Theo chương trình giáo dục phổ thông mới thì tổng số tiết học của học sinh theo từng cấp là bao nhiêu tiết học trên một tuần? Xin gửi tới bạn đọc bài viết tổng số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới để bạn đọc cùng tham khảo và có thể thấy rõ được tổng số tiết mà học sinh từng cấp học theo chương trình mới.
Mục lục bài viết
1. Chi tiết môn học, số tiết học của từng môn học của học sinh lớp 8:
Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của học sinh lớp 8 tại Việt Nam đã quy định số tiết học tương ứng cho từng môn học. Dưới đây là danh sách môn học và số tiết học tương ứng:
– Ngữ văn: 140 tiết/năm học.
– Toán: 140 tiết/năm học.
– Ngoại ngữ 1: 105 tiết/năm học.
– Giáo dục công dân: 35 tiết/năm học.
– Lịch sử và Địa lý: 105 tiết/năm học.
– Khoa học tự nhiên: 140 tiết/năm học.
– Công nghệ: 52 tiết/năm học.
– Tin học: 35 tiết/năm học.
– Giáo dục thể chất: 70 tiết/năm học.
-.Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật): 70 tiết/năm học.
– Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: 105 tiết/năm học.
– Nội dung giáo dục của địa phương: 35 tiết/năm học.
– Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số.
Thời gian thực học trong một năm học tương đương 35 tuần. Các cơ sở giáo dục có thể tổ chức dạy học một buổi trên ngày hoặc hai buổi trên ngày.
Đây là lịch trình học tập được thiết kế để phát triển toàn diện cho học sinh và đảm bảo họ có cơ hội tốt nhất để thành công trong tương lai.
2. Quy định số tiết các môn học ở tiểu học:
Ở cấp Tiểu học, các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc bao gồm:
– Tiếng Việt
– Toán
– Đạo đức
– Ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5)
– Tự nhiên và xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3)
– Lịch sử và Địa lý (ở lớp 4, lớp 5)
– Khoa học (ở lớp 4, lớp 5)
– Tin học và Công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5)
– Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm (trong đó có nội dung giáo dục của địa phương).
Nội dung của môn học Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần (môđun), các nội dung Hoạt động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề. Các em học sinh được lựa chọn các học phần chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Nội dung chú ý nhất ở cấp tiểu học là môn Ngoại Ngữ 1 được đưa vào thành môn học tự chọn từ lớp 1
Thời lượng chương trình quy định rõ cấp tiểu học sẽ thực hiện dạy học hai buổi trên ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học. Mỗi tiết học từ 35 phút đến 40 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ.
Cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng dẫn của Bộ.
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp tiểu học
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | ||||
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |
Môn học bắt buộc | |||||
Tiếng Việt | 420 | 350 | 245 | 245 | 245 |
Toán | 105 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Ngoại ngữ 1 | 140 | 140 | 140 | ||
Đạo đức | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
Tự nhiên và Xã hội | 70 | 70 | 70 | ||
Lịch sử và Địa lí | 70 | 70 | |||
Khoa học | 70 | 70 | |||
Tin học và Công nghệ | 70 | 70 | 70 | ||
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | |||||
Hoạt động trải nghiệm | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Môn học tự chọn | |||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Ngoại ngữ 1 | 70 | 70 | |||
Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 875 | 875 | 980 | 1050 | 1050 |
Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 25 | 25 | 28 | 30 | 30 |
3. Quy định số tiết các môn học ở THCS:
Ở cấp Trung học cơ sở, các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc bao gồm:
– Ngữ văn
– Toán
– Ngoại ngữ 1
– Giáo dục công dân
– Lịch sử và Địa lý
– Khoa học tự nhiên
– Công nghệ
– Tin học
– Giáo dục thể chất
– Nghệ thuật
– Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
– Nội dung giáo dục của địa phương
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học cơ sở
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |
Môn học bắt buộc | ||||
Ngữ văn | 140 | 140 | 140 | 140 |
Toán | 140 | 140 | 140 | 140 |
Ngoại ngữ 1 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Giáo dục công dân | 35 | 35 | 35 | 35 |
Lịch sử và Địa lí | 105 | 105 | 105 | 105 |
Khoa học tự nhiên | 140 | 140 | 140 | 140 |
Công nghệ | 35 | 35 | 52 | 52 |
Tin học | 35 | 35 | 35 | 35 |
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | ||||
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 | 105 | 105 | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | 35 | 35 | 35 |
Môn học tự chọn | ||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | 105 | 105 | 105 |
Ngoại ngữ 2 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 1015 | 1015 | 1032 | 1032 |
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 29 | 29 | 29,5 | 29,5 |
Mỗi môn học Công nghệ, Tin học, Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần. Hoạt động trải nghiệm, Hướng nghiệp được thiết kế thành các chủ đề. Các em học sinh được lựa chọn các học phần chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
Thời lượng: Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm mới nhất của kế hoạch giáo dục cấp trung học cơ sở là nội dung hướng nghiệp được yêu cầu tích hợp vào các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc.
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc thích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp. Ở lớp 8 và lớp 9, các môn học như Công nghệ, Tin học, Khoa học, Tự nhiên, Nghệ thuật, Giáo Dục Công Dân, Hoạt động trải nghiệm và nội dung giáo dục của địa phương có học phần hoặc chủ đề về nội dung giáo dục hướng nghiệp.
4. Quy định số tiết các môn học ở THPT:
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học phổ thông
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học/lớp | |
Môn học bắt buộc | Ngữ văn | 105 |
Toán | 105 | |
Ngoại ngữ 1 | 105 | |
Lịch sử | 52 | |
Giáo dục thể chất | 70 | |
Giáo dục quốc phòng và an ninh | 35 | |
Môn học lựa chọn | Địa lí | 70 |
Giáo dục kinh tế và pháp luật | 70 | |
Vật lí | 70 | |
Hoá học | 70 | |
Sinh học | 70 | |
Công nghệ | 70 | |
Tin học | 70 | |
Âm nhạc | 70 | |
Mĩ thuật | 70 | |
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) | 105 | |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | |
Môn học tự chọn | ||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | |
Ngoại ngữ 2 | 105 | |
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 997 | |
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 28,5 |
Theo Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT quy định đổi mới về những môn học và thời lượng học như sau:
Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Những môn học bắt buộc bao gồm:
– Ngữ văn
– Toán
– Ngoại ngữ 1
– Lịch sử
– Giáo dục thể chất
– Giáo dục quốc phòng và an ninh
– Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
– Nội dung giáo dục của địa phương.
Học sinh sẽ được lựa chọn môn học định hướng nghề nghiệp từ lớp 10. Và được lựa chọn 4 môn học trong những môn học sau: Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.
Thời lượng: Mỗi chuyên đề học tập từ 10 đến 15 tiết. Tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn là 35 tiết.
Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và điều kiện tổ chức của nhà trường.
5. Quy định mới về chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông:
Những môn học được áp dụng với chương trình giáo dục thường xuyên từ lớp 10 theo Thông tư 12/2022/TT-BGDĐT như sau:
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục Chương trình GDTX cấp THPT
Nội dung giáo dục | Lớp 10 (Số tiết) | Lớp 11 (Số tiết) | Lớp 12 (Số tiết) | |
Môn học bắt buộc | Ngữ văn | 105 | 105 | 105 |
Toán | 105 | 105 | 105 | |
Lịch sử | 52 | 52 | 52 | |
Môn học lựa chọn | Địa lý | 70 | 70 | 70 |
Giáo dục kinh tế và pháp luật | 70 | 70 | 70 | |
Vật lý | 70 | 70 | 70 | |
Hóa học | 70 | 70 | 70 | |
Sinh học | 70 | 70 | 70 | |
Công nghệ | 70 | 70 | 70 | |
Tin học | 70 | 70 | 70 | |
Chuyên đề học tập lựa chọn bắt buộc (3 cụm chuyên đề của môn học) | 105 | 105 | 105 | |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 | 105 | 105 |
Môn học tự chọn | Ngoại ngữ | 105 | 105 | 107 |
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | 105 | 107 | |
Hoạt động giáo dục tự chọn | Nội dung giáo dục địa phương | 35 | 35 | 35 |
Tổng số tiết học/năm học (Không kể môn học, hoạt động giáo dục tự chọn) | 752 | 752 | 752 | |
Số tiết học trung bình/tuần (Không kể môn học, hoạt động giáo dục tự chọn) | 21,5 | 21,5 | 21,5 | |
Tổng số tiết học/năm học (Kể cả môn học, hoạt động giáo dục tự chọn) | 997 | 997 | 997 | |
Số tiết học trung bình/tuần (Kể cả môn học, hoạt động giáo dục tự chọn) | 28,5 | 28,5 | 28,5 |
Thời gian học trong năm là 35 tuần/lớp. Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút.
THAM KHẢO THÊM: