Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Hướng dẫn cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 lớp 9

  • 25/08/202425/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    25/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hệ phương trình đối xứng loại 1 là một dạng toán thú vị trong chương trình toán học, nơi mà các phương trình có tính chất đối xứng qua hai biến số. Dưới đây là bài viết với chủ đề hướng dẫn giải hệ phương trình đối xứng loại 1 lớp 9. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1:
      • 2 2. Hệ phương trình đối xứng loại 1:
        • 2.1 2.1. Khái niệm hệ phương trình đối xứng loại 1:
        • 2.2 2.2. Một số biểu diễn biểu thức đối xứng qua S và P:
      • 3 3. Các bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Bài tập trắc nghiệm kèm đáp án:

      1. Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1:

      Bước 1: Đặt S = x + y, P = xy. Điều kiện: S2 ≥ 4P.

      Bước 2: Biến đổi Hệ phương trình có hai ẩn S, P giải ra S và P (sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số).

      Bước 3: Tìm được S và P, khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai:

      X2 – SX + P = 0

      Giải phương trình bậc hai theo ẩn X.

      Bước 4: Kết luận nghiệm của hệ phương trình.

      Chú ý: Nếu (x0; y0) là nghiệm của hệ phương trình thì (y0; x0) cũng là nghiệm của hệ phương trình.

      2. Hệ phương trình đối xứng loại 1:

      2.1. Khái niệm hệ phương trình đối xứng loại 1:

      Hệ phương trình đối xứng loại I theo ẩn x và y là Hệ phương trình mà khi ta đổi vai trò của các ẩn x và y thì hệ phương trình vẫn không thay đổi.

      Hệ phương trình đối xứng loại 1 là hệ phương trình có dạng (I), trong đó f (x; y), g (x; y) là các biểu thức đối xứng, tức là f (x; y) = f (y; x), g (x; y) = g (y; x).

      2.2. Một số biểu diễn biểu thức đối xứng qua S và P:

      Đặt S = x + y, P = x . y

      x² + y² = (x + y)² – 2xy = S² – 2P

      x³ + y³ = (x + y) . (x² + y² – xy) = S³ – 3SP

      x²y + y²x = xy . (x + y) = SP

      x⁴ + y⁴ = (x² + y²) – 2x²y² = (S² – 2P)² – 2P²

      3. Các bài tập vận dụng liên quan:

      Bài 1: Giải hệ phương trình:

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      Đặt S = x + y, P = x . y. Điều kiện: S² >= 4P.

      Xem thêm:  Hướng dẫn giải hệ phương trình đối xứng hai ẩn lớp 9

      Ta có hệ:

      (thỏa mãn)

      x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

      X² – 2X + 1 = 0

      ⇔ (X – 1)² = 0

      ⇔ X = 1

      Vậy hệ phương trình có nghiệm là (1; 1).

      Bài 2: Giải hệ phương trình:

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      Đặt S = x + y, P = x . y. Điều kiện: S² >= 4P.

      Ta có hệ phương trình:

      Mà S² >= 4P => S = 4, P = 3 thỏa mãn.

      Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

      Vậy hệ phương trình có nghiệm là (1; 3) và (3; 1).

      Bài 3: Giải hệ phương trình

      Lời giải chi tiết: 

      Điều kiện xác định: x ≥ 0; y ≥ 0.

      Đặt S = √x + √y; P =  √xy

      Điều kiện: S² >/ 4P và S >= 0; P >= 0

      Ta có hệ phương trình: 

      Khi đó √x và √y là nghiệm của phương trình bậc hai. 

      X² – 4X + 3 =0

      ⇔ (X – 1) . (X – 3) =0

      ⇔ X = 1 hoặc X = 3

      Ta có:

      Vậy hệ phương trình có nghiệm là (1; 9) và (9; 1). 

      4. Bài tập trắc nghiệm kèm đáp án:

      Câu 1: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm? 

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Đáp án: B. 2

      Lời giải chi tiết: 

      Đặt S = x + y, P = x . y. Điều kiện: S² >= 4P.

      Ta có hệ phương trình:

      S² – 2 . (5 – S) = 5

      ⇔ S² + 2S – 15 = 0

      => (S – 3) . (S + 5) = 0

      => S = 4 hoặc S = -5

      Với S = 3 => P = 2 (thỏa mãn)

      Với S = -5 => P = 10 (loại)

      Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

      X² – 3X + 2 = 0

      ⇔ (X – 1) . (X – 2) = 0

      ⇔ X = 1 hoặc X = 2

      Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm là (1; 2) và (2; 1).

      Câu 2: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Đáp án:

      Lời giải chi tiết: 

      Ta có:

      Đặt S = x + y, P = x . y. Điều kiện: S² >= 4P.

      Ta có hệ phương trình:

      Thay P = – 3 – 2S vào phương trình (3) ta được:

      S² – (-3 – 2S) = 3

      Xem thêm:  Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x

      ⇔ S² + 3 + 2S = 3

      ⇔ S² + 2S = 0

      ⇔ S . (S + 2) = 0

      ⇔ S = 0 hoặc S = – 2

      * Với S = 0 => P = -3 (thỏa mãn). Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

      X² – 3 = 0

      ⇔ (X – √3) . (X + √3) = 0

      ⇔ X = √3 hoặc X = – √3

      Suy ra hệ có 2 nghiệm là (√3; -√3) và (-√3; √3).

      * Với S = – 2 => P = 1 (thỏa mãn). Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

      X² + 2X + 1 = 0

      ⇔ (X + 1)² = 0

      ⇔ X = – 1

      Suy ra hệ có 1 nghiệm là (-1; -1).

      Vậy hệ phương trình có 3 nghiệm là (√3; -√3); (-√3; √3) và (-1; -1).

      Câu 3: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Đáp án: D. 4

      Lời giải chi tiết: 

      Ta có:

      Đặt S = x + y, P = x . y. Điều kiện: S² >= 4P.

      Ta có hệ phương trình:

      Thay P = 5 – S vào phương trình (3) ta được:

      S² – 5. (5 – S) = – 1

      ⇔ S² + 5S – 25 = – 1

      ⇔ S² + 5S – 24 = 0

      ⇔ (S – 3) . (S + 8) = 0

      ⇔ S = – 8 hoặc S = 3

      * Với S = – 8 => P = 13 (thỏa mãn). Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai. 

      X² + 8X + 13 = 0

      ⇔ X = – 4 – √3 hoặc X = – 4 + √3.

      * Với S = 3 => P = 2 (thỏa mãn). Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

      X² – 3X + 2 = 0

      ⇔ (X – 1) . (X – 2) = 0

      ⇔ X = 1 hoặc X = 2

      Suy ra hệ có 2 nghiệm là (1; 2) và (2; 1).

      Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là (1; 2); (2; 1), (- 4 – √3; – 4 + √3), (- 4 + √3; – 4 – √3).

      Câu 4: 

      Hệ phương trình sau: . Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay. Chọn nghiệm đúng của hệ phương trình.

      A. (4;7) và (7;4)

      B. (-1;-8) và (-8;-1)

      C. (1;2) và (2;1)

      D. A và B

      Đáp án: D. A và B

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      Đặt S = x + y, P = x . y. Điều kiện: S² >= 4P.

      Ta có hệ phương trình:

      Thay P = 17 + S vào phương trình (3) ta được:

      Xem thêm:  Các dạng bài tập phương trình bậc hai có đáp án

      S² – 2 . (17 + S) = 65

      ⇔ S² – 2S – 99 = 0

      ⇔ (S + 9) . (S – 11) = 0

      ⇔ S = – 9 hoặc S = 11

      * Với S = – 9 => P = 8 (thỏa mãn). Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

      X² + 9X + 8 = 0

      ⇔ (X + 1) . (X + 8) = 0

      ⇔ X = – 1 hoặc X = – 8

      Suy ra hệ có 2 nghiệm là:(–1; –8); (–8; –1);

      * Với S = 11 ⇒ P = 28 (thỏa mãn). Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

      X² – 11X + 28 = 0

      ⇔ (X – 4) . (X – 7) = 0

      ⇔ X = 4 hoặc X = 7

      Suy ra hệ có 2 nghiệm là (4;7); (7;4)

      Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là: (4;7); (7;4); (–1;–8); (–8;–1).

      Câu 5: Hệ phương trình sau: . Đâu không phải là nghiệm đúng của hệ phương trình.

      A. (1;6) và (6;1)

      B. (2;3) và (3;2)

      C. (–3;–7)

      D. (–7;–3)

      Đáp án: 

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 

      Đặt S = x + y, P = x . y. Điều kiện: S² >= 4P.

      Ta có hệ phương trình:

      Thay P = 11 – S vào phương trình (3) ta được:

      S² + 3S – 2 . (11 – S) = 28

      ⇔ S² + 5S – 50 = 0

      ⇔ (S + 10) . (S – 5) = 0

      ⇔ S = – 10 hoặc S = 5

      * Với S = – 10 => P = 21 (thỏa mãn). Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

      X² + 10X + 21 = 0

      ⇔ (X + 3) . (X + 7) = 0

      ⇔ X = – 3 hoặc X = – 7

      Suy ra hệ có 2 nghiệm là:(–3; –7); (–7; –3);

      * Với S = 5 ⇒ P = 6 (thỏa mãn), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

      X² – 5X + 6 = 0

      ⇔ (X – 2) . (X – 3) = 0

      ⇔ X = 2 hoặc X = 3

      Suy ra hệ có 2 nghiệm là (2; 3); (3;2);

      Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là: (2; 3); (3;2); (–3; –7); (–7; –3).

      THAM KHẢO THÊM:

      • Kịch bản lễ hội mừng xuân ở trường mầm non hay nhất
      • Quan Lớn Đệ Nhất Thượng Thiên là ai? Sự tích và Đền thờ?
      • Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào thế kỷ 19 Nhật Bản đã?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hướng dẫn cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 lớp 9 thuộc chủ đề Hệ phương trình, thư mục Toán học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập phương trình bậc hai có đáp án

      Dưới đây là một số dạng bài tập phương trình bậc hai có đáp án để bạn có thể ôn tập. Hy vọng những dạng bài trên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai và cải thiện kỹ năng giải quyết các dạng bài tương tự.

      ảnh chủ đề

      Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x

      Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x được biên soạn cụ thể lý thuyết, ví dụ minh họa kèm theo các bài tập có đáp án giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt được điểm cao trong các kỳ thi.

      ảnh chủ đề

      Cách giải dạng bài Tìm m để phương trình sau có nghiệm

      Tìm m để phương trình sau có nghiệm là một dạng toán thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Dạng bài toán tìm m để phương trình sau có nghiệm chúng ta hay gặp trong các đề thi ôn thi vào lớp 10.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 lớp 9

      Để có thể giải hệ phương trình đối xứng loại 2 và tìm ra các giá trị của các biến thỏa mãn điều kiện cho trước, các em học sinh cần nắm vững những kiến thức lý thuyết cơ bản. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Hướng dẫn cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 lớp 9, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn giải hệ phương trình đối xứng hai ẩn lớp 9

      Hệ phương trình đối xứng hai ẩn là dạng bài tập mà các em học sinh thường xuyên gặp phải trong các bài kiểm tra cũng như các kỳ thi toán học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Hướng dẫn giải hệ phương trình đối xứng hai ẩn lớp 9, mời các thầy cô giáo và các em học sinh theo dõi.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh diều có đáp án
      • Bài tập cuối tuần Toán 2 sách Chân trời sáng tạo có đáp án
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập phương trình bậc hai có đáp án

      Dưới đây là một số dạng bài tập phương trình bậc hai có đáp án để bạn có thể ôn tập. Hy vọng những dạng bài trên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai và cải thiện kỹ năng giải quyết các dạng bài tương tự.

      ảnh chủ đề

      Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x

      Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x được biên soạn cụ thể lý thuyết, ví dụ minh họa kèm theo các bài tập có đáp án giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt được điểm cao trong các kỳ thi.

      ảnh chủ đề

      Cách giải dạng bài Tìm m để phương trình sau có nghiệm

      Tìm m để phương trình sau có nghiệm là một dạng toán thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Dạng bài toán tìm m để phương trình sau có nghiệm chúng ta hay gặp trong các đề thi ôn thi vào lớp 10.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 lớp 9

      Để có thể giải hệ phương trình đối xứng loại 2 và tìm ra các giá trị của các biến thỏa mãn điều kiện cho trước, các em học sinh cần nắm vững những kiến thức lý thuyết cơ bản. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Hướng dẫn cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 lớp 9, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn giải hệ phương trình đối xứng hai ẩn lớp 9

      Hệ phương trình đối xứng hai ẩn là dạng bài tập mà các em học sinh thường xuyên gặp phải trong các bài kiểm tra cũng như các kỳ thi toán học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Hướng dẫn giải hệ phương trình đối xứng hai ẩn lớp 9, mời các thầy cô giáo và các em học sinh theo dõi.

      Xem thêm

      Tags:

      Hệ phương trình


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập phương trình bậc hai có đáp án

      Dưới đây là một số dạng bài tập phương trình bậc hai có đáp án để bạn có thể ôn tập. Hy vọng những dạng bài trên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai và cải thiện kỹ năng giải quyết các dạng bài tương tự.

      ảnh chủ đề

      Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x

      Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x được biên soạn cụ thể lý thuyết, ví dụ minh họa kèm theo các bài tập có đáp án giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt được điểm cao trong các kỳ thi.

      ảnh chủ đề

      Cách giải dạng bài Tìm m để phương trình sau có nghiệm

      Tìm m để phương trình sau có nghiệm là một dạng toán thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Dạng bài toán tìm m để phương trình sau có nghiệm chúng ta hay gặp trong các đề thi ôn thi vào lớp 10.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 lớp 9

      Để có thể giải hệ phương trình đối xứng loại 2 và tìm ra các giá trị của các biến thỏa mãn điều kiện cho trước, các em học sinh cần nắm vững những kiến thức lý thuyết cơ bản. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Hướng dẫn cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 lớp 9, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn giải hệ phương trình đối xứng hai ẩn lớp 9

      Hệ phương trình đối xứng hai ẩn là dạng bài tập mà các em học sinh thường xuyên gặp phải trong các bài kiểm tra cũng như các kỳ thi toán học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Hướng dẫn giải hệ phương trình đối xứng hai ẩn lớp 9, mời các thầy cô giáo và các em học sinh theo dõi.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ