Mục lục bài viết
1. P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O:
Phương trình phản ứng:
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O.
Để cân bằng phương trình hóa học P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O, ta cần đảm bảo số lượng nguyên tử các nguyên tố trên cả hai bên phương trình bằng nhau.
Bước 1: Cân bằng nguyên tố không thuộc phân tử Trên phương trình ban đầu, chỉ có nguyên tố phosphorus (P) xuất hiện ở một bên. Vì vậy, để cân bằng nguyên tố này, ta thêm hệ số 3 trước công thức của H3PO4: P + HNO3 → 3H3PO4 + NO2 + H2O
Bước 2: Cân bằng nguyên tố nitơ (N) Hiện tại, ta có 3 nguyên tử nitơ (N) ở bên phải phương trình (trong NO2 và HNO3). Vậy, ta thêm hệ số 2 trước HNO3 để cân bằng số nguyên tử nitơ: P + 2HNO3 → 3H3PO4 + NO2 + H2O
Bước 3: Cân bằng nguyên tử oxi (O) Hiện tại, ta có 12 nguyên tử oxi (O) ở bên phải phương trình (12 trong H3PO4 và 1 trong H2O). Vậy, ta thêm hệ số 6 trước H2O để cân bằng số nguyên tử oxi: P + 2HNO3 → 3H3PO4 + NO2 + 6H2O
Sau các bước trên, phương trình đã được cân bằng: P + 2HNO3 → 3H3PO4 + NO2 + 6H2O
Điều kiện phản úng xảy ra: Nhiệt độ thường
Hiện tượng phản ứng: Cho P tác dụng với dung dịch axit HNO3 đậm đặc, chất rắn màu trắng Photpho (P) tan dần và xuất hiện khí nâu đó Nito dioxit (NO2).
2. Tính chất hóa học của Photpho:
Các mức oxi hóa có thể có của P: -3, 0, + 3, +5
P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime)
2.1. Tính oxi hóa:
– Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh:
2Po + 3Ca Ca3P2-3 (canxi photphua)
2Po + 3Ca Ca3P2−3 (canxi photphua)
2.2. Tính khử:
– Tác dụng với oxi: 4Po + 5O2 2P2O5 (diphotphopentaoxit)
Lưu ý: P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang quang học
P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 250oC
– Phản ứng với halogen:
2P + 3Cl2 thiếu → 2PCl3
2P + 5Cl2 dư →2PCl5
– Tác dụng với hợp chất: P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
3. Bài tập vận dụng liên quan:
Phương trình hóa học cho phản ứng P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O là phản ứng oxi hóa của P bởi axit nitric. Để giải phương trình này, ta cần cân bằng số lượng nguyên tử trên cả hai phía của phản ứng. Dưới đây là cách giải phương trình:
1. Kiểm tra số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai phía của phản ứng: Phía trái: 1 P, 1 H, 1 N, 3 O Phía phải: 1 P, 2 H, 1 N, 4 O
2. Bắt đầu bằng cách cân bằng nguyên tử của các nguyên tố không có trong ion hay phân tử: Phía trái: 1 P, 1 H, 1 N, 3 O Phía phải: 1 P, 2 H, 1 N, 4 O.
3. Tiếp theo, cân bằng nguyên tử oxy bằng cách thêm các hệ số phù hợp vào các phân tử hoặc ion có chứa oxy: Phía trái: 1 P, 1 H, 1 N, 3 O Phía phải: 1 P, 2 H, 1 N, 5 O
4. Cuối cùng, cân bằng nguyên tử hydro bằng cách thêm hệ số phù hợp vào các phân tử hoặc ion có chứa hydro: Phía trái: 1 P, 1 H, 1 N, 3 O Phía phải: 1 P, 4 H, 1 N, 5 O
Câu 1. Cho Fe phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất) chất khí đó là
A. NO2
B. N2O
C. N2
D. NH3
Đáp án A
N2, N2O, NH3 đều là khí không màu.
NO2 là khí có màu nâu đỏ.
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O
Câu 2. Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3.
B. KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.
C. MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2.
D. NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.
Đáp án B
Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với KOH, NaHCO3, NH3, ZnO
A sai vì CuCl2 không tác dụng với HNO3
C sai vì BaSO4 không tác dụng với HNO3
D sai vì KCl không tác dụng với cả 2 axit
Câu 3. Tính chất nào sau đây không thuộc Axit H3PO4?
A. Ở điều kiện thường Axit H3PO4 là chất lỏng, trong suốt, không màu
B. Axit H3PO4 tan trong nươc theo bất kì tỉ lệ nào
C. Axit H3PO4 là Axit trung bình, phân li theo 3 nấc
D. Không thể nhận biết H3PO4 bằng dung dịch AgNO3
Đáp án A
Axit photphoric là chất rắn ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước.
Câu 4. Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Thuốc thử dùng để phân biệt các lọ trên là:
A. Cho từ từ đến dư dd NH3 vào các chất.
Cho từ từ đến dư dd KOH vào các chất
Đáp án A
Cho từ từ đến dư dd NH3 vào các muối
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng là AlCl3
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ trắng keo + 3NH4Cl
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần khi thêm NH3 dư là ZnCl2
ZnCl2 + 2NH3 + H2O → Zn(OH)2↓trắng + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 (phức tan)
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ là FeCl3
FeCl3 + 3NH3+ 3H2O → Fe(OH)3↓nâu đỏ + 3NH4Cl
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd xanh thẫm là CuCl2
CuCl2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (phức tan màu xanh thẫm)
+ Dung dịch không có hiện tượng gì là NaCl
Câu 5. Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NH4NO3; (NH4)2SO4; NaCl; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng
A. BaCl2
B. NaOH
C. Ba(OH)2
D. AgNO3
Đáp án C
Sử dụng Ba(OH)2 để nhận biết 5 dung dịch trên
NH4NO3 | (NH4)2SO4 | NaCl | Mg(NO3)2 | FeCl2 | |
Ba(OH)2 | ↑ mùi khai | ↑ mùi khai và ↓ trắng | Không hiện tượng gì | ↓ trắng | ↓ trắng xanh |
Phương trình phản ứng xảy ra
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2 SO 4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Ba(OH)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓
Câu 6. Để loại bỏ P còn dính lại trong các dụng cụ thí nghiệm, người ta ngâm các dụng cụ đó trong dung dịch CuSO4. Khi đó xảy ra phản ứng:
P + CuSO4 + H2O → H3PO4 + Cu + H2SO4 (1).
Sau khi đã cân bằng, tổng đại số các hệ số trong phương trình phản ứng (1) là
A. 27.
B. 23
C. 21.
D. 19.
Đáp án A
0P + +2CuSO4+ H2O → H3+5PO4+ 0Cu + H2SO4
2.|P→+5P + 5e
5.|+2Cu + 2e → Cu
=> Phương trình hóa học:
2P + 5CuSO4 + 8H2O → 2H3PO4 + 5Cu + 5H2SO4
=> Tổng hệ số cân bằng = 27
Câu 7. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do
A. HNO3 tan nhiều trong nước.
B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
D. dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.
Đáp án D
HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.
Câu 8. Đốt 6,2 gam P trong oxi dư rồi hòa tan toàn bộ oxit vào 85,8 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 19,6%.
B. 6,7%.
C. 21,3%.
D. 9,8%.
Đáp án A
nP = 0,2 mol
P → 1/2P2O5 → H3PO4
0,2 → 0,1 → 0,2 mol
mdd sau phản ứng= mP2O5 + mH2O = 0,1.142 + 85,8 = 100 gam
=> C% dd H3PO4 = 0,2.98/100.100% = 19,6%