Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Xe không chính chủ bị CSGT tạm giữ, lấy ra thế nào?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Pháp luật hiện nay đã quy định cụ thể về nghĩa vụ sang tên phương tiện khi thực hiện thủ tục mua bán, tặng cho ... tuy nhiên nhiều người vẫn không tuân thủ, sử dụng phương tiện không chính chủ tham gia giao thông đường bộ. Vậy xe không chính chủ bị cảnh sát giao thông tạm giữ thì lấy ra như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Xe không chính chủ bị CSGT tạm giữ, lấy ra thế nào?
      • 2 2. Mức xử phạt lỗi xe không chính chủ như thế nào?
      • 3 3. Trách nhiệm bồi thường khi xe không chính chủ gây tai nạn thuộc về ai?

      1. Xe không chính chủ bị CSGT tạm giữ, lấy ra thế nào?

      Ô tô, xe máy là một trong những loại tài sản bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật. Việc xác lập quyền sở hữu đối với tài sản là ô tô, xe máy dựa trên cơ sở mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho. Theo quy định của pháp luật hiện nay, trong khoảng thời gian 30 ngày được tính bắt đầu kể từ ngày làm giấy tờ, chứng từ chuyển nhượng quyền sở hữu phương tiện, tổ chức hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng bắt buộc phải đến cơ quan đăng ký phương tiện để thực hiện thủ tục đăng ký sang tên phương tiện đó. Đồng nghĩa với việc, khi điều khiển phương tiện vận chuyển quyền từ các chủ thể khác thì trong vòng 30 ngày cần phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, cần phải có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký phương tiện để tiến hành thủ tục đăng ký sang tên. Sau khoảng thời gian 30 ngày tuy nhiên không thực hiện thủ tục đăng ký sang tên theo quy định của pháp luật, lái xe sẽ bị xử phạt về việc sử dụng phương tiện không chính phủ.

      Trên thực tế hiện nay, sử dụng phương tiện không chính chủ khi bị cảnh sát giao thông tạm giữ rất khó để có thể chứng minh quyền sở hữu của mình đối với phương tiện đó. Vì vậy, trong trường hợp phương tiện không chính chủ bị cảnh sát giao thông tạm giữ, để có thể lấy phương tiện đó ra thì cần phải thực hiện theo hướng dẫn như sau:

      – Nộp phạt với lỗi không chính chủ căn cứ theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP;

      – Đưa biên lai về nộp lại cho cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt;

      – Cung cấp các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu phương tiện, lái xe cần phải xuất trình một trong những loại giấy tờ như sau: 

      + Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu phương tiện/hợp đồng mua bán;

      + Đăng ký xe được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      + Các loại giấy tờ và tài liệu khác có liên quan.

      Trong trường hợp lái xe không xuất trình được các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp phương tiện, phương tiện đó sẽ được tạm giữ để điều tra đối với trường hợp có dấu hiệu của hành vi phạm tội. Trong trường hợp hợp đồng mua bán phương tiện đã bị thất lạc thì lái xe cần phải có trách nhiệm và nghĩa vụ liên hệ với người chủ sở hữu phương tiện đó, để xác lập việc mua bán phương tiện là hoàn toàn hợp pháp. Khi đó, mới đầy đủ căn cứ và cơ sở chứng minh lái xe là người chủ hiện tại. Sau đó, cần phải ngay lập tức thực hiện thủ tục sang tên đổi chủ đối với phương tiện đó.

      Xem thêm:  Xử phạt xe không chính chủ từ 1/1/2017

      2. Mức xử phạt lỗi xe không chính chủ như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 30 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, có quy định cụ thể về lỗi xe không chính chủ. Theo đó, lỗi xe không chính chủ cũng là một trong những căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ. Lỗi xe không chính chủ là thuật ngữ mà người dân hay gọi để chỉ lỗi không thực hiện thủ tục đăng ký sang tên theo quy định của pháp luật khi mua bán, tặng cho, nhận thừa kế là tài sản xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự khác. 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 80 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, có quy định cụ thể về trình tự và thủ tục xử phạt đối với phương tiện, người điều khiển phương tiện khi vi phạm quy định liên quan đến an toàn giao thông đường bộ và an toàn giao thông đường sắt. Theo đó, việc xác minh để phát hiện hành vi vi phạm căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 30 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP (với lỗi xe không chính chủ) sẽ chỉ được thực hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông và công tác đăng ký xe. Như vậy, người dân sẽ chỉ bị phạt lỗi xe không chính chủ khi phát hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết tai nạn giao thông vật thông qua công tác đăng ký xe. Còn khi cảnh sát giao thông dừng xe để kiểm tra các loại giấy tờ hành chính thông thường, xử phạt lỗi giao thông thì người dân sẽ không bị kiểm tra về lỗi xe không chính chủ.

      Mức xử phạt lỗi xe không chính chủ cũng là một trong những vấn đề quan trọng. Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 30 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức xử phạt lỗi xe không chính chủ đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe ô tô được quy định như sau:

      – Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng nếu chủ xe là cá nhân;

      – Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng nếu chủ xe là tổ chức.

      Bên cạnh đó, mức phạt lỗi phương tiện không chính chủ đối với xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại phương tiện khác tương tự xe ô tô như sau:

      Xem thêm:  Thủ tục mua xe cũ mất giấy tờ, mua bán xe không giấy tờ

      – Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu chủ phương tiện là cá nhân;

      – Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chủ phương tiện là tổ chức.

      3. Trách nhiệm bồi thường khi xe không chính chủ gây tai nạn thuộc về ai?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 584 của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định:

      – Người nào có hành vi xâm phạm đến tính mạng sức khỏe, xâm phạm đến danh dự nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền lợi hợp pháp của người khác mà gây ra thiệt hại trên thực tế thì cần phải có trách nhiệm bồi thường, ngoại trừ trường hợp bộ luật dân sự hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan có quy định khác;

      – Người gây ra thiệt hại sẽ không cần phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại đó xảy ra do sự kiện bất khả kháng hoặc thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, ngoại trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật liên quan có quy định khác;

      – Trường hợp tài sản gây ra thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản đó cần phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, ngoại trừ trường hợp thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại.

      Theo đó thì có thể nói, nếu người mượn xe gây ra tai nạn giao thông thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại sẽ thuộc về người điều khiển phương tiện giao thông đó. Tuy nhiên, nếu tai nạn giao thông xảy ra do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của người bị hại thì người điều khiển phương tiện giao thông sẽ không cần phải chịu trách nhiệm bồi thường.

      Đồng thời, cần phải xem xét đến người cho mượn phương tiện giao thông, tức là người chủ sở hữu phương tiện giao thông hợp pháp. Căn cứ theo quy định tại Điều 601 của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra. Cụ thể như sau:

      – Nguồn nguy hiểm cao độ theo quy định của pháp luật bao gồm phương tiện giao thông vận tải cơ giới, các hệ thống đường tải điện, các hệ thống nhà máy công nghiệp đang trong quá trình hoạt động, các loại phương tiện vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc, thú dữ và các nguồn nguy hiểm cao độ khác do pháp luật quy định cụ thể. Đồng thời, chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ theo quy định của pháp luật cần phải vận hành, bảo quản, vận chuyển, trông giữ, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ theo đúng quy định của pháp luật có liên quan;

      Xem thêm:  Xe không chính chủ bị xử phạt bao nhiêu? Xe không chính chủ có bị thu giữ xe không?

      – Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ là chủ thể cần phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra nếu có thiệt hại xảy ra trên thực tế, trong trường hợp chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ đã giao nguồn nguy hiểm cao độ cho người khác chiếm hữu và sử dụng hợp pháp thì người này cần phải có trách nhiệm bồi thường, ngoại trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

      – Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ, người chiếm hữu và sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ còn phải bồi thường thiệt hại ngay cả khi họ không có lỗi, ngoại trừ các trường hợp sau đây: Thiệt hại xảy ra trên thực tế hoàn toàn xuất phát từ lỗi cố ý của người bị thiệt hại, hoặc thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết (ngoại trừ trường hợp pháp luật liên quan có quy định khác);

      – Trong trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu và sử dụng trái quy định pháp luật thì người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ trái pháp luật sẽ là chủ thể của trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi có thiệt hại xảy ra trên thực tế. Khi chủ sở hữu, người chiếm hữu và sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ có lỗi trong việc để nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu/sử dụng trái quy định của pháp luật thì cần phải có trách nhiệm liên đới chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

      Theo đó, trong trường hợp gây tai nạn đối với phương tiện không chính chủ, trong trường hợp các bên không có thoả thuận về bồi thường thiệt hại thì người được giao phương tiện đó sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường khi gây thiệt hại cho người khác. Trong trường hợp các bên có thỏa thuận thì chủ sở hữu phương tiện mặc dù không trực tiếp điều khiển phương tiện nhưng cũng phải có trách nhiệm liên đới chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm giao thông đường bộ và đường sắt;

      – Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định xử phạt VPHC lĩnh vực giao thông;

      – Bộ luật Dân sự năm 2015.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Đi xe không chính chủ cần giấy tờ gì? Mượn xe có bị phạt không?
      • Xe không chính chủ bị xử phạt bao nhiêu? Xe không chính chủ có bị thu giữ xe không?
      • Sang tên xe không chính chủ khi không liên hệ được với chủ cũ

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Xe không chính chủ bị CSGT tạm giữ, lấy ra thế nào? thuộc chủ đề Xử phạt xe không chính chủ, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục mua xe cũ mất giấy tờ, mua bán xe không giấy tờ

      Trong giai đoạn hiện nay, với mức giá rẻ bất ngờ, những chiếc xe cũ không có giấy tờ mua bán hiện đang được khá nhiều người ưa chuộng và chọn mua. Tuy nhiên, trên thực tế thì thực chất việc các chủ thể sở hữu chiếc xe cũ khi không có giấy tờ mua bán cũng sẽ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.

      ảnh chủ đề

      Xe không chính chủ bị xử phạt bao nhiêu? Xe không chính chủ có bị thu giữ xe không?

      Quy định về sang tên xe không chính chủ? Điều khiển xe không chính chủ có bị phạt không? Có thể làm lại đăng ký xe không chính chủ không? Đi xe của công ty có bị xử phạt là xe không chính chủ? Xe không chính chủ bị xử phạt có được lấy lại không?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt xe không chính chủ từ 1/1/2017

      Xử phạt xe không chính chủ từ 1/1/2017. Đi xe không chính chủ, mua bán xe không sang tên mức xử phạt là bao nhiêu?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục mua xe cũ mất giấy tờ, mua bán xe không giấy tờ

      Trong giai đoạn hiện nay, với mức giá rẻ bất ngờ, những chiếc xe cũ không có giấy tờ mua bán hiện đang được khá nhiều người ưa chuộng và chọn mua. Tuy nhiên, trên thực tế thì thực chất việc các chủ thể sở hữu chiếc xe cũ khi không có giấy tờ mua bán cũng sẽ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.

      ảnh chủ đề

      Xe không chính chủ bị xử phạt bao nhiêu? Xe không chính chủ có bị thu giữ xe không?

      Quy định về sang tên xe không chính chủ? Điều khiển xe không chính chủ có bị phạt không? Có thể làm lại đăng ký xe không chính chủ không? Đi xe của công ty có bị xử phạt là xe không chính chủ? Xe không chính chủ bị xử phạt có được lấy lại không?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt xe không chính chủ từ 1/1/2017

      Xử phạt xe không chính chủ từ 1/1/2017. Đi xe không chính chủ, mua bán xe không sang tên mức xử phạt là bao nhiêu?

      Xem thêm

      Tags:

      Xử phạt xe không chính chủ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục mua xe cũ mất giấy tờ, mua bán xe không giấy tờ

      Trong giai đoạn hiện nay, với mức giá rẻ bất ngờ, những chiếc xe cũ không có giấy tờ mua bán hiện đang được khá nhiều người ưa chuộng và chọn mua. Tuy nhiên, trên thực tế thì thực chất việc các chủ thể sở hữu chiếc xe cũ khi không có giấy tờ mua bán cũng sẽ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.

      ảnh chủ đề

      Xe không chính chủ bị xử phạt bao nhiêu? Xe không chính chủ có bị thu giữ xe không?

      Quy định về sang tên xe không chính chủ? Điều khiển xe không chính chủ có bị phạt không? Có thể làm lại đăng ký xe không chính chủ không? Đi xe của công ty có bị xử phạt là xe không chính chủ? Xe không chính chủ bị xử phạt có được lấy lại không?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt xe không chính chủ từ 1/1/2017

      Xử phạt xe không chính chủ từ 1/1/2017. Đi xe không chính chủ, mua bán xe không sang tên mức xử phạt là bao nhiêu?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528