Khi tham gia hoạt động trên tàu biển thì việc trang bị tủ thuốc, trang thiết bị y tế để sử dụng trong những lúc cấp bách là vô cùng cần thiết. Việc xử lý kịp thời, chính xác tình trạng bệnh có thể đảm bảo được sức khỏe, tính mạng của cá nhân đang ở trên tàu biển. Vậy quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển có những nội dung cụ thể nào?
Mục lục bài viết
1. Quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển:
Để đảm bảo an toàn cho quá trình hoạt động trên tàu biển thì việc trang bị tủ thuốc và trang thiết bị y tế là bắt buộc phải có. Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 32/2017/TT-BYT quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển được phân loại như sau:
- Trên tàu biển sẽ có tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại A: tủ thuốc này sẽ chỉ được sử dụng cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên trên 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế dài hơn 03 ngày;
- Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại B sẽ là tên gọi của tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên trên 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế từ 03 ngày trở xuống hoặc tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên từ 25 đến 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
- Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại C sẽ được sử dụng làm tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên từ 15 đến 25 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
- Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại D là tủ thuốc dành cho tàu biển thực hiện chuyến đi nội địa hoặc tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên dưới 15 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
- Riêng đối với trường hợp trang bị tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển khi chở hàng nguy hiểm thì những tủ thuốc dành cho tàu biển sẽ được thiết kế đặc biệt dùng để chở hàng hóa có độ nguy hiểm cao đối với môi trường, sức khỏe và tính mạng con người.
2. Thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển được bảo quản ra sao?
Tại Điều 5 Thông tư 32/2017/TT-BYT có quy định về người phụ trách, hướng dẫn sử dụng và bảo quản thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển, cụ thể:
- Cá nhân được giao nhiệm vụ phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư này phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Còn trong trường hợpquy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 2 Điều 2 Thông tư này thì người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có thể không phải là bác sĩ nhưng ít nhất phải là thuyền viên có chứng chỉ về chăm sóc y tế, sơ cứu y tế theo quy định của Công ước Quốc tế về các tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca thuyền viên (STCW78) và các sửa đổi Công ước, do cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học biển hoặc hàng hải cấp;
- Nhiệm vụ của người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển đó là bảo quản, cấp phát thuốc và trang thiết bị y tế;
- Trách nhiệm của người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển: Để có thể lựa chọn chính xác loại thuốc cho người đi biển cần sử dụng khi cần thiết thì cá nhân này cần có sự tìm hiểu, khai thác tiền sử dị ứng thuốc của thuyền viên và ghi vào sổ khám bệnh các nội dung sau: tên thuyền viên bị bệnh hoặc bị tai nạn, chẩn đoán, các biện pháp đã sơ cứu, tên thuốc, số lượng thuốc, thời gian sử dụng thuốc, đường dùng.
- Liên quan đến cách bảo quản thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển: Những loại thuốc được sử dụng phải được bảo quản trong tủ kín, gắn cố định ở nơi hợp vệ sinh, dễ thấy trên tàu và có nhiệt độ, độ ẩm phù hợp điều kiện bảo quản ghi trên nhãn thuốc, trang thiết bị y tế để đảm bảo được tác dụng của thuốc. Các ngăn tủ phải đủ rộng để lưu trữ thuốc, trang thiết bị y tế để có thể nhận diện và lấy ra sử dụng ngay khi cần. Những loại thuốc cấp cứu cần được bảo quản tại ngăn riêng ở vị trí dễ dàng tiếp cận;
- Nếu trong tủ thuốc có tồn tại thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc thì phải bảo quản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Khi thuốc hết hạn, thuốc không bảo đảm chất lượng thì cần phải được bảo quản riêng, niêm phong có chữ ký của thuyền trưởng và người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển để xử lý theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý chất lượng thuốc;
- Để quản lý về tình trạng xuất, nhập, tồn số lượng thuốc sử dụng trên tàu biển thì cá nhân là thuyền trưởng, người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có trách nhiệm lập Báo cáo theo quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục thuốc phải có ở trên tàu biển:
Danh mục thuốc trên tàu biển hiện được ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế, cụ thể:
Mục | Loại thuốc | TT | Tên hoạt chất | Đơn vị tính | Nồng độ- Hàm lượng | Tàu biển | ||||
Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | |||||||
I | Hạ sốt, giảm đau | 1 | Paracetamol | Viên nén | 500mg | 300 | 200 | 200 | 50 | |
Viên sủi | 500mg | 100 | 50 | 30 | 10 | |||||
Viên đặt | 150mg | 10 |
|
|
| |||||
II | Chống dị ứng, chống say sóng, chống nôn | 2 | Chlorpheniramin | Viên | 4mg | 120 | 100 | 60 | 20 | |
3 | Cinnarizine | Viên | 25mg | 200 | 150 | 100 | 30 | |||
4 | Diphenhydramin | Ống | 10mg/2ml | 30 | 20 | 10 | 5 | |||
III | Kháng sinh | 5 | Amoxicillin | Viên | 500mg | 400 | 300 | 200 | 100 | |
6 | Cefadroxyl | Viên | 500mg | 300 |
|
|
| |||
7 | Cefixim | Viên | 100 | 50 |
|
|
| |||
8 | Cefuroxim | Viên | 500mg | 100 | 100 | 50 | 30 | |||
9 | Ciprofloxacin | Viên | 500mg | 300 | 200 | 100 | 50 | |||
10 | Clarithromycin | Viên | 500mg | 200 | 100 | 50 | 30 | |||
11 | Doxycyclin | Viên | 100mg | 200 | 100 | 50 | 30 | |||
12 | Sulfamethoxazol + trimethoprim | Viên | 480mg | 200 | 120 | 100 | 40 | |||
IV | Tiêu hoá | |||||||||
| – | Đau dạ dày | 13 | Attapulgite mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat và nhôm hydroxyd | Gói | 3g | 150 | 120 | 60 | 30 |
14 | Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd | Viên | 400mg+400mg | 192 | 144 | 96 | 48 | |||
15 | Omeprazole | Viên | 20mg | 200 | 150 | 100 | 50 | |||
– | Tiêu chảy | 16 | Diosmectit | Gói | 3g | 90 | 60 | 30 | 10 | |
17 | Lactobacillus acidophilus | Gói | 109 CFU /gói | 60 | 40 | 30 | 10 | |||
18 | Oresol | Gói | 20,5g | 100 | 60 | 30 | 10 | |||
4,1g | 40 |
|
|
| ||||||
19 | Sulfamethoxazol + trimethoprim | (Đã có trong phần thuốc kháng sinh) | ||||||||
– | Lỵ amip | 20 | Metronidazol | Viên | 500mg | 300 | 200 | 100 | 50 | |
– | Lỵ trực khuẩn | 21 | (Dùng kháng sinh Amoxicilin và Sulfamethoxazol + trimethoprim) | |||||||
– | Nhuận tràng | 22 | Sorbitol + natri citrat | Tuýp | 8g | 10 | 10 | 5 | 2 | |
23 | Sorbitol | Gói | 5g | 60 | 40 | 20 | 5 | |||
– | Chữa trĩ | 24 | Trimebutin + ruscogenines | Viên | 120mg+10mg | 50 | 30 | 20 | 10 | |
– | Chống nôn | 25 | Domperidon | Viên | 10mg | 100 | 50 | 30 |
| |
– | Chống co thắt cơ trơn | 26 | Atropin sulfat | Ống | 0,25 mg/ml | 100 | 60 | 30 | 10 | |
27 | Alverine citrate | Viên | 40mg | 120 | 90 | 60 | 30 | |||
– | Thuốc khác | 28 | Trimebutin maleate | Viên | 100mg | 60 |
|
|
| |
29 | Than hoạt | Viên | 120g | 60 | 60 | 30 | 30 | |||
V | Tim mạch | |||||||||
| – | Đau thắt ngực | 30 | Glyceryl trinitrat | Viên | 2,6mg | 150 | 60 | 30 | 15 |
Lọ xịt | 10g | 1 |
|
|
| |||||
– | Thuốc chống huyết khối | 31 | Acetylsalicylic acid | Viên | 0,1g | 150 | 90 | 60 | 30 | |
– | Chống tăng huyết áp | 32 | Amlodipin | Viên | 5mg | 150 |
|
|
| |
33 | Atenolol | Viên | 50mg | 50 | 30 | 20 | 10 | |||
34 | Captopril | Viên | 25mg | 200 | 150 | 100 | 30 | |||
35 | Metoprolol | Viên | 50mg | 84 |
|
|
| |||
36 | Methyldopa | Viên | 250mg | 200 | 100 | 50 |
| |||
– | Chống loạn nhịp | 37 | Amiodarone | Viên | 200mg | 100 |
|
|
| |
– | Chữa suy tim | 38 | Digoxin | Viên | 0,25mg | 50 |
|
|
| |
– | Lợi tiểu | 39 | Furosemid | Viên | 40mg | 90 | 60 | 30 | 20 | |
VI | Nội tiết chuyển hóa | |||||||||
| – | Gout | 40 | Colchicin | Viên | 1mg | 100 |
|
|
|
41 | Meloxicam | Viên | 7,5mg | 100 |
|
|
| |||
– | Tiểu đường | 42 | Gliclazide | Viên | 30mg | 120 |
|
|
| |
43 | Metformine chlorhydrate | Viên | 500mg | 200 |
|
|
| |||
VII | Hô hấp | |||||||||
| – | Giảm ho | 44 | Terpin hydrat + Codein | Viên | 100mg+3,9mg | 200 | 200 | 100 | 50 |
– | Chữa cơn hen | 45 | Salbutamol | Viên | 4mg | 150 | 100 | 50 | 30 | |
46 | Salbutamol (sulfat) | Bình xịt | 100mcg/liều | 05 | 03 | 02 | 01 | |||
47 | Theophylin | Viên | 100mg | 150 | 90 | 60 | 30 | |||
VIII | Tai mũi họng – Mắt – Răng hàm mặt |
| ||||||||
| – | Nhỏ mũi | 48 | Naphazolin hoặc Oxymetazolin | Lọ | 0,05%/8ml | 20 | 15 | 10 | 5 |
– | Nhỏ tai | 49 | Cồn boric | Lọ | 3%/10ml | 20 | 15 | 10 | 5 | |
– | Nhỏ mắt | 50 | Chloramphenicol | Lọ | 0,4%/8ml | 50 | 40 | 30 | 20 | |
51 | Natri clorid | Lọ | 0,9%/8ml | 60 | 50 | 30 | 20 | |||
52 | Tetraxyclin | Tuýp | 1%/5g | 20 | 10 | 5 | 3 | |||
– | Thuốc răng | 53 | Spiramycin + Metronidazol | Viên | 1,5MIU+250mg | 150 | 100 | 50 | 30 | |
IX | Ngoài da |
| ||||||||
| – | Chữa ghẻ | 54 | Diethylphtalat | Hộp | 8g | 10 | 5 | 3 | 2 |
– | Chống nấm | 55 | Ketoconazol | Tuýp | 10g | 5 | 3 | 2 | 1 | |
– | Thuốc bỏng | 56 | Dexpanthenol | Bình xịt | 4,63g | 5 | 3 | 2 | 1 | |
– | Viêm da | 57 | Gentamycin + Bethamethasone | Tuýp | 10g | 5 | 3 | 2 | 1 | |
– | Vệ sinh, sát khuẩn | 58 | Cồn 700 hoặc 900 | Chai | 500ml | 5 | 2 | 1 | 1 | |
59 | Oxy già | Lọ | 3%/50ml | 50 | 30 | 20 | 10 | |||
60 | Povidon iodin | Chai | 10%/500ml | 5 | 3 | 2 | 1 | |||
– | Thuốc khác | 61 | Cao xoa | Hộp | 3g | 30 | 20 | 10 | 5 | |
X | Các thuốc khác |
|
|
| ||||||
| – | Gây nghiện | 62 | Morphin (hydroclorid, sulfat) | Ống | 10mg/1ml | 10 | 5 | 3 | 2 |
| – | Hướng tâm thần | 63 | Diazepam | Viên | 5mg | 70 | 50 | 30 | 20 |
Ống | 10mg/2ml | 20 | 10 | 5 | 2 | |||||
– | Chống trầm cảm | 64 | Amitryptilin | Viên | 25mg | 100 | 50 | 30 |
| |
– | Gây tê | 65 | Lidocain 2% | Ống | 40mg/2ml | 30 | 20 | 10 | 5 | |
– | Chống động kinh | 66 | Valproate sodium | Viên | 500mg | 30 |
|
|
| |
– | Chữa sốt rét | 67 | Cloroquin | Viên | 250mg | 200 | 150 | 100 | 20 | |
– | Chống viêm, chống dị ứng | 68 | Methyl prednisolon | Viên | 4mg | 60 |
|
|
| |
16mg | 120 | 60 | 30 |
| ||||||
– | Chống viêm, giảm phù nề | 69 | Alpha chymotrypsin | Viên | 4,2mg | 100 | 80 | 60 | 20 | |
70 | Meloxicam | Viên | 7,5mg | 80 | 60 | 40 | 20 | |||
– | Chống sốc | 71 | Adrenalin | Ống | 1mg/1ml | 50 | 20 | 10 | 5 | |
72 | Methyl prednisolon | Ống | 40mg | 10 | 8 | 5 | 2 | |||
– | Vitamin | 73 | Vitamin C | Viên | 500mg | 300 | 200 | 100 | 50 | |
74 | Vitamin K | Ống | 10mg | 20 | 10 | 5 | 3 | |||
– | Điều trị hạ calci máu | 75 | Calcium gluconat | Viên | 500mg | 200 | 150 | 100 | 30 | |
– | Bù điện giải | 76 | Kaliclorid | Viên | 600 mg | 60 | 30 | 20 | 10 | |
Ống | 500mg/5ml | 20 |
|
|
| |||||
– | Dịch truyền | 77 | Natri clorid 0,9% | Chai | 500ml | 30 | 10 | 5 | 1 | |
78 | Glucose 5% | Chai | 500ml | 20 | 7 | 5 | 1 | |||
79 | Glucose 10% | Chai | 500ml | 10 | 5 | 2 | 1 | |||
– | Thuốc giun sán | 80 | Mebendazol | Viên | 500mg | 30 | 25 | 15 | 5 | |
– | Chống uốn ván | 81 | Huyết thanh kháng uốn ván (SAT) | Ống | 1500UI/2ml | 15 | 10 | 5 | 2 | |
– | Kháng virus | 82 | Acyclovir | Viên | 800mg | 100 | 50 | 30 | 10 | |
Tuýp | 5%/5g | 10 | 5 | 3 | 2 | |||||
– | Chất sát trùng, tẩy uế | 83 | Chloramin B | Viên | 50mg | 100 | 50 | 30 | 10 | |
84 | Nước Javel | Chai | ml | 5000 | 3000 | 2000 | 500 |
Văn bản pháp luật được sử dụng:
Thông tư 32/2017/TT-BYT quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển và biểu mẫu báo cáo y tế do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành.
THAM KHẢO THÊM: