Mục lục bài viết
1. Tỉnh Ninh Bình ở đâu? Ninh Bình ở miền nào?
Tỉnh Ninh Bình là một tỉnh nhỏ nằm ở phía Nam của Đồng bằng sông Hồng và là cửa ngõ phía Nam của miền Bắc Việt Nam. Tỉnh này có vị trí địa lý đặc biệt khi nằm ở ranh giới của ba khu vực địa lý: Tây Bắc, châu thổ sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Ninh Bình giáp với tỉnh Hà Nam ở phía Bắc, tỉnh Nam Định ở phía Đông và Đông Bắc. Ninh Bình cũng nằm giữa ba vùng kinh tế quan trọng là vùng Hà Nội, vùng duyên hải Bắc Bộ và vùng duyên hải miền Trung, tạo nên một vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế và du lịch của cả nước.
Ninh Bình không chỉ nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và di sản văn hóa phong phú mà còn được biết đến với những điểm cực đặc biệt của mình.
- Điểm cực Đông của Ninh Bình nằm tại cảng Đò Mười, xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh với tọa độ 106°10’Đ. Đây là nơi có thể nhìn thấy bình minh sớm nhất trong tỉnh, mang lại cảm giác bình yên và huyền bí.
- Điểm cực Tây nằm ở vườn quốc gia Cúc Phương, huyện Nho Quan với tọa độ 105°32’Đ, nơi này là khu bảo tồn thiên nhiên lớn nhất Việt Nam, nổi tiếng với hệ động thực vật phong phú và các loài động vật quý hiếm.
- Điểm cực Nam của tỉnh là bãi biển gần xã Kim Đông, huyện Kim Sơn tại tọa độ 19°47’B, một bãi biển yên bình với cát trắng và làn nước trong xanh.
- Điểm cực Bắc của Ninh Bình là vùng núi xã Xích Thổ, huyện Nho Quan tại tọa độ 20°28’B, nơi có cảnh quan núi non tráng lệ và là điểm đến lý tưởng cho những ai yêu thích khám phá và phiêu lưu.
Ninh Bình cũng có một đường bờ biển ngắn giáp với Vịnh Bắc Bộ.
Hiện nay, tỉnh Ninh Bình gồm có 2 thành phố và 6 huyện:
- Thành phố Ninh Bình: Nằm tại địa điểm lịch sử với nhiều di tích và danh lam thắng cảnh, bao gồm cả Vườn Quốc gia Cúc Phương.
- Thành phố Tam Điệp: Thành phố có nhiều điểm du lịch hấp dẫn.
- Huyện Nho Quan: Nổi tiếng với Vườn Quốc gia Cúc Phương và Hang Bái Đính.
- Huyện Gia Viễn: Có nhiều danh lam thắng cảnh như Vườn Quốc gia Cúc Phương, Hang Bái Đính, và Hang Múa.
- Huyện Hoa Lư: Đây là nơi có Di tích lịch sử Hoa Lư, nơi từng là kinh đô của Đại Cồ Việt.
- Huyện Yên Mô: Vùng đất nổi tiếng với Vườn Quốc gia Cúc Phương và Hang Bái Đính.
- Huyện Kim Sơn: Nơi có nhiều di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh.
Tổng cộng, tỉnh Ninh Bình có 145 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 121 xã, 17 phường, và 7 thị trấn.
2. Ninh Bình rộng bao nhiêu km2? Dân số Ninh Bình là bao nhiêu?
Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 1.411,78 km².
Theo thông tin cập nhật mới nhất, dân số tỉnh Ninh Bình năm 2024 là khoảng 1.120.000 người.
Tỉnh có diện tích tự nhiên là 1.376,7 km², với mật độ dân số đạt khoảng 814 người/km². Ninh Bình cũng là nơi có sự phân bố dân cư đa dạng, với 31,4% dân số sống ở đô thị và 68,6% dân số sinh sống ở nông thôn. Kinh tế của tỉnh phát triển mạnh mẽ với GRDP đầu người đạt 72,04 triệu đồng, tương đương với khoảng 3.118 USD.
Ninh Bình là tỉnh đầu tiên ở đồng bằng sông Hồng có hai thành phố trực thuộc, là Ninh Bình và Tam Điệp, điều này thể hiện sự phát triển đô thị hóa nhanh chóng và bền vững.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc Ninh Bình:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc Ninh Bình |
1 | Thành phố Ninh Bình |
2 | Thành phố Tam Điệp |
3 | Huyện Gia Viễn |
4 | Huyện Hoa Lư |
5 | Huyện Kim Sơn |
6 | Huyện Nho Quan |
7 | Huyện Yên Khánh |
8 | Huyện Yên Mô |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường trực thuộc Ninh Bình:
4.1. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ninh Bình:
- Thành phố Ninh Bình:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ninh Bình |
1 | Xã Ninh Nhất |
2 | Xã Ninh Tiến |
3 | Xã Ninh Phúc |
- Thành phố Tam Điệp:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ninh Bình |
1 | Xã Yên Sơn |
2 | Xã Quang Sơn |
3 | Xã Đông Sơn |
- Huyện Gia Viễn:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ninh Bình |
1 | Xã Gia Hòa |
2 | Xã Gia Hưng |
3 | Xã Liên Sơn |
4 | Xã Gia Thanh |
5 | Xã Gia Vân |
6 | Xã Gia Phú |
7 | Xã Gia Xuân |
8 | Xã Gia Lập |
9 | Xã Gia Vượng |
10 | Xã Gia Trấn |
11 | Xã Gia Thịnh |
12 | Xã Gia Phương |
13 | Xã Gia Tân |
14 | Xã Gia Thắng |
15 | Xã Gia Trung |
16 | Xã Gia Minh |
17 | Xã Gia Lạc |
18 | Xã Gia Tiến |
19 | Xã Gia Sinh |
20 | Xã Gia Phong |
- Huyện Hoa Lư:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ninh Bình |
1 | Xã Ninh Giang |
2 | Xã Trường Yên |
3 | Xã Ninh Khang |
4 | Xã Ninh Mỹ |
5 | Xã Ninh Hòa |
6 | Xã Ninh Xuân |
7 | Xã Ninh Hải |
8 | Xã Ninh Thắng |
9 | Xã Ninh Vân |
10 | Xã Ninh An |
- Huyện Kim Sơn:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ninh Bình |
1 | Xã Hồi Ninh |
2 | Xã Xuân Chính |
3 | Xã Kim Định |
4 | Xã Ân Hòa |
5 | Xã Hùng Tiến |
6 | Xã Quang Thiện |
7 | Xã Như Hòa |
8 | Xã Chất Bình |
9 | Xã Đồng Hướng |
10 | Xã Kim Chính |
11 | Xã Thượng Kiệm |
12 | Xã Lưu Phương |
13 | Xã Tân Thành |
14 | Xã Yên Lộc |
15 | Xã Lai Thành |
16 | Xã Định Hóa |
17 | Xã Văn Hải |
18 | Xã Kim Tân |
19 | Xã Kim Mỹ |
20 | Xã Cồn Thoi |
21 | Xã Kim Hải |
22 | Xã Kim Trung |
23 | Xã Kim Đông |
* Huyện Nho Quan:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ninh Bình |
1 | Xã Xích Thổ |
Xã Gia Lâm | |
2 | Xã Gia Sơn |
3 | Xã Thạch Bình |
4 | Xã Gia Thủy |
5 | Xã Gia Tường |
6 | Xã Cúc Phương |
7 | Xã Phú Sơn |
8 | Xã Đức Long |
9 | Xã Lạc Vân |
10 | Xã Đồng Phong |
11 | Xã Yên Quang |
12 | Xã Lạng Phong |
13 | Xã Thượng Hòa |
14 | Xã Văn Phong |
15 | Xã Văn Phương |
16 | Xã Thanh Lạc |
17 | Xã Sơn Lai |
18 | Xã Sơn Thành |
19 | Xã Văn Phú |
20 | Xã Phú Lộc |
21 | Xã Kỳ Phú |
22 | Xã Quỳnh Lưu |
23 | Xã Sơn Hà |
24 | Xã Phú Long |
25 | Xã Quảng Lạc |
* Huyện Yên Khánh:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ninh Bình |
1 | Xã Khánh Tiên |
2 | Xã Khánh Phú |
3 | Xã Khánh Hòa |
4 | Xã Khánh Lợi |
5 | Xã Khánh An |
6 | Xã Khánh Cường |
7 | Xã Khánh Cư |
8 | Xã Khánh Thiện |
9 | Xã Khánh Hải |
10 | Xã Khánh Trung |
11 | Xã Khánh Mậu |
12 | Xã Khánh Vân |
13 | Xã Khánh Hội |
14 | Xã Khánh Công |
15 | Xã Khánh Thành |
16 | Xã Khánh Nhạc |
17 | Xã Khánh Thủy |
18 | Xã Khánh Hồng |
* Huyện Yên Mô:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính chính cấp xã trực thuộc Ninh Bình |
1 | Xã Khánh Thượng |
2 | Xã Khánh Dương |
3 | Xã Mai Sơn |
4 | Xã Khánh Thịnh |
5 | Xã Yên Phong |
6 | Xã Yên Hòa |
7 | Xã Yên Thắng |
8 | Xã Yên Từ |
9 | Xã Yên Hưng |
10 | Xã Yên Thành |
11 | Xã Yên Nhân |
12 | Xã Yên Mỹ |
13 | Xã Yên Mạc |
14 | Xã Yên Đồng |
15 | Xã Yên Thái |
16 | Xã Yên Lâm |
4.2. Danh sách đơn vị hành chính cấp phường trực thuộc Ninh Bình:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp phường trực thuộc Ninh Bình | Quận huyện |
1 | Phường Đông Thành | Thành phố Ninh Bình |
2 | Phường Tân Thành | Thành phố Ninh Bình |
3 | Phường Thanh Bình | Thành phố Ninh Bình |
4 | Phường Vân Giang | Thành phố Ninh Bình |
5 | Phường Bích Đào | Thành phố Ninh Bình |
6 | Phường Phúc Thành | Thành phố Ninh Bình |
7 | Phường Nam Bình | Thành phố Ninh Bình |
8 | Phường Nam Thành | Thành phố Ninh Bình |
9 | Phường Ninh Khánh | Thành phố Ninh Bình |
10 | Phường Ninh Sơn | Thành phố Ninh Bình |
11 | Phường Ninh Phong | Thành phố Ninh Bình |
12 | Phường Bắc Sơn | Thành phố Tam Điệp |
13 | Phường Trung Sơn | Thành phố Tam Điệp |
14 | Phường Nam Sơn | Thành phố Tam Điệp |
15 | Phường Tây Sơn | Thành phố Tam Điệp |
16 | Phường Yên Bình | Thành phố Tam Điệp |
17 | Phường Tân Bình | Thành phố Tam Điệp |
4.3. Danh sách đơn vị hành chính cấp thị trấn trực thuộc Ninh Bình:
Số thứ tự | Phường Xã | Quận Huyện |
1 | Thị trấn Nho Quan | Huyện Nho Quan |
2 | Thị trấn Me | Huyện Gia Viễn |
3 | Thị trấn Thiên Tôn | Huyện Hoa Lư |
4 | Thị trấn Yên Ninh | Huyện Yên Khánh |
5 | Thị trấn Phát Diệm | Huyện Kim Sơn |
6 | Thị trấn Bình Minh | Huyện Kim Sơn |
7 | Thị trấn Yên Thịnh | Huyện Yên Mô |
THAM KHẢO THÊM: