Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Doanh nghiệp

Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phế liệu phát sinh trong quá trình sản xuất của con người, đó là những nguyên vật liệu bỏ đi phải không còn dùng đến sau khi sử dụng trên thực tế. Dưới đây là danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất ban hành kèm theo Thông tư 27/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất:
      • 2 2. Ban hành Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất như thế nào?
      • 3 3. Ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất:

      1. Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất:

      Trước hết, phế liệu là khái niệm để chỉ các loại vật liệu đã được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những nguyên vật liệu, sản phẩm loại ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ của con người, loại da sau khi đã tiêu dùng trên thực tế để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác. Pháp luật hiện nay đã liệt kê các loại phí liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất. Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất được ban hành kèm theo Thông tư 27/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương. 

      Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất được xây dựng dựa trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam). Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất có nguyên tắc sử dụng cơ bản như sau:

      – Trong trường hợp chỉ liệt kê mã 02 số thì toàn bộ các loại mã 08 số trong danh mục này đều sẽ được áp dụng;

      – Trong trường hợp chỉ liệt kê mã 04 số thì toàn bộ các mã 08 số thuộc nhóm 04 số này đều sẽ được áp dụng;

      – Đối với trường hợp mã 3919, 3920, 3921, 3923.21, 3923.29 thuộc Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất chỉ áp dụng đối với các loại hàng hóa đã qua sử dụng.

      Cụ thể như sau:

       

      STT

      Mã hàng

      Mô tả mặt hàng

      1

      Chương 25

      2520

       

      Thạch cao; các loại thạch cao khan; các loại  thạch cao plaster (trong đó bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã nhuộm màu hoặc chưa nhuộm màu, có thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế.

      2

      Chương 26

      2618

       

      Xỉ hạt (tức là các loại xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

      3

       

      2619

       

      Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

      4

       

      2620

       

      Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng.

      5

      Chương 38

      3818

       

      Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự, các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử.

      6

      Chương 39

      3919

       

      Tấm, các loại phiến, màng , lá, các loại  băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính, chế tạo bằng plastic, có dạng cuộn hoặc không ở dạng cuộn.

      7

       

      3920

       

      Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác.

      8

       

      3921

       

      Tấm, phiến, các loại  màng, các loại  lá và dải khác, bằng plastic.

      9

       

      3923

      21

      Từ các polyme từ etylen

      10

       

      3923

      29

      Từ plastic khác

      11

      Chương 47

      4707

       

      Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa).

      12

      Chương 50

      5003

       

      Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).

      13

      Chương 51

      5103

       

      Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế.

      14

       

      5104

       

      Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế.

      15

      Chương 52

      5202

       

      Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế).

      16

      Chương 55

      5505

       

      Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo.

      17

      Chương 63

      6310

       

      Vài vụn, mẩu dây xe, chão bện (hay còn được gọi là cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (hay còn được gọi là cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt.

      18

      Chương 70

      7001

       

      Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, các loại thủy tinh ở dạng khối.

      19

      Chương 72

      7204

       

      Phế liệu và mảnh vụn sắt, các loại thỏi đúc phế liệu được nấu lại từ sắt hoặc thép.

      20

      Chương 74

      7404

       

      Phế liệu và mảnh vụn của đồng.

      21

      Chương 75

      7503

       

      Phế liệu và mảnh vụn niken.

      22

      Chương 76

      7602

       

      Phế liệu và mảnh vụn nhôm.

      23

      Chương 79

      7902

       

      Phế liệu và mành vụn kẽm.

      24

      Chương 80

      8002

       

      Phế liệu và mảnh vụn thiếc.

      25

      Chương 81

      8101

       

      Phế liệu và mảnh vụn vonfram.

      26

       

      8102

       

      Phế liệu và mảnh vụn molypden.

      27

       

      8104

       

      Phế liệu và mảnh vụn magie.

      28

       

      8108

       

      Phế liệu và mảnh vụn titan.

      29

       

      8109

       

      Phế liệu và mảnh vụn xircon.

      30

       

      8110

       

      Phế liệu và mảnh vụn antimon.

      31

       

      8111

       

      Phế liệu và mảnh vụn mangan.

      32

       

      8112

       

      Phế liệu và mảnh vụn crom.

      2. Ban hành Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư 27/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương, có quy định cụ thể về đối tượng áp dụng của thông tư. Bao gồm:

      – Thương nhân tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh hoạt động chuyển khẩu hàng hóa;

      – Các loại tổ chức, cơ quan quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh hoạt động chuyển khẩu hàng hóa;

      – Các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan trực tiếp tới quá trình hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh hoạt động chuyển khẩu hàng hóa.

      Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 27/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương, có quy định cụ thể về vấn đề ban hành danh mục phí liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất. Theo đó:

      – Ban hành danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất sẽ được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 27/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương;

      – Danh mục phế liệu quy định cụ thể tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 27/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương, sẽ không được phép áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ các nước xuất khẩu đến các nước nhập khẩu, hàng hóa vận chuyển không thông qua cửa khẩu Việt Nam.

      3. Ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất:

      Tại khoản 1 Điều 46 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường, có quy định về việc ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Theo đó, mục đích ký quỹ bảo vệ môi trường và phương thức ký quỹ bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất được thực hiện như sau:

      – Ký quỹ bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất hướng tới mục tiêu đảm bảo cho các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu chịu trách nhiệm trước rủi ro, nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có thể phát sinh từ các lô hàng phế liệu nhập khẩu đó;

      – Các tổ chức nhập khẩu, cá nhân nhập khẩu phế liệu thực hiện thủ tục ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh, hoặc ký quỹ tại các tổ chức tín dụng nơi tổ chức và cá nhân trực tiếp mở tài khoản giao dịch. Quá trình ký quỹ sẽ được thực hiện theo từng lô hàng phế liệu nhất định hoặc được thực hiện theo từng hợp đồng có thông tin/giá trị của lô hàng phế liệu nhập khẩu;

      – Số tiền ký quỹ sẽ được nộp, hoàn trả bằng đơn vị tiền đồng Việt Nam, đồng thời các bên sẽ được hưởng mức lãi suất theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường;

      – Thông tư 27/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu;

      – Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

      – Thông tư 173/2018/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Yêu cầu, điều kiện kinh doanh hoạt động nhập khẩu phế liệu
      • Điều kiện kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện
      • Mẫu hợp đồng thu mua phế liệu tái chế sử dụng

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ