Việc quản lý và báo cáo tài sản cố định là một phần quan trọng trong hoạt động của mỗi doanh nghiệp, giúp đảm bảo sự minh bạch, hiệu quả trong việc sử dụng và bảo vệ tài sản. Vậy, mẫu báo cáo kê khai tài sản cố định khác của đơn vị được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Để kê khai tài sản cố định khác của đơn vị thì dùng mẫu báo cáo nào?
Mẫu báo cáo kê khai tài sản cố định khác của đơn vị được quy định tại Thông tư 48/2023/TT-BTC như sau:
Bộ, tỉnh: … Cơ quan quản lý cấp trên: … Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: … Mã đơn vị: … Loại hình đơn vị: … | Mẫu số 04c-ĐK/TSC |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (NGOÀI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP, XE Ô TÔ)
TÀI SẢN | LÝ DO TĂNG | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG(1) | ||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Quản lý nhà nước | Hoạt động sự nghiệp | Sử dụng khác | |||||||||||
Tổng cộng | Trong đó | Không kinh doanh | Kinh doanh | Cho thuê | Liên doanh, liên kết | ||||||||||
Nguồn NSNN | Nguồn khác | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
1- Tài sản … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …… tháng ……năm ………
| ………, ngày …… tháng ……năm ………
| |||
– Báo cáo kê khai lần đầu: |
| – Báo cáo kê khai bổ sung: |
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
___________________
Ghi chú:
(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.
(1) Hiện trạng sử dụng: Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì đánh dấu (x) đồng thời vào các ô tương ứng.
– Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
– Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản để phân biệt các tài sản cùng loại.
– Cột 2: Nêu rõ lý do tăng tài sản cố định khác (mua sắm, tiếp nhận, kiểm kê phát hiện thừa, khác); Trường hợp kê khai tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Phương thức mua sắm (tập trung, phân tán, khác); Đơn vị mua sắm tập trung (nếu thực hiện theo phương thức MSTT); Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác); Giá mua trên hóa đơn.
– Ngoài các trường chỉ tiêu bắt buộc tại Mẫu biểu, trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có các thông tin về thông số kỹ thuật, mô tả chung về tài sản thì bổ sung thêm cột vào biểu mẫu để kê khai.
2. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp:
Theo Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC, doanh nghiệp cần phân loại tài sản cố định dựa trên mục đích sử dụng như sau:
Tài sản cố định phục vụ kinh doanh: Đây là những tài sản được doanh nghiệp quản lý và sử dụng để phục vụ các hoạt động kinh doanh.
-
Đối với tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp phân loại cụ thể như sau:
+ Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm các tài sản được hình thành sau quá trình xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tàu, cầu cảng.
+ Loại 2: Máy móc, thiết bị: Bao gồm tất cả các loại máy móc và thiết bị được sử dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dụng, thiết bị công tác, giàn khoan, cần cẩu, dây chuyền công nghệ, và các máy móc đơn lẻ.
+ Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Gồm các phương tiện vận tải như đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải.
+ Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: Bao gồm các thiết bị và dụng cụ sử dụng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh như máy vi tính, thiết bị điện tử, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, máy hút bụi, chống mối mọt.
+ Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: Bao gồm vườn cây như cà phê, chè, cao su, cây ăn quả, thảm cỏ, và súc vật như voi, ngựa, trâu, bò.
+ Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: Bao gồm các tài sản cố định khác chưa được liệt kê trong các loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.
-
Tài sản cố định vô hình: Bao gồm quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng chế, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, các sản phẩm, kết quả của các cuộc biểu diễn nghệ thuật, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình mã hóa, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, giống cây trồng và vật liệu nhân giống.
Tài sản cố định phục vụ phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: Đây là những tài sản được doanh nghiệp quản lý và sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng và được phân loại tương tự như tài sản cố định phục vụ kinh doanh.
Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ: Bao gồm những tài sản mà doanh nghiệp bảo quản, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà nước theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Phân loại chi tiết theo yêu cầu quản lý: Tùy theo yêu cầu quản lý cụ thể, doanh nghiệp có thể tự phân loại chi tiết hơn các tài sản cố định trong từng nhóm để phù hợp với nhu cầu quản lý của mình.
3. Khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định:
Khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 Thông tư
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực |
|
|
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác |
|
|
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm |
|
|
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải |
|
|
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý |
|
|
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm |
|
|
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
THAM KHẢO THÊM: