Kiên Giang là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long - phía Tây Nam của Tổ quốc: phía Bắc giáp Vương quốc Campuchia; phía Nam giáp tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu; phía Đông và Đông Nam giáp tỉnh An Giang, thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang; phía Tây giáp Vịnh Thái Lan. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Kiên Giang ở đâu? Các huyện, xã của tỉnh Kiên Giang?
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Kiên Giang ở đâu? Kiên Giang thuộc miền nào?
Kiên Giang là một tỉnh vùng ven biển. Đây là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long – phía Tây Nam của Tổ quốc
Nếu tính riêng phần đất liền, Kiên Giang nằm trong tọa độ từ 9°23’50 – 10°32’30 vĩ Bắc và 104°26’40 – 105°32’40 kinh Đông, đường biên tiếp giáp với:
Phía Đông: An Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Cần Thơ.
Phía Tây: Vịnh Thái Lan (đường bờ biển dài hơn 200km).
Phía Nam: Cà Mau.
Phía Bắc: Tỉnh Kampot, Campuchia (biên giới dài 56,7km).
Tỉnh Kiên Giang có vị trí địa lý với nhiều điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi; giúp tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế với cơ cấu ngành đa dạng bao gồm: kinh tế biển – đảo; kinh tế nông – lâm nghiệp; ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng; công nghiệp chế biến nông – thủy sản; du lịch.
Với vị trí là cửa ngõ ở phía Tây Nam của Việt Nam thông ra vịnh Thái Lan, tỉnh Kiên Giang có ranh giới quốc gia trên biển giáp với các nước: Malaysia; Thái Lan. Vị trí này giúp tỉnh Kiên Giang có tiềm năng lớn phát triển kinh tế biển, hàng hải, giao lưu thương mại và an ninh quốc phòng với các nước trong khu vực và quốc tế.
2. Kiên Giang rộng bao nhiêu km²? Dân số Kiên Giang bao nhiêu người?
2.1. Kiên Giang rộng bao nhiêu km²?
Kiên Giang có tổng diện tích tự nhiên 6.346,27 km2. Kiên Giang với diện tích này đã trở thành tỉnh có diện tích lớn thứ hai ở miền Nam Việt Nam, chỉ đứng sau tỉnh Bình Phước. Phần lãnh thổ của Kiên Giang không chỉ có đất liền mà còn gồm hải đảo. Là một địa phương có đường bờ biển dài 200km và quyến rũ bậc nhất tại Việt Nam. Ngoài khơi, vùng biển bao gồm hơn 143 hòn đảo. Trong đó, 43 đảo có cư dân sinh sống và khoảng 105 đảo nổi lớn, nhỏ khác nhau.
Kiên Giang có địa hình rất đa dạng, vừa có đồng bằng vừa có đồi núi và biển đảo, địa hình phần đất liền tương đối bằng phẳng có hướng thấp dần từ hướng phía Đông Bắc (có độ cao trung bình từ 0,8-1,2 m) xuống Tây Nam (độ cao trung bình từ 0,2-0,4m) so với mặt biển.
Vùng biển, hải đảo chủ yếu là đồi núi nhưng vẫn có đồng bằng nhỏ hẹp xen kẽ tạo nhiều cảnh quan thiên nhiên có giá trị du lịch.
Hệ thống sông, ngòi, kênh, rạch của tỉnh rất thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, lưu thông hàng hóa và tiêu thoát nước lũ. Ngoài các sông chính (sông Cái Lớn, sông Cái Bé, sông Giang Thành), Kiên Giang còn có mạng lưới kênh rạch dày đặc, tổng chiều dài khoảng 2.054km. Đặc điểm địa hình này cùng với chế độ thuỷ triều biển Tây chi phối rất lớn khả năng tiêu úng về mùa mưa và bị ảnh hưởng lớn của mặn vào các tháng mùa khô.
2.2. Dân số Kiên Giang bao nhiêu người?
Kiên Giang là tỉnh xếp thứ hạng cao trong 15 tỉnh đông dân cư trên toàn quốc. Với dân số khoảng 2.109.000 người, mật độ rơi vào 332 người/km2. Người dân nơi đây sống tập trung tại nông thôn với nghề nghiệp chính là trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy, hải sản và đánh bắt cá. Cụ thể:
- Dân số trung bình: 2.109.000
- % Dân số cả nước: 1,76
- Xếp hạng cả nước: 15
- Diện tích (Km2): 6.353
- Mật độ dân số (Người/ Km2): 276
- Tỷ lệ tăng dân số (%): -0,03
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên (‰): 7,90
- Tỷ suất di cư thuần (‰): -2,12
- Tỷ suất sinh: 1,83
- Tỷ suất giới tính (Nam/ 100 Nữ): 104,78
- Tuổi thọ trung bình: 74,44
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Kiên Giang?
Tỉnh Kiên Giang được chia thành 15 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 3 thành phố và 12 huyện. Trong đó, Thành phố Rạch Giá đông dân nhất và huyện Hòn Đất có diện tích lớn nhất. Thành phố Phú Quốc được thành lập từ ngày 01/01/2021 theo Nghị quyết số 1109/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
STT | Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện |
1 | Thành phố Rạch Giá |
2 | Thành phố Hà Tiên |
3 | Huyện Kiên Lương |
4 | Huyện Hòn Đất |
5 | Huyện Tân Hiệp |
6 | Huyện Châu Thành |
7 | Huyện Giồng Riềng |
8 | Huyện Gò Quao |
9 | Huyện An Biên |
10 | Huyện An Minh |
11 | Huyện Vĩnh Thuận |
12 | Thành phố Phú Quốc |
13 | Huyện Kiên Hải |
14 | Huyện U Minh Thượng |
15 | Huyện Giang Thành |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Kiên Giang?
Dưới 15 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Kiên Giang có tổng cộng 144 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 18 phường, 10 thị trấn và 116 xã.
Thành phố | Xã, phường |
Thành phố Rạch Giá | Phường Vĩnh Thanh Vân |
Phường Vĩnh Thanh | |
Phường Vĩnh Quang | |
Phường Vĩnh Hiệp | |
Phường Vĩnh Bảo | |
Phường Vĩnh Lạc | |
Phường An Hòa | |
Phường An Bình | |
Phường Rạch Sỏi | |
Phường Vĩnh Lợi | |
Phường Vĩnh Thông | |
Xã Phi Thông | |
Thành phố Hà Tiên | Phường Tô Châu |
Phường Đông Hồ | |
Phường Bình San | |
Phường Pháo Đài | |
Phường Mỹ Đức | |
Xã Tiên Hải | |
Xã Thuận Yên | |
Huyện Kiên Lương | Thị trấn Kiên Lương |
Xã Kiên Bình | |
Xã Hòa Điền | |
Xã Dương Hòa | |
Xã Bình An | |
Xã Bình Trị | |
Xã Sơn Hải | |
Xã Hòn Nghệ | |
Huyện Hòn Đất | Thị trấn Hòn Đất |
Thị trấn Sóc Sơn | |
Xã Bình Sơn | |
Xã Bình Giang | |
Xã Mỹ Thái | |
Xã Nam Thái Sơn | |
Xã Mỹ Hiệp Sơn | |
Xã Sơn Kiên | |
Xã Sơn Bình | |
Xã Mỹ Thuận | |
Xã Lình Huỳnh | |
Xã Thổ Sơn | |
Xã Mỹ Lâm | |
Xã Mỹ Phước | |
Huyện Tân Hiệp | Thị trấn Tân Hiệp |
Xã Tân Hội | |
Xã Tân Thành | |
Xã Tân Hiệp B | |
Xã Tân Hoà | |
Xã Thạnh Đông B | |
Xã Thạnh Đông | |
Xã Tân Hiệp A | |
Xã Tân An | |
Xã Thạnh Đông A | |
Xã Thạnh Trị | |
Huyện Châu Thành | Thị trấn Minh Lương |
Xã Mong Thọ A | |
Xã Mong Thọ B | |
Xã Mong Thọ | |
Xã Giục Tượng | |
Xã Vĩnh Hòa Hiệp | |
Xã Vĩnh Hoà Phú | |
Xã Minh Hòa | |
Xã Bình An | |
Xã Thạnh Lộc | |
Huyện Giồng Riềng | Thị Trấn Giồng Riềng |
Xã Thạnh Hưng | |
Xã Thạnh Phước | |
Xã Thạnh Lộc | |
Xã Thạnh Hòa | |
Xã Thạnh Bình | |
Xã Bàn Thạch | |
Xã Bàn Tân Định | |
Xã Ngọc Thành | |
Xã Ngọc Chúc | |
Xã Ngọc Thuận | |
Xã Hòa Hưng | |
Xã Hoà Lợi | |
Xã Hoà An | |
Xã Long Thạnh | |
Xã Vĩnh Thạnh | |
Xã Vĩnh Phú | |
Xã Hòa Thuận | |
Xã Ngọc Hoà | |
Huyện Gò Quao | Thị trấn Gò Quao |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc | |
Xã Định Hòa | |
Xã Thới Quản | |
Xã Định An | |
Xã Thủy Liễu | |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam | |
Xã Vĩnh Phước A | |
Xã Vĩnh Phước B | |
Xã Vĩnh Tuy | |
Xã Vĩnh Thắng | |
Huyện An Biên | Thị trấn Thứ Ba |
Xã Tây Yên | |
Xã Tây Yên A | |
Xã Nam Yên | |
Xã Hưng Yên | |
Xã Nam Thái | |
Xã Nam Thái A | |
Xã Đông Thái | |
Xã Đông Yên | |
Huyện An Minh | Thị trấn Thứ Mười Một |
Xã Thuận Hoà | |
Xã Đông Hòa | |
Xã Đông Thạnh | |
Xã Tân Thạnh | |
Xã Đông Hưng | |
Xã Đông Hưng A | |
Xã Đông Hưng B | |
Xã Vân Khánh | |
Xã Vân Khánh Đông | |
Xã Vân Khánh Tây | |
Huyện Vĩnh Thuận | Thị trấn Vĩnh Thuận |
Xã Vĩnh Bình Bắc | |
Xã Vĩnh Bình Nam | |
Xã Bình Minh | |
Xã Vĩnh Thuận | |
Xã Tân Thuận | |
Xã Phong Đông | |
Xã Vĩnh Phong | |
Thành phố Phú Quốc | Phường Dương Đông |
Phường An Thới | |
Xã Cửa Cạn | |
Xã Gành Dầu | |
Xã Cửa Dương | |
Xã Hàm Ninh | |
Xã Dương Tơ | |
Xã Bãi Thơm | |
Xã Thổ Châu | |
Huyện Kiên Hải | Xã Hòn Tre |
Xã Lại Sơn | |
Xã An Sơn | |
Xã Nam Du | |
Huyện U Minh Thượng | Xã Thạnh Yên |
Xã Thạnh Yên A | |
Xã An Minh Bắc | |
Xã Vĩnh Hòa | |
Xã Hoà Chánh | |
Xã Minh Thuận | |
Huyện Giang Thành | Xã Vĩnh Phú |
Xã Vĩnh Điều | |
Xã Tân Khánh Hòa | |
Xã Phú Lợi | |
Xã Phú Mỹ |
THAM KHẢO THÊM: