Hoạt động đấu giá tài sản ngày càng phổ biến, mở ra tiềm năng phát triển cho các doanh nghiệp muốn tham gia vào lĩnh vực này. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh đấu giá tài sản, giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy định của pháp luật và nhanh chóng triển khai hoạt động mới.
Mục lục bài viết
1. Thủ tục thay thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh đấu giá:
Trình tự thực hiện thay đổi hoặc bổ sung ngành, nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật tại Việt Nam có thể được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Người nộp: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp.
– Địa điểm: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
– Phương thức nộp:
+ Trực tiếp: Đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
+ Bưu điện: Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, đảm bảo đầy đủ và đúng địa chỉ.
+ Trực tuyến: Sử dụng cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Về thành phần hồ sơ:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu quy định.
+ Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp.
Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh.
Đối với Công ty cổ phần: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh.
Đối với Công ty TNHH một thành viên: Nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty.
+ Văn bản ủy quyền (nếu có): Doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức thực hiện thủ tục thay đổi.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ hợp lệ: Cán bộ tiến hành thủ tục thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh.
+ Đối với hồ sơ không hợp lệ: Cán bộ trả lại hồ sơ và hướng dẫn người nộp bổ sung.
Bước 3: Nhận kết quả
– Sau khi hoàn tất thủ tục, doanh nghiệp nhận Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
– Phương thức nhận:
+ Trực tiếp: Tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
+ Bưu điện: Theo thỏa thuận về việc giao nhận tài liệu.
Thời gian Cấp Giấy xác nhận: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý rằng việc thực hiện thay đổi hoặc bổ sung ngành, nghề kinh doanh cần tuân theo quy định của pháp luật và yêu cầu cụ thể của cơ quan đăng ký doanh nghiệp tại từng địa phương. Doanh nghiệp nên liên hệ với cơ quan đăng ký doanh nghiệp cụ thể tại địa phương của họ để biết thêm chi tiết về thủ tục và yêu cầu cụ thể.
2. Điều kiện đăng ký hoạt động đấu giá tài sản:
a) Đối với doanh nghiệp đấu giá tư nhân:
– Chủ doanh nghiệp (người sở hữu hoặc người được ủy quyền) phải là đấu giá viên.
– Chủ doanh nghiệp đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp.
– Có trụ sở, cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết cho hoạt động đấu giá.
b) Đối với công ty đấu giá hợp danh:
– Cần có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên.
– Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty phải là đấu giá viên.
– Có trụ sở, cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết cho hoạt động đấu giá.
Ngoài những điều kiện trên, các doanh nghiệp đấu giá tài sản cũng phải tuân theo các quy định khác của pháp luật liên quan đến việc tổ chức và thực hiện hoạt động đấu giá, bao gồm quy tắc, quy định về việc chào giá, quản lý thông tin, và bảo mật dữ liệu. Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện này giúp đảm bảo tính chuyên nghiệp và đáng tin cậy của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cung cấp dịch vụ đấu giá hiệu quả và an toàn cho cả người mua và người bán tài sản.
Ví dụ như:
– Công ty A muốn tham gia hoạt động đấu giá tài sản. Sau khi kiểm tra, công ty A nhận thấy ngành nghề này chưa được đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, công ty A cần tiến hành thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh đấu giá tài sản.
– Ông B là chủ sở hữu của một doanh nghiệp đấu giá tư nhân. Ông B cần đảm bảo có chứng chỉ đấu giá viên còn hiệu lực để tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản cho doanh nghiệp của mình.
c) Một số mã ngành nghề về kinh doanh đấu giá tài sản:
STT | Tên ngành nghề | Mã ngành nghề |
1 | Buôn bán ô tô và xe có động cơ khác | 4511 |
2 | Đại lý ô tô và xe có động cơ khác | 4513 |
3 | Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác | 4530 |
4 | Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe mát | 4543 |
5 | Đại lý, môi giới, đấu giá | 4610 |
6 | Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet | 4791 |
7 | Bán lẻ theo hình thức khác chưa được phân vào đâu | 4799 |
8 | Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất | 6820 |
3. Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
PHỤ LỤC II-1
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | … …, ngày… … tháng… … năm … … |
THÔNG BÁO
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ……
Ngày cấp: ……/ …… / …….. Nơi cấp: …….
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp □
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp □
Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):……
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: …..
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ……
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp:……
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi và gửi kèm)
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): …..
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):……
Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có):……
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …..
Xã/Phường/Thị trấn:……
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……
Tỉnh/Thành phố:…..
Điện thoại: …. Fax (nếu có):…..
Email (nếu có):…. Website (nếu có):……
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).
□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
Thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …….
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ………………….
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:….. Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…….
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…….
Xã/Phường/Thị trấn:……
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……
Tỉnh/Thành phố:……
Quốc gia:……
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/ THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6, I-9 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
THAM KHẢO THÊM: