Mục lục bài viết
1. Tuyên Quang ở đâu? Tỉnh Tuyên Quang thuộc miền nào?
Tuyên Quang có toạ độ địa lý 21o30’- 22o40’ vĩ độ Bắc và 103o50’-105040’ kinh độ Đông.
- Phía Bắc giáp tỉnh Hà Giang
- Phía Đông giáp tỉnh Bắc Kạn, Thái Nguyên
- Phía Tây giáp tỉnh Yên Bái
- Phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ
Trung tâm hành chính của tỉnh là Thành phố Tuyên Quang, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 131 km.
Địa hình của Tuyên Quang khá phức tạp, bị chia cắt bởi nhiều dãy núi cao và sông suối, đặc biệt ở phía Bắc tỉnh. Phía Nam tỉnh, địa hình thấp dần, ít bị chia cắt hơn, có nhiều đồi núi và thung lũng chạy dọc theo các sông. Có thể chia Tuyên Quang thành 3 vùng địa hình sau:
(1) Vùng núi phía Bắc tỉnh gồm các huyện Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên và phía Bắc huyện Yên Sơn, độ cao phổ biến từ 200 – 600 m và giảm dần xuống phía Nam, độ dốc trung bình 250,
(2) Vùng đồi núi giữa tỉnh gồm: phía Nam huyện Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang và phía Bắc huyện Sơn Dương, độ cao trung bình dưới 500 m và hướng thấp dần từ Bắc xuống Nam, độ dốc thấp dần dưới 250,
(3) Vùng đồi núi phía Nam tỉnh là vùng thuộc phía Nam huyện Sơn Dương, mang đặc điểm địa hình trung du.
Khí hậu của Tuyên Quang mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của lục địa Bắc Á Trung Hoa, được chia thành 4 mùa rõ rệt: Xuân, hạ, thu, đông. Mùa đông lạnh – khô hạn và mùa hạ nóng ẩm – mưa nhiều. Lượng mưa trung bình hàng năm đạt từ 1.500 – 2.300 mm. Độ ẩm bình quân năm 82%. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 22 – 250C. Cao nhất trung bình 33 – 350C, thấp nhất trung bình từ 12 – 130C; tháng lạnh nhất là tháng 11 và 12 (âm lịch) gây ra các hiện tượng sương muối.
Do địa hình bị chia cắt, Tuyên Quang có 2 tiểu khu khí hậu rõ rệt, cho phép phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp đa dạng. Tuyên Quang có hệ thống sông suối khá dày và phân bố tương đối đều giữa các vùng. Hệ thống sông suối này ngoài ý nghĩa sinh thái và phục vụ sản xuất, đời sống, còn chứa đựng nhiều tiềm năng phát triển thuỷ điện. Có các sông lớn, trong đó Sông Lô chảy qua tỉnh dài 145 km, lưu lượng lớn nhất 11.700 m3/giây. Sông Gâm, chảy qua tỉnh dài 170 km, có khả năng vận tải đường thuỷ, nối các huyện Na Hang, Chiêm Hoá với tỉnh lỵ; sông Phó Đáy, chảy trên địa phận Tuyên Quang dài 84 km.
Mạng lưới sông ngòi của tỉnh tương đối dày với mật độ 0.9km/km² và phân bố đồng đều. Hệ thống đê điều, tiêu thoát nước thủy lợi tỉnh Tuyên Quang trong những năm qua được đầu tư cơ bản hoàn thiện nên hàng năm hầu như không chịu ảnh hưởng của thiên tai, bão lũ đảm bảo cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Tuyên Quang có nhiều loại khoáng sản khác nhau nhưng phần lớn có quy mô nhỏ, phân tán, khó khăn trong việc khai thác.
- Ba rít: Phân bố chủ yếu ở các huyện Sơn Dương, Yên Sơn và Chiêm Hoá.
- Măng gan: Tập trung chủ yếu ở các huyện Chiêm Hoá và một điểm ở huyện Na Hang.
- Ăngtymoan: Ðã phát hiện các điểm có ăngtymoan ở các huyện Chiêm Hoá , Na Hang và Yên Sơn.
- Ðá vôi: ước lượng ở Tuyên Quang có hàng tỷ m3 đáng chú ý nhất là hai mỏ đá vôi Tràng Ðà trữ lượng khoảng trên 1 tỷ tấn có hàm lượng cao từ 49 – 54% đủ tiêu chuẩn sản xuất xi măng mác cao; mỏ đá trắng Bạch Mã ở huyện Hàm Yên có trữ lượng khoảng 100 triệu m3 là nguyên liệu tốt để sản xuất đá ốp lát tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Có thể khẳng định rằng nguồn đá vôi của Tuyên Quang khá dồi dào là loại khoáng sản có khả năng khai thác tốt nhất trong các loại khoáng sản để tạo ra một loại sản phẩm chủ lực.
- Ðất sét: Ðất sét được thấy ở nhiều nơi thuộc thị xã Tuyên Quang, trong đó đáng chú ý nhất mỏ sét bên cạnh mỏ đá vôi Tràng Ðà được dùng để sản xuất xi măng.
Ngoài các loại khoáng sản trên, Tuyên Quang còn nhiều khoáng sản như vonfram, pirít, kẽm, cao lanh, sét chịu lửa, nước khoáng, vàng, cát, sỏi … đang được khai thác với quy mô nhỏ.
2. Diện tích tỉnh Tuyên Quang? Dân số tỉnh Tuyên Quang?
Tuyên Quang có diện tích 5.868 km² (đứng thứ 25 trên cả nước) và dân số 784.811 người (Đứng thứ 53 trên cả nước), mật độ trung bình khoảng 124 người/km². Dân cư Tuyên quang phát triển rất nhanh… 21,45% dân số sống ở đô thị và 78,55% dân số sống ở nông thôn (tính đến năm 2020).
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 6 tôn giáo khác nhau đạt 42.761 người, nhiều nhất là Công giáo có 25.626 người, tiếp theo là đạo Tin Lành đạt 10.996 người, Phật giáo có 6.116 người. Còn lại các tôn giáo khác như Hồi giáo có 13 người, Phật giáo Hòa Hảo có sáu người và đạo Cao Đài có bốn người.
Năm 2018, Tuyên Quang là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 53 về số dân, xếp thứ 54 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 55 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 30 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 780.100 người dân, GRDP đạt 28.084 tỉ Đồng (tương ứng với 1,2197 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 36 triệu đồng (tương ứng với 1.564 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 8,04%.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Tuyên Quang:
STT | Tên các huyện trực thuộc |
1 | Huyện Chiêm Hóa |
2 | Huyện Hàm Yên |
3 | Huyện Lâm Bình |
4 | Huyện Na Hang |
5 | Huyện Sơn Dương |
6 | Huyện Yên Sơn |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Tuyên Quang:
STT | Phường Xã |
1 | Phường Phan Thiết |
2 | Phường Minh Xuân |
3 | Phường Tân Quang |
4 | Xã Tràng Đà |
5 | Phường Nông Tiến |
6 | Phường Ỷ La |
7 | Phường Tân Hà |
8 | Phường Hưng Thành |
9 | Xã Kim Phú |
10 | Xã An Khang |
11 | Phường Mỹ Lâm |
12 | Phường An Tường |
13 | Xã Lưỡng Vượng |
14 | Xã Thái Long |
15 | Phường Đội Cấn |
16 | Xã Phúc Yên |
17 | Xã Xuân Lập |
18 | Xã Khuôn Hà |
19 | Xã Lăng Can |
20 | Xã Thượng Lâm |
21 | Xã Bình An |
22 | Xã Hồng Quang |
23 | Xã Thổ Bình |
24 | Thị trấn Na Hang |
25 | Xã Sinh Long |
26 | Xã Thượng Giáp |
27 | Xã Thượng Nông |
28 | Xã Côn Lôn |
29 | Xã Yên Hoa |
30 | Xã Hồng Thái |
31 | Xã Đà Vị |
32 | Xã Khau Tinh |
33 | Xã Sơn Phú |
34 | Xã Năng Khả |
35 | Xã Thanh Tương |
36 | Thị trấn Vĩnh Lộc |
37 | Xã Phúc Sơn |
38 | Xã Minh Quang |
39 | Xã Trung Hà |
40 | Xã Tân Mỹ |
41 | Xã Hà Lang |
42 | Xã Hùng Mỹ |
43 | Xã Yên Lập |
44 | Xã Tân An |
45 | Xã Bình Phú |
46 | Xã Xuân Quang |
47 | Xã Ngọc Hội |
48 | Xã Phú Bình |
49 | Xã Hòa Phú |
50 | Xã Phúc Thịnh |
51 | Xã Kiên Đài |
52 | Xã Tân Thịnh |
53 | Xã Trung Hòa |
54 | Xã Kim Bình |
55 | Xã Hòa An |
56 | Xã Vinh Quang |
57 | Xã Tri Phú |
58 | Xã Nhân Lý |
59 | Xã Yên Nguyên |
60 | Xã Linh Phú |
61 | Xã Bình Nhân |
62 | Thị trấn Tân Yên |
63 | Xã Yên Thuận |
64 | Xã Bạch Xa |
65 | Xã Minh Khương |
66 | Xã Yên Lâm |
67 | Xã Minh Dân |
68 | Xã Phù Lưu |
69 | Xã Minh Hương |
70 | Xã Yên Phú |
71 | Xã Tân Thành |
72 | Xã Bình Xa |
73 | Xã Thái Sơn |
74 | Xã Nhân Mục |
75 | Xã Thành Long |
76 | Xã Bằng Cốc |
77 | Xã Thái Hòa |
78 | Xã Đức Ninh |
79 | Xã Hùng Đức |
80 | Xã Quí Quân |
81 | Xã Lực Hành |
82 | Xã Kiến Thiết |
83 | Xã Trung Minh |
84 | Xã Chiêu Yên |
85 | Xã Trung Trực |
86 | Xã Xuân Vân |
87 | Xã Phúc Ninh |
88 | Xã Hùng Lợi |
89 | Xã Trung Sơn |
90 | Xã Tân Tiến |
91 | Xã Tứ Quận |
92 | Xã Đạo Viện |
93 | Xã Tân Long |
94 | Xã Thắng Quân |
95 | Xã Kim Quan |
96 | Xã Lang Quán |
97 | Xã Phú Thịnh |
98 | Xã Công Đa |
99 | Xã Trung Môn |
100 | Xã Chân Sơn |
101 | Xã Thái Bình |
102 | Xã Tiến Bộ |
103 | Xã Mỹ Bằng |
104 | Xã Hoàng Khai |
105 | Xã Nhữ Hán |
106 | Xã Nhữ Khê |
107 | Xã Đội Bình |
108 | Thị trấn Sơn Dương |
109 | Xã Trung Yên |
110 | Xã Minh Thanh |
111 | Xã Tân Trào |
112 | Xã Vĩnh Lợi |
113 | Xã Thượng Ấm |
114 | Xã Bình Yên |
115 | Xã Lương Thiện |
116 | Xã Tú Thịnh |
117 | Xã Cấp Tiến |
118 | Xã Hợp Thành |
119 | Xã Phúc Ứng |
120 | Xã Đông Thọ |
121 | Xã Kháng Nhật |
122 | Xã Hợp Hòa |
123 | Xã Quyết Thắng |
124 | Xã Đồng Quý |
125 | Xã Tân Thanh |
126 | Xã Vân Sơn |
127 | Xã Văn Phú |
128 | Xã Chi Thiết |
129 | Xã Đông Lợi |
130 | Xã Thiện Kế |
131 | Xã Hồng Lạc |
132 | Xã Phú Lương |
133 | Xã Ninh Lai |
134 | Xã Đại Phú |
135 | Xã Sơn Nam |
136 | Xã Hào Phú |
137 | Xã Tam Đa |
138 | Xã Trường Sinh |
THAM KHẢO THÊM: