Theo quy định hiện hành thì cá nhân thực hiện thủ tục hải quan phải đáp ứng các điều kiện về trình độ chuyên môn, có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan và được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Vậy, Thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là gì?
Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải. Hoạt động này được thực hiện bởi một cá nhân làm việc tại đại lý thủ tục hải quan, cá nhân này phải đảm bảo các điều kiện cơ bản theo luật định thì được đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị thì được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Hiện nay, cá nhân có mong muốn trở thành đại lý làm thủ tục hải quan thì phải đáp ứng các điều kiện đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 20
+ Yêu cầu về trình độ chuyên môn, cá nhân cần được đào tạo và có bằng cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;
+ Bắt buộc phải có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;
+ Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Có thể thấy, việc cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là một trong ba điều kiện quan trọng phải được đáp ứng, đồng thời phải nằm trong các trường hợp được cấp mã số nhân viên đại lý thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định về mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan như sau:
– Những người làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan và mã số nhân viên được thể hiện đầy đủ trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng trong thời gian hành nghề khai hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
– Pháp luật cũng quy định các đối tượng sau đây sẽ không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
+ Liên quan đến năng lực hành hành vi của cá nhân thì đối tượng này không phải là người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
+ Nếu có xuất hiện trường hợp người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;
+ Đồng thời, phát hiện ra hành vi của cá nhân vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt thì cũng sẽ không được cấp mã số thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
+ Đặc biệt cá nhân đang là cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Kể cả đối với cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh theo quy định tại
+ Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Theo nội dung đã trình bày thì người làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan phải đáp ứng đủ điều kiện có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan và không nằm trong trường hợp không được cấp mã số nhân viên đại lý thàm thủ tục hải quan.
2. Thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
– Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC có quy định thủ tục cấp và gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Theo đó, đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, gồm những giấy tờ sau:
+ Cần chuẩn bị 01 mẫu đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 07 ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
+ Cá nhân để chứng minh về trình độ chuyên môn thì cung cấp thêm bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp;
+ Bên cạnh đó là chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp.
Đối với trường hợp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan quá thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp thì nộp bổ sung 01 bản chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan được cấp trong thời gian ba (03) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều này;
+ Cần có thêm chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành: 01 bản chụp;
+ Một (01) ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Các chứng từ trong hồ sơ cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này là chứng từ của từng nhân viên thuộc danh sách đề nghị cấp mã số. Các chứng từ bản chụp phải được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực.
Lưu ý: Để đảm bảo tính pháp lý của những hồ sơ chuẩn bị thì các chứng từ bản chụp do giám đốc đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận.
– Hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ nêu trên sẽ được gửi đến Tổng cục Hải quan để được xem xét và chấp thuận.
Như vậy, để thực hiện thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thì cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ nêu trên để hoàn thiện đề nghị.
3. Thời gian giải quyết khi yêu cầu cấp mã số nhân viên đại lý thủ tục hải quan:
Như đã biết, theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC thì hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gửi đến Tổng cục Hải quan. Cơ quan này có trách nhiệm trong việc tiếp nhận, xem xét trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Nếu nhận thấy hồ sơ chưa hợp lệ thì cá nhân tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để hoàn thiện bộ hồ sơ;
Còn trong trường hợp đã đủ yếu tố cơ bản thì việc cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sẽ được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp theo Mẫu số 08 ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp;
Lưu ý rằng: Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trùng với số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân. Mã số định danh hoặc CCCD phải còn thời hạn sử dụng của người được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. Nếu đã hết thời hạn trên, để tiếp tục làm nhân viên đại lý hải quan thì đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 9;
Có thể thấy, thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý thủ tục hải quan cần tuân thủ theo quy định, không chỉ về những giấy tờ phải chuẩn bị mà về thời gian giải quyết cũng phải đảm bảo đúng thời hạn. Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 08 ban hành kèm Thông tư này. Nếu không đủ điều kiện thì tiến hành từ chối đối tượng yêu cầu bằng văn bản.
Văn bản pháp luật được sử dụng:
– Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2022 Luật Hải quan;
– Thông tư số 22/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
THAM KHẢO THÊM: