Huyện Mường La là huyện miền núi của tỉnh Sơn La, cách thành phố Sơn La 41 km về phía Đông Bắc. Trên địa bàn có sông Đà và 5 con suối lớn là suối Nậm Mu, Nậm Chiến, Nậm Trai, Nậm Pàn, Nậm Pia chảy qua. Cùng tìm hiểu bài viết về: Bản đồ và các xã phường thuộc huyện Mường La (Sơn La) dưới đây nhé:
Mục lục bài viết
1. Bản đồ huyện Mường La (Sơn La):
2. Các xã phường thuộc huyện Mường La (Sơn La):
Huyện Mường La (Sơn La) có 16 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn là thị trấn Ít Ong và 15 xã:
STT | Các xã, phường thuộc huyện Mường La |
1 | Thị trấn |
2 | Xã Nậm Giôn |
3 | Xã Chiềng Lao |
4 | Xã Hua Trai |
5 | Xã Ngọc Chiến |
6 | Xã Mường Trai |
7 | Xã Nậm Păm |
8 | Xã Chiềng Muôn |
9 | Xã Chiềng Ân |
10 | Xã Pi Toong |
11 | Xã Chiềng Công |
12 | Xã Tạ Bú |
13 | Xã Chiềng San |
14 | Xã Mường Bú |
15 | Xã Chiềng Hoa |
16 | Xã Mường Chùm |
- Thị trấn Ít Ong
+ Diện tích: 3.617, 46ha.
+ Dân số: 10.563 người, chủ yếu là dân tộc Kinh, Thái, Mông, Mường.
+ Số đơn vị dân cư: Có 21 bản, tiểu khu (các bản: Hua Nà, Hua Ít, Nà Tòng, Nà Lo, Mé, Co Lìu, Nà Nong, Ít Bon, Co Bay, Nà Trang, bản Tìn, Nà Lốc, Nong Heo, Song Ho, Ten, Chiềng Tè, các tiểu khu: 1, 2, 3, 4, 5).
- Xã Nậm Giôn
+ Diện tích: 12.156,58ha.
+ Dân số: 3.524 người, chủ yếu là dân tộc Mông, Kháng, La Ha, Thái.
+ Số đơn vị dân cư: Có 17 bản (Nậm Cừm, Huổi Chèo, Huổi Chà, Huổi Hốc, Đen Đin, Huổi Sản, Púng Ngùa, Huổi Pươi, Pá Mồng, Pá Dôn, Pá Pù, Pá Hợp, Huổi Tao, Co Đứa, Huổi Lẹ, Huổi Ngàn, Pá Bát).
- Xã Chiềng Lao
+ Diện tích: 12.882,51ha.
+ Dân số: 9.389 người, chủ yếu là dân tộc Thái, Mông, La Ha.
+ Số đơn vị dân cư: Có 25 bản (Tà Sài, Nà Nong, Huổi Păng, Xu Xàm, Pậu, Cun,
Nhạp, Lếch, Nà Lếch 1, Nà Lếch 2, Nà Lếch 3, Mạ, Nà Cường, Nà Biềng, Phiêng Cại, Nà Xu, Huổi Choi, Huổi La, Phiêng Phả, Đán Én, Huổi Hậu, Pá Sóng, Huổi Tóng, Tạng Khẻ, Huổi Quảng).
- Xã Hua Trai
+ Diện tích: 9.891,69ha.
+ Dân số: 4.851 người, chủ yếu là dân tộc Thái, Mông, La Ha.
+ Số đơn vị dân cư: Có 22 bản (Nậm Khít, Đông, Lè, Phiêng Hoi, Nà Sản, Nà Tòng, Po, Nà Hoi, Ỏ, Nà Liềng, Phiêng Phé, Nà Lời, Mển, Nà Lo, Huổi Cưởm, Ái Ngựa, Lọng Bong, Huổi Nạ, Pá Han, Pá Múa, Thẳm Cọng, Nậm Hồng).
- Xã Ngọc Chiến
+ Diện tích: 21.555,85ha.
+ Dân số: 10.170 người, chủ yếu là dân tộc Thái, Mông, Kinh, La Ha.
+ Số đơn vị dân cư: Có 33 bản (Lướt, Mường Chiến, Nà Sàng, Lò Phon, Co Két, Nà Tâu, Nà Din, Đông Lỏng, Pom Mỉn, Nà Khoa – Co Chom, Pom Lưu, Pá Pầu, Đông Xuông, Nà Bá, Phày, Pom Mèn, Tu Nguồng, Nậm Hoi, Đin Lanh, Pom Cao, Phiêng Khao, Lọng Cang, Chom Khâu, Pá Te, Huổi Ngùa, Chăm Pộng, Ngam La, Pú Dảnh, Nặm Nghẹp, Phiêng Ái, Phiêng Cứu, Giạng Phổng, Kẻ).
- Xã Mường Trai
+ Diện tích: 5.503,19ha.
+ Dân số: 2.044 người, chủ yếu là dân tộc Thái, La Ha.
+ Số đơn vị dân cư: Có 10 bản (Bó Ban, Hua Nà, Lả Mường, Khâu Ban, Cang Mường, Phiêng Xe, Huổi Muôn 1, Huổi Muôn 2, Búng Cuổng, Huổi Ban).
- Xã Nặm Păm
+ Diện tích: 9.862,85ha.
+ Dân số: 4.231 người, chủ yếu là dân tộc Thái, Mông, La Ha, Kháng.
+ Số đơn vị dân cư: Có 11 bản (Hua Nặm, Bâu, Ít, Piệng, Huổi Sói, Hốc, Huổi Hốc, Huổi Có, Huổi Liếng, Nong Bẩu, Hua Piệng).
- Xã Chiềng Muôn
+ Diện tích: 8.161,36ha.
+ Dân số: 1.699 người, chủ yếu là dân tộc Mông, La Ha.
+ Số đơn vị dân cư: Có 6 bản (Hua Chiến, Hua Kìm, Hua Đán, Cát Lình, Nong Quài, Pá Kìm).
- Xã Chiềng Ân
+ Diện tích: 8.489,60ha.
+ Dân số: 2.578 người, chủ yếu là dân tộc Mông, La Ha.
+ Số đơn vị dân cư: Có 7 bản (Tà Pù Chử, Xạ Xúng, Hán Trạng, Nong Bông, Nong Hoi Trên, Nong Hoi Dưới, Pá Xá Hồng).
- Xã Pi Toong
+ Diện tích: 4.465,24ha.
+ Dân số: 7.323 người, chủ yếu là dân tộc Thái, La Ha, Mông.
+ Số đơn vị dân cư: Có 18 bản (Nà Núa, Nà Trò, Tong, Nà Nôm, Lứa Hua Nà, Lứa Luông, Nà Bướm, Nong Pi, Pi, Cang, Phiêng, Ten, Chộc, Nà Phìa, Tạy, Chà Lào, Nà Trà, Nà Cài).
- Xã Chiềng Công
+ Diện tích: 14.065,06ha.
+ Dân số: 4.941 người, chủ yếu là dân tộc Mông, La Ha.
+ Số đơn vị dân cư: Có 17 bản (Đin Lanh, Pá Chè, Hán Cá Thệnh, Co Sủ Trên, Co Sủ Dưới, Tốc Tát Trên, Tốc Tát Dưới, Khao Lao Trên, Khao Lao Dưới, Mới, Mạo, Tảo Ván, Chống Dú Tẩu, Kéo Hỏm, Lọng Bó, Nậm Hồng, Nong Hùn).
- Xã Tạ Bú
+ Diện tích: 6.824,04ha.
+ Dân số: 4.734 người, chủ yếu là dân tộc Thái, Mông, Kinh.
+ Số đơn vị dân cư: Có 14 bản, thôn (các bản: Tạ Bú, Pết, Buôi, Bắc, Pậu, Tôm, Búng, Mòn, Két, Thẳm Hon, Chom Cọ, Pá Tong, Nong Phụ, thôn Tạ Bú).
- Xã Chiềng San
+ Diện tích: 3.358,59ha.
+ Dân số: 3.629 người, chủ yếu là dân tộc Thái, Mông.
+ Số đơn vị dân cư: Có 9 bản (Nong, Luồng, Pá Làng, Chiến, Lâm, Pá Chiến, Pú Pẩu, Kéo Ớt, Púng Quài).
- Xã Mường Bú
+ Diện tích: 8.977,35ha.
+ Dân số: 11.295 người, chủ yếu là dân tộc Thái, Kinh, Mông, La Ha.
+ Số đơn vị dân cư: Có 30 bản, tiểu khu (các bản: Mường Bú, Giàn, Búng Diến, Hua Bó, Nang Phai, Ngoạng, Bằng Phột, Đông Luông, Phiêng Bủng 1, Phiêng Bủng 2, Huổi Hao, Nà Xi, Pú Luông, Pú Nhuổng, Sang, Nà Nong, Chón, Bủng, Cứp, Huổi Cưởm, Hin Hon, Ta Mo, Bó Cốp, Pá Tong, Thẳm Xúm, Pá Po, Văn Minh, các tiểu khu: 1, 2, 3).
- Xã Chiềng Hoa
+ Diện tích: 7.091,55ha.
+ Dân số: 7.183 người, chủ yếu là dân tộc Thái, Mông, Kinh.
+ Số đơn vị dân cư: Có 21 bản (Nà Cưa, Chông, Huổi Lay, Pia, Nong Quang, Huổi Xưa, Tả, Nghịu, Áng, Nà Sàng, Hin Phá, Nà Lứa, Pha Xe, Hát Hay, Tà Lành, Huổi Pù, Nong É, Huổi Má, Lọng Sản, Pá Liềng, Pháy Hượn).
- Xã Mường Chùm
+ Diện tích: 5.733,04ha.
+ Dân số: 6.621 người, chủ yếu là dân tộc Thái, Mông, Kinh.
+ Số đơn vị dân cư: Có 27 bản (Ún 1, Ún 2, Nà Tòng, Nong 1, Nong 2, Kham, Pặt, Cuông Mường, Chang, Lứa, Tà Lừ, Co Trai, Luồng, Pàn, Hin, Hồng, Pá Hồng, Huổi Sản 1, Huổi Sản 2, Nà Nhụng, Huổi Lìu 1, Huổi Lìu 2, Nong Buôi, Nong Chạy, Nà Thướn, Huổi Hiểu, Co Tòng)
3. Giới thiệu huyện Mường La (Sơn La):
- Vị trí:
Huyện Mường La là huyện miền núi của Sơn La, cách thành phố Sơn La 41 km về phía Đông Bắc.
+ Phía Đông và phía Bắc giáp tỉnh Yên Bái, và huyện Bắc Yên của tỉnh Sơn La,
+ Phía Tây và Tây Nam giáp huyện Quỳnh Nhai và huyện Thuận Châu,
+ Phía Nam giáp huyện Mai Sơn và Thành phố Sơn La.
- Địa hình:
Huyện Mường La nằm ở độ cao trung bình từ 500- 700m so với mặt nước biển, phía Đông và phía Đông Bắc của huyện là những dãy núi cao, địa hình thấp dần về phía Nam và dọc theo 2 bờ sông Đà. Trên địa bàn có sông Đà và 5 con suối lớn là suối Nậm Mu, Nậm Chiến, Nậm Trai, Nậm Pàn, Nậm Pia chảy qua.
+ Tổng diện tích (ha): 142.535,94.
+ Đất Nông nghiệp (ha): 21.007,51.
+ Đất Lâm nghiệp (ha): 76.527,26.
+ Đất chưa khai thác (ha): 36.276,50.
- Dân số – Dân tộc:
Tổng số hộ là 21.795 hộ với 97.720 nhân khẩu, trong đó hộ nghèo là 7.754 hộ chiếm 35,6 %, hộ cận nghèo 2.780 hộ, chiếm 12,32 % (Số hộ nghèo, cận nghèo điều tra năm 2018) gồm 5 dân tộc anh em cùng sinh sống: Dân tộc Thái, Kinh, Mông, La ha, Kháng và một số dân tộc khác.
- Lịch sử:
Sau năm 1954, huyện Mường La có thị trấn Chiềng Lề và 25 xã: Chiềng An, Chiềng Ân, Chiềng Cọ, Chiềng Cơi, Chiềng Công, Chiềng Đen, Chiềng Hoa, Chiềng Lào, Chiềng Muôn, Chiềng Ngần, Chiềng San, Chiềng Sinh, Chiềng Sung, Chiềng Xôm, Hua La, Ít Ong, Mường Bằng, Mường Bú, Mường Chum, Mường Trai, Nậm Giôn, Nậm Păm, Ngọc Chiến, Pi Toong, Tạ Bú.
Ngày 26 tháng 10 năm 1961, tách thị trấn Chiềng Lề, xã Chiềng Cơi, bản Hò Hẹo và bản Lầu của xã Chiềng An để thành lập thị xã Sơn La (nay là thành phố Sơn La).
Ngày 16 tháng 01 năm 1979, chia xã Mường Trai thành hai xã lấy tên là xã Hua Trai và xã Mường Trai.
Ngày 13 tháng 3 năm 1979, sáp nhập 2 xã Chiềng Sung và Mường Bằng vào huyện Mai Sơn, sáp nhập 7 xã: Chiềng An, Chiềng Xôm, Chiềng Đen, Chiềng Cọ, Chiềng Sinh, Chiềng Ngần và Hua La vào thị xã Sơn La (nay là thành phố Sơn La).
Ngày 08 tháng 01 năm 2007, chuyển xã Ít Ong thành thị trấn Ít Ong (thị trấn huyện lị huyện Mường La).
- Di tích, thắng cảnh:
Một số di tích, thắng cảnh có thể kể đến ở huyện Mương La (Sơn La) như:
+ Hồ thủy điện Sơn La.
+ Hàng Con Moong.
+ Các khu du lịch sinh thái như: Vườn cây cao su tổ Phiêng Tìn, suối nước nóng bản Ít (thị trấn Ít Ong), …
+ Du lịch văn hóa cộng đồng dân tộc Thái có các lễ hội văn hoá truyền thống như: Lễ hạn Khuống, lễ hội Khắp Then, lễ hội Mừng cơm mới, Bản người Thái tái định cư,…
THAM KHẢO THÊM: