Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi tham gia hoạt động trên tàu biển thì việc trang bị tủ thuốc, trang thiết bị y tế để sử dụng trong những lúc cấp bách là vô cùng cần thiết. Việc xử lý kịp thời, chính xác tình trạng bệnh có thể đảm bảo được sức khỏe, tính mạng của cá nhân đang ở trên tàu biển. Vậy quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển có những nội dung cụ thể nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển:
      • 2 2. Thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển được bảo quản ra sao?
      • 3 3. Danh mục thuốc phải có ở trên tàu biển:

      1. Quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển:

      Để đảm bảo an toàn cho quá trình hoạt động trên tàu biển thì việc trang bị tủ thuốc và trang thiết bị y tế là bắt buộc phải có. Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 32/2017/TT-BYT quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển được phân loại như sau:

      • Trên tàu biển sẽ có tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại A: tủ thuốc này sẽ chỉ được sử dụng cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên trên 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế dài hơn 03 ngày;
      • Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại B sẽ là tên gọi của tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên trên 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế từ 03 ngày trở xuống hoặc tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên từ 25 đến 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
      • Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại C sẽ được sử dụng làm tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên từ 15 đến 25 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
      • Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại D là tủ thuốc dành cho tàu biển thực hiện chuyến đi nội địa hoặc tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên dưới 15 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
      • Riêng đối với trường hợp trang bị tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển khi chở hàng nguy hiểm thì những tủ thuốc dành cho tàu biển sẽ được thiết kế đặc biệt dùng để chở hàng hóa có độ nguy hiểm cao đối với môi trường, sức khỏe và tính mạng con người.

      2. Thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển được bảo quản ra sao?

      Tại Điều 5 Thông tư 32/2017/TT-BYT có quy định về người phụ trách, hướng dẫn sử dụng và bảo quản thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển, cụ thể:

      • Cá nhân được giao nhiệm vụ phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư này phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

      Còn trong trường hợpquy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 2 Điều 2 Thông tư này thì người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có thể không phải là bác sĩ nhưng ít nhất phải là thuyền viên có chứng chỉ về chăm sóc y tế, sơ cứu y tế theo quy định của Công ước Quốc tế về các tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca thuyền viên (STCW78) và các sửa đổi Công ước, do cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học biển hoặc hàng hải cấp;

      • Nhiệm vụ của người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển đó là bảo quản, cấp phát thuốc và trang thiết bị y tế;
      • Trách nhiệm của người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển: Để có thể lựa chọn chính xác loại thuốc cho người đi biển cần sử dụng khi cần thiết thì cá nhân này cần có sự tìm hiểu, khai thác tiền sử dị ứng thuốc của thuyền viên và ghi vào sổ khám bệnh các nội dung sau: tên thuyền viên bị bệnh hoặc bị tai nạn, chẩn đoán, các biện pháp đã sơ cứu, tên thuốc, số lượng thuốc, thời gian sử dụng thuốc, đường dùng.
      • Liên quan đến cách bảo quản thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển: Những loại thuốc được sử dụng phải được bảo quản trong tủ kín, gắn cố định ở nơi hợp vệ sinh, dễ thấy trên tàu và có nhiệt độ, độ ẩm phù hợp điều kiện bảo quản ghi trên nhãn thuốc, trang thiết bị y tế để đảm bảo được tác dụng của thuốc. Các ngăn tủ phải đủ rộng để lưu trữ thuốc, trang thiết bị y tế để có thể nhận diện và lấy ra sử dụng ngay khi cần. Những loại thuốc cấp cứu cần được bảo quản tại ngăn riêng ở vị trí dễ dàng tiếp cận;
      • Nếu trong tủ thuốc có tồn tại thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc thì phải bảo quản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
      • Khi thuốc hết hạn, thuốc không bảo đảm chất lượng thì cần phải được bảo quản riêng, niêm phong có chữ ký của thuyền trưởng và người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển để xử lý theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý chất lượng thuốc;
      • Để quản lý về tình trạng xuất, nhập, tồn số lượng thuốc sử dụng trên tàu biển thì cá nhân là thuyền trưởng, người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có trách nhiệm lập Báo cáo theo quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Danh mục thuốc phải có ở trên tàu biển:

      Danh mục thuốc trên tàu biển hiện được ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế, cụ thể:

      Mục

      Loại thuốc

      TT

      Tên hoạt chất

      Đơn vị tính

      Nồng độ- Hàm lượng

      Tàu biển

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      Loại D

      I

      Hạ sốt, giảm đau

      1

      Paracetamol

      Viên nén

      500mg

      300

      200

      200

      50

      Viên sủi

      500mg

      100

      50

      30

      10

      Viên đặt

      150mg

      10

       

       

       

      II

      Chống dị ứng, chống say sóng, chống nôn

      2

      Chlorpheniramin

      Viên

      4mg

      120

      100

      60

      20

      3

      Cinnarizine

      Viên

      25mg

      200

      150

      100

      30

      4

      Diphenhydramin

      Ống

      10mg/2ml

      30

      20

      10

      5

      III

      Kháng sinh

      5

      Amoxicillin

      Viên

      500mg

      400

      300

      200

      100

      6

      Cefadroxyl

      Viên

      500mg

      300

       

       

       

      7

      Cefixim

      Viên

      100

      50

       

       

       

      8

      Cefuroxim

      Viên

      500mg

      100

      100

      50

      30

      9

      Ciprofloxacin

      Viên

      500mg

      300

      200

      100

      50

      10

      Clarithromycin

      Viên

      500mg

      200

      100

      50

      30

      11

      Doxycyclin

      Viên

      100mg

      200

      100

      50

      30

      12

      Sulfamethoxazol + trimethoprim

      Viên

      480mg

      200

      120

      100

      40

      IV

      Tiêu hoá

       

      –

      Đau dạ dày

      13

      Attapulgite mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat và nhôm hydroxyd

      Gói

      3g

      150

      120

      60

      30

      14

      Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd

      Viên

      400mg+400mg

      192

      144

      96

      48

      15

      Omeprazole

      Viên

      20mg

      200

      150

      100

      50

      –

      Tiêu chảy

      16

      Diosmectit

      Gói

      3g

      90

      60

      30

      10

      17

      Lactobacillus acidophilus

      Gói

      109 CFU /gói

      60

      40

      30

      10

      18

      Oresol

      Gói

      20,5g

      100

      60

      30

      10

      4,1g

      40

       

       

       

      19

      Sulfamethoxazol + trimethoprim

      (Đã có trong phần thuốc kháng sinh)

      –

      Lỵ amip

      20

      Metronidazol

      Viên

      500mg

      300

      200

      100

      50

      –

      Lỵ trực khuẩn

      21

      (Dùng kháng sinh Amoxicilin và Sulfamethoxazol + trimethoprim)

      –

      Nhuận tràng

      22

      Sorbitol + natri citrat

      Tuýp

      8g

      10

      10

      5

      2

      23

      Sorbitol

      Gói

      5g

      60

      40

      20

      5

      –

      Chữa trĩ

      24

      Trimebutin + ruscogenines

      Viên

      120mg+10mg

      50

      30

      20

      10

      –

      Chống nôn

      25

      Domperidon

      Viên

      10mg

      100

      50

      30

       

      –

      Chống co thắt cơ trơn

      26

      Atropin sulfat

      Ống

      0,25 mg/ml

      100

      60

      30

      10

      27

      Alverine citrate

      Viên

      40mg

      120

      90

      60

      30

      –

      Thuốc khác

      28

      Trimebutin maleate

      Viên

      100mg

      60

       

       

       

      29

      Than hoạt

      Viên

      120g

      60

      60

      30

      30

      V

      Tim mạch

       

      –

      Đau thắt ngực

      30

      Glyceryl trinitrat

      Viên

      2,6mg

      150

      60

      30

      15

      Lọ xịt

      10g

      1

       

       

       

      –

      Thuốc chống huyết khối

      31

      Acetylsalicylic acid

      Viên

      0,1g

      150

      90

      60

      30

      –

      Chống tăng huyết áp

      32

      Amlodipin

      Viên

      5mg

      150

       

       

       

      33

      Atenolol

      Viên

      50mg

      50

      30

      20

      10

      34

      Captopril

      Viên

      25mg

      200

      150

      100

      30

      35

      Metoprolol

      Viên

      50mg

      84

       

       

       

      36

      Methyldopa

      Viên

      250mg

      200

      100

      50

       

      –

      Chống loạn nhịp

      37

      Amiodarone

      Viên

      200mg

      100

       

       

       

      –

      Chữa suy tim

      38

      Digoxin

      Viên

      0,25mg

      50

       

       

       

      –

      Lợi tiểu

      39

      Furosemid

      Viên

      40mg

      90

      60

      30

      20

      VI

      Nội tiết chuyển hóa

       

      –

      Gout

      40

      Colchicin

      Viên

      1mg

      100

       

       

       

      41

      Meloxicam

      Viên

      7,5mg

      100

       

       

       

      –

      Tiểu đường

      42

      Gliclazide

      Viên

      30mg

      120

       

       

       

      43

      Metformine chlorhydrate

      Viên

      500mg

      200

       

       

       

      VII

      Hô hấp

       

      –

      Giảm ho

      44

      Terpin hydrat + Codein

      Viên

      100mg+3,9mg

      200

      200

      100

      50

      –

      Chữa cơn hen

      45

      Salbutamol

      Viên

      4mg

      150

      100

      50

      30

      46

      Salbutamol (sulfat)

      Bình xịt

      100mcg/liều

      05

      03

      02

      01

      47

      Theophylin

      Viên

      100mg

      150

      90

      60

      30

      VIII

      Tai mũi họng – Mắt – Răng hàm mặt

       

       

      –

      Nhỏ mũi

      48

      Naphazolin hoặc Oxymetazolin

      Lọ

      0,05%/8ml

      20

      15

      10

      5

      –

      Nhỏ tai

      49

      Cồn boric

      Lọ

      3%/10ml

      20

      15

      10

      5

      –

      Nhỏ mắt

      50

      Chloramphenicol

      Lọ

      0,4%/8ml

      50

      40

      30

      20

      51

      Natri clorid

      Lọ

      0,9%/8ml

      60

      50

      30

      20

      52

      Tetraxyclin

      Tuýp

      1%/5g

      20

      10

      5

      3

      –

      Thuốc răng

      53

      Spiramycin + Metronidazol

      Viên

      1,5MIU+250mg

      150

      100

      50

      30

      IX

      Ngoài da

       

       

      –

      Chữa ghẻ

      54

      Diethylphtalat

      Hộp

      8g

      10

      5

      3

      2

      –

      Chống nấm

      55

      Ketoconazol

      Tuýp

      10g

      5

      3

      2

      1

      –

      Thuốc bỏng

      56

      Dexpanthenol

      Bình xịt

      4,63g

      5

      3

      2

      1

      –

      Viêm da

      57

      Gentamycin + Bethamethasone

      Tuýp

      10g

      5

      3

      2

      1

      –

      Vệ sinh, sát khuẩn

      58

      Cồn 700 hoặc 900

      Chai

      500ml

      5

      2

      1

      1

      59

      Oxy già

      Lọ

      3%/50ml

      50

      30

      20

      10

      60

      Povidon iodin

      Chai

      10%/500ml

      5

      3

      2

      1

      –

      Thuốc khác

      61

      Cao xoa

      Hộp

      3g

      30

      20

      10

      5

      X

      Các thuốc khác

       

       

       

       

      –

      Gây nghiện

      62

      Morphin (hydroclorid, sulfat)

      Ống

      10mg/1ml

      10

      5

      3

      2

       

      –

      Hướng tâm thần

      63

      Diazepam

      Viên

      5mg

      70

      50

      30

      20

      Ống

      10mg/2ml

      20

      10

      5

      2

      –

      Chống trầm cảm

      64

      Amitryptilin

      Viên

      25mg

      100

      50

      30

       

      –

      Gây tê

      65

      Lidocain 2%

      Ống

      40mg/2ml

      30

      20

      10

      5

      –

      Chống động kinh

      66

      Valproate sodium

      Viên

      500mg

      30

       

       

       

      –

      Chữa sốt rét

      67

      Cloroquin

      Viên

      250mg

      200

      150

      100

      20

      –

      Chống viêm, chống dị ứng

      68

      Methyl prednisolon

      Viên

      4mg

      60

       

       

       

      16mg

      120

      60

      30

       

      –

      Chống viêm, giảm phù nề

      69

      Alpha chymotrypsin

      Viên

      4,2mg

      100

      80

      60

      20

      70

      Meloxicam

      Viên

      7,5mg

      80

      60

      40

      20

      –

      Chống sốc

      71

      Adrenalin

      Ống

      1mg/1ml

      50

      20

      10

      5

      72

      Methyl prednisolon

      Ống

      40mg

      10

      8

      5

      2

      –

      Vitamin

      73

      Vitamin C

      Viên

      500mg

      300

      200

      100

      50

      74

      Vitamin K

      Ống

      10mg

      20

      10

      5

      3

      –

      Điều trị hạ calci máu

      75

      Calcium gluconat

      Viên

      500mg

      200

      150

      100

      30

      –

      Bù điện giải

      76

      Kaliclorid

      Viên

      600 mg

      60

      30

      20

      10

      Ống

      500mg/5ml

      20

       

       

       

      –

      Dịch truyền

      77

      Natri clorid 0,9%

      Chai

      500ml

      30

      10

      5

      1

      78

      Glucose 5%

      Chai

      500ml

      20

      7

      5

      1

      79

      Glucose 10%

      Chai

      500ml

      10

      5

      2

      1

      –

      Thuốc giun sán

      80

      Mebendazol

      Viên

      500mg

      30

      25

      15

      5

      –

      Chống uốn ván

      81

      Huyết thanh kháng uốn ván (SAT)

      Ống

      1500UI/2ml

      15

      10

      5

      2

      –

      Kháng virus

      82

      Acyclovir

      Viên

      800mg

      100

      50

      30

      10

      Tuýp

      5%/5g

      10

      5

      3

      2

      –

      Chất sát trùng, tẩy uế

      83

      Chloramin B

      Viên

      50mg

      100

      50

      30

      10

      84

      Nước Javel

      Chai

      ml

      5000

      3000

      2000

      500

      Văn bản pháp luật được sử dụng:

      Thông tư 32/2017/TT-BYT quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển và biểu mẫu báo cáo y tế do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Quy định về tủ thuốc cấp cứu, danh mục các loại thuốc cần có
      • Mẫu bản cam kết bảo hành, bảo dưỡng sử dụng trang thiết bị y tế
      • Nguyên tắc và quy định mua thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ