Căn cứ: Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
STT | Hạng | Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 | Hạng I Mã số V.07.04.10 | – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng I. |
2 | Hạng II Mã số V.07.04.11 | – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng II. |
3 | Hạng III Mã số V.07.04.12 | – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học cơ sở; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
4.4. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên tiểu học:
Căn cứ: Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
STT | Hạng | Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 | Hạng II Mã số V.07.03.07 | – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II. |
2 | Hạng III Mã số V.07.03.08 | – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học hoặc cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III. |
3 | Hạng IV Mã số V.07.03.09 | – Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
4.5. Yêu cầu bằng cấp chứng chỉ Giáo viên mầm non:
Căn cứ: Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
STT | Hạng | Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 | Hạng II Mã số V.07.02.04 | – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II. |
2 | Hạng III Mã số V.07.02.05 | – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; – Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III. |
3 | Hạng IV Mã số V.07.02.06 | – Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên; – Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Kết luận: Như vậy, các văn bằng chứng chỉ mà giáo viên phải có được quy định và nêu rõ tại các bảng trên, giáo viên các cấp có liên quan có thể tham khảo và đối chiếu trường hợp của mình để thực hiện và chuẩn bị cho phù hợp.