Mã số thuế cá nhân là dãy số tự nhiên bao gồm 10 hoặc 13 chữ số và những ký tự được cấp bởi cơ quan thuế. Mục đích của việc cung cấp mã số thuế cá nhân đối với người nộp thuế chính là để quản lý số thuế mà cá nhân người lao động nộp khi phát sinh nghĩa vụ đóng thuế. Vậy cách đăng ký mã số thuế cá nhân online như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân online:
Để đăng ký mã số thuế cá nhân online thì doanh nghiệp thực hiện như sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng giao dịch điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập vào hệ thống theo địa chỉ là https://thudientu.gdt.gov.vn/.
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống Cổng giao dịch điện tử của Tổng cục Thuế
– Trường hợp chưa có tài khoản, doanh nghiệp cần phải đăng ký tài khoản mới với cơ quan Thuế để thực hiện đăng nhập vào hệ thống. Tại trang chủ, mục hệ thống điện tử, người đăng ký chọn “Doanh nghiệp” để đăng ký.
– Đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động thì người đăng ký nhấn chọn ô “Doanh nghiệp”. Sau đó, hệ thống sẽ hiển thị giao diện “Đăng nhập hệ thống” thì người đăng ký điền đầy đủ “Tên đăng nhập”, “Mật khẩu” và chọn “Đối tượng” là “Người nộp thuế”.
Bước 3: thực hiện đăng ký thuế thu nhập cá nhân
Người đăng ký nhấn chọn “Đăng ký thuế”, sau đó nhấn chọn “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQT”, cuối cùng nhấn chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.
Bước 4: Điền thông tin vào tờ khai và nộp
– Tiến hành thực hiện kê khai trực tuyến.
– Nhập chính xác thông tin của người lao động cần đăng ký mã số thuế cá nhân theo đúng như CMND/CCCD tại bảng kê khai.
– Điền “Ngày ký” và điền tên người đại diện theo điều lệ vào trong mục “Người đại diện pháp luật”.
– Nhấn chọn ô “Hoàn thành kê khai” và “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.
– Kiểm tra kết quả tại mục “Tra cứu hồ sơ” (sau khoảng 20 phút).
Lưu ý: Nếu như muốn làm đăng ký cho 2 người trở lên thì nhấn chọn ô “Thêm dòng”, sau đó điền “Ngày ký” và điền tên giám đốc doanh nghiệp vào mục “Người đại diện pháp luật”.
Bước 5: tra cứu kết quả hồ sơ
Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký MST cá nhân cho người lao động, để tiến hành tra cứu kết quả hồ sơ thực hiện như sau:
– Nhấn chọn “Tra cứu hồ sơ” tại mục “Hồ sơ đăng ký thuế”.
– Tiếp theo nhấn chọn “05-ĐK-TH-TCT…” và nhấn “Tra cứu” để xem kết quả.
2. Các cách đăng ký mã số thuế cá nhân khác:
Ngoài cách đăng ký mã số thuế cá nhân bằng phương thức online đã nêu ở mục trên thì người nộp thuế có thể thực hiện các phương thức sau để đăng ký mã số thuế cá nhân:
Cách 1: đăng ký mã số thuế cá nhân bằng phương thức trực tiếp ở tại Cơ quan Thuế
– Đối với người đăng ký tại Cục Thuế nơi mình làm việc hoặc sinh sống: để đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp ở tại cơ quan Thuế, hồ sơ gồm có:
+ Tờ khai đăng ký thuế (tờ khai thực hiện theo mẫu).
+ Bản sao của CCCD/CMND/Hộ chiếu.
– Đối với cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không thông qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc là không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế sẽ phải nộp hồ sơ đăng ký thuế thu nhập cá nhân trực tiếp tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do những tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng những tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ gồm có:
+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TCT;
+ Bản sao của thẻ CCCD/CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;
+ Bản sao của Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người mà có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
– Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do những tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài thì nộp tại Cục Thuế nơi có phát sinh công việc tại Việt Nam. Hồ sơ gồm có:
+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TCT;
+ Bản sao của thẻ CCCD/CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;
+ Bản sao của Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người mà có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
+ Bản sao của văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động.
Cách 2: đăng ký mã số thuế cá nhân thông qua tổ chức chi trả thu nhập
Để đăng ký thông qua tổ chức nơi chi trả thu nhập thì người đăng ký thuế sẽ cần nộp hồ sơ gồm giấy tờ sau:
– Văn bản ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân.
– Một trong các giấy tờ của cá nhân như bản sao của CCCD hoặc CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Bản sao của hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người mà có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Thời gian nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân:
–Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân mà có thu nhập chậm nhất với thời gian là 10 ngày làm việc kể từ ngày mà đã phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có đăng ký mã số thuế. Còn đối với đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế thì thời gian chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đã có đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật (ở trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế).
Lưu ý rằng, trong trường hợp người lao động nộp thuế thu nhập cá nhân ở tại nhiều doanh nghiệp hay cơ quan khác nhau chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế thì khi đó cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký thuế ở tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với những cơ quan chi trả thu nhập khác để sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.
Các bước đăng ký mã số thuế cá nhân thông qua nơi chi trả thu nhập như sau:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đã nêu trên nộp cho cơ quan chi trả thu nhập là đơn vị/doanh nghiệp.
Bước 2: giải quyết
– Tổ chức nơi tri trả thu nhập tổng hợp thông tin đăng ký thuế của những người lao động vào tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 05-ĐK-TCT.
– Tiếp theo tổ chức nơi tri trả thu nhập nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Bước 3: Nhận kết quả
Sau khi nhận sơ từ tổ chức nơi tri trả thu nhập, cơ quan thuế sẽ xem xét và thực hiện cấp mã số thuế cho những người lao động và trả về cho tổ chức nơi tri trả thu nhập. Những người lao động nhận kết quả từ tổ chức nơi tri trả thu nhập.
3. Mục đích đăng ký mã số thuế cá nhân:
Mã số thuế cá nhân là dãy số tự nhiên bao gồm 10 hoặc 13 chữ số và những ký tự được cấp bởi cơ quan thuế. Mục đích của việc cung cấp mã số thuế cá nhân đối với người nộp thuế chính là để quản lý số thuế mà cá nhân người lao động nộp khi phát sinh nghĩa vụ đóng thuế. Cá nhân thực hiện việc kê khai thu nhập của mình chỉ sử dụng duy nhất một mã số thuế cá nhân được cung cấp. Việc cung cấp mã số thuế đối với cá nhân đối với người có thu nhập thường xuyên không chỉ giúp cho cá nhân kê khai nguồn thu nhập mà còn được sử dụng trong những trường hợp dưới đây:
– MST cá nhân giúp cho cơ quan quản lý thuế nhận biết thông tin cá nhân của người nộp thuế, đồng thời là quản lý được số thuế đã nộp hoặc cần nộp của cá nhân đó đối với nguồn thu nhập.
– Thể hiện được trách nhiệm và nghĩa vụ của một công dân đối với đất nước của mình.
Mục đích đăng ký mã số thuế cá nhân đó chính là:
– Để được thực hiện giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc.
– Để được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân với mức chiết khấu là 10%.
– Trong những trường hợp người lao động bị bệnh hiểm nghèo hay bị ảnh hưởng bởi thiên tai thì sẽ được giảm thuế.
– Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi nộp thừa.
– Để được cung cấp những dịch vụ liên quan đến thuế nhanh chóng.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Quản lý thuế 2019.
THAM KHẢO THÊM: