Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Chuyển và nhận tiền USD trong nước có được không?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trên lãnh thổ Việt Nam, trừ các trường hợp được sử dụng ngoại hối thì mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng, thỏa thuận và cả các hình thức tương tự khác của những người cư trú, người không cư trú không được thực hiện bằng ngoại hối. Vậy chuyển và nhận tiền USD trong nước có được không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chuyển và nhận tiền USD trong nước có được không?
      • 2 2. Xử phạt trường hợp không được chuyển và nhận tiền USD trong nước nhưng vẫn thực hiện:
        • 2.1 2.1. Phạt cảnh cáo:
        • 2.2 2.2. Phạt tiền:

      1. Chuyển và nhận tiền USD trong nước có được không?

      Điều 3 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-NHNN 2019 hợp nhất Thông tư về hạn chế sử dụng ngoai hối có quy định về nguyên tắc hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, Điều này quy định ở trên lãnh thổ Việt Nam, trừ các trường hợp được sử dụng ngoại hối thì mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng, thỏa thuận và cả các hình thức tương tự khác (bao gồm có cả quy đổi hoặc điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ, giá trị của hợp đồng, thỏa thuận) của những người cư trú, người không cư trú không được thực hiện bằng ngoại hối. Các trường hợp được sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam được quy định ở tại Điều 4 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-NHNN 2019 hợp nhất về Thông tư về hạn chế sử dụng ngoai hối, bao gồm các trường hợp sau:

      • Cơ quan hải quan, công an, bộ đội biên phòng và các cơ quan Nhà nước khác ở tại các cửa khẩu của Việt Nam và kho ngoại quan được niêm yết bằng ngoại tệ và thu bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc là tiền mặt từ người không cư trú đối với các loại thuế, phí thị thực xuất nhập cảnh, phí về cung ứng dịch vụ và các loại phí, lệ phí khác theo quy định của pháp luật.
      • Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng về dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng được phép) được giao dịch, được thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng, thỏa thuận bằng ngoại hối ở trong phạm vi kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối đã được bên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thực hiện theo quy định của pháp luật.
      • Tổ chức khác được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối được giao dịch và niêm yết bằng ngoại tệ ở trong phạm vi cung ứng dịch vụ ngoại hối mà đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thực hiện theo quy định của pháp luật.
      • Người cư trú là tổ chức có tư cách pháp nhân được điều chuyển vốn nội bộ bằng ngoại tệ chuyển khoản giữa tài khoản của chính tổ chức đó với tài khoản của đơn vị phụ thuộc không có tư cách pháp nhân và ngược lại.
      • Người cư trú được góp vốn bằng ngoại tệ chuyển khoản để thực hiện về dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
      • Người cư trú có thực hiện hợp đồng ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu
      • Người cư trú chính là nhà thầu trong nước, nhà thầu nước ngoài
      • Người cư trú chính là doanh nghiệp bảo hiểm
      • Người cư trú là tổ chức kinh doanh hàng miễn thuế được niêm yết giá hàng hóa bằng ngoại tệ và có nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc là tiền mặt từ việc cung cấp hàng hóa. Ngoại tệ sử dụng ở trong giao dịch tại cửa hàng miễn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bán hàng miễn thuế.
      • Người cư trú là tổ chức cung ứng dịch vụ ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế, tổ chức kinh doanh kho ngoại quan mà được niêm yết, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và có nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
      • Người cư trú là tổ chức làm đại lý cho hãng vận tải nước ngoài trên cơ sở là hợp đồng đại lý ký kết giữa hai bên.
      • Người cư trú chính là doanh nghiệp chế xuất.
      • Người cư trú là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực vận chuyển hàng không, khách sạn, du lịch được niêm yết, được quảng cáo giá hàng hóa, dịch vụ bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ tương đương trên trang tin điện tử, trên ấn phẩm chuyên ngành (không bao gồm thực đơn và bảng giá dịch vụ) chỉ sử dụng tiếng nước ngoài.
      • Người cư trú, người không cư trú là tổ chức được thỏa thuận và trả lương, thưởng, phụ cấp ở trong hợp đồng lao động bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc kà bằng tiền mặt cho người không cư trú và người cư trú là người nước ngoài làm việc cho chính tổ chức đó.
      • Người không cư trú là cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự được niêm yết bằng ngoại tệ và có thu phí thị thực xuất nhập cảnh, các loại phí, lệ phí khác bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt.
      • Người không cư trú thực hiện theo quy định dưới đây:

      + Được chuyển khoản bằng ngoại tệ cho chính người không cư trú khác;

      + Được ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và thanh toán tiền xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ chuyển khoản cho chính người cư trú. Người cư trú được báo giá, định giá bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản khi mà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho người không cư trú.

      + Nhà đầu tư nước ngoài được đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ chuyển khoản khi mà tham gia đấu giá.

      • Đối với các trường hợp liên quan đến an ninh, quốc phòng, dầu khí và cả các trường hợp cần thiết khác, tổ chức được phép sử dụng ngoại hối ở trên lãnh thổ Việt Nam sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận bằng văn bản.

      Như vậy, qua các quy định trên có thể khẳng định được rằng vẫn có thể thực hiện chuyển và nhận tiền USD trong nước được, điển hình như trường hợp người không cư trú chuyển khoản bằng ngoại tệ (USD) cho người không cư trú khác trên lãnh thổ Việt Nam.

      2. Xử phạt trường hợp không được chuyển và nhận tiền USD trong nước nhưng vẫn thực hiện:

      Như đã phân tích ở mục trên, vẫn có thể thực hiện chuyển và nhận tiền USD trong nước được, còn những trường hợp không được phép thực hiện chuyển và nhận tiền USD trong nước mà vẫn thực hiện như bị xử lý theo quy định của pháp luật. Căn cứ Điều 23 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-NHNN năm 2023 về xử phạt vi phạm hành chính ở trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng thì trường hợp không được chuyển và nhận tiền USD trong nước mà vẫn thực hiện thì bị xử phạt như sau:

      2.1. Phạt cảnh cáo:

      Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm dưới đây:

      • Mua, bán ngoại tệ giữa cá nhân với nhau mà ngoại tệ mua, bán mà có giá trị dưới 1.000 đôla Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương);
      • Mua, bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ mà ngoại tệ mua, bán có giá trị dưới 1.000 đôla Mỹ (hoặc là ngoại tệ khác có giá trị tương đương);
      • Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ có giá trị dưới 1.000 đôla Mỹ (hoặc là ngoại tệ khác có giá trị tương đương) không đúng quy định của pháp luật.

      2.2. Phạt tiền:

      • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm sau đây:

      + Mua, bán ngoại tệ giữa cá nhân với nhau mà ngoại tệ mua, bán có giá trị từ 1.000 đôla Mỹ cho đến dưới 10.000 đôla Mỹ (hoặc là ngoại tệ khác có giá trị tương đương); mua, bán ngoại tệ giữa cá nhân với nhau mà ngoại tệ mua, bán đang có giá trị dưới 1.000 đôla Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương) trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;

      + Mua, bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ mà ngoại tệ mua, bán mà có giá trị từ 1.000 đôla Mỹ đến dưới 10.000 đôla Mỹ (hoặc là ngoại tệ khác có giá trị tương đương); mua, bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ mà ngoại tệ mua, bán đang có giá trị dưới 1.000 đôla Mỹ (hoặc là ngoại tệ khác có giá trị tương đương) trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;

      + Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ có giá trị dưới 1.000 đôla Mỹ (hoặc là ngoại tệ khác có giá trị tương đương) không đúng với quy định của pháp luật trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần; thanh toán tiền các hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ có giá trị từ 1.000 đôla Mỹ cho đến dưới 10.000 đôla Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương) không đúng quy định của pháp luật.

      • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm sau đây:

      + Mua, bán ngoại tệ giữa cá nhân với nhau mà ngoại tệ mua, bán có giá trị từ 10.000 đôla Mỹ cho đến dưới 100.000 đôla Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương);

      + Mua, bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ mà ngoại tệ mua, bán có giá trị từ 10.000 đôla Mỹ cho đến dưới 100.000 đôla Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương);

      + Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ có giá trị từ 10.000 đôla Mỹ cho đến dưới 100.000 đôla Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương) không đúng quy định của pháp luật;

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      • Văn bản hợp nhất 14/VBHN-NHNN 2019 hợp nhất Thông tư về hạn chế sử dụng ngoai hối.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Quy định về chuyển và nhận tiền từ nước ngoài về Việt Nam
      • Đổi USD ở đâu là hợp pháp? Mức phạt đổi ngoại tệ không đúng nơi quy định?
      • Lao động người Việt Nam được nhận lương bằng USD không?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ