Giấy phép lái xe quân sự là giấy phép lái xe do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật cấp cho quân nhân, công chức quốc phòng,... Vậy pháp luật quy định về phân hạng, nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Quy định phân hạng, nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự:
1.1. Phân hạng Giấy phép lái xe quân sự:
Căn cứ Điều 6 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BQP 2024 Thông tư quy định đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự quy định về phân hạng giấy phép lái xe quân sự như sau:
– Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 cho đến dưới 175 cm3 hoặc động cơ có công suất định mức tương đương.
– Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc là động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
– Hạng A3: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh và những loại xe có kết cấu tương tự; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
– Hạng B2: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả là chỗ ngồi của người thực hiện lái xe); ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
– Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô vận tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải mà từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2.
– Hạng D: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe) và các loại xe được quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C.
– Hạng E: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe) và các loại xe được quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D.
– Hạng Fc: Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để lái những loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự ở dạng rơ moóc; đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc.
– Hạng Fx: Cấp cho người mà đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.
– Người có Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng mà được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không quá 750 kg.
1.2. Nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự:
Căn cứ Điều 8 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BQP 2024 Thông tư quy định đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự quy định về người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự như sau:
– Người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự sẽ phải có thời gian lái xe và số km lái xe an toàn như sau:
+ Từ hạng B2 lên hạng C, từ hạng C lên hạng D, từ hạng D lên hạng E: Có thời gian lái xe là 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Từ hạng C lên hạng Fc, Fx: Có thời gian lái xe 02 năm trở lên và 30.000 km lái xe an toàn trở lên (trừ những trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng Fc hoặc Fx theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu);
+ Từ hạng B2 lên hạng D, từ hạng C lên hạng E: Có thời gian lái xe 05 năm trở lên và có 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
– Riêng đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự lên hạng D, hạng E thì sẽ phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
2. Hồ sơ đào tạo lái xe quân sự:
2.1. Hồ sơ đào tạo lái xe quân sự trong trường hợp không nâng hạng:
Căn cứ Điều 9 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BQP 2024 Thông tư quy định đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự thì hồ sơ đào tạo lái xe quân sự trong trường hợp không nâng hạng như sau:
– Hồ sơ đào tạo lái xe Hạng A1, A2, gồm các giấy tờ sau:
+ Kế hoạch huấn luyện lái xe mô tô quân sự (kèm theo là danh sách học viên) của cơ quan, đơn vị;
+ Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự của cá nhân mà đã có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên (đơn đề nghị theo mẫu pháp luật quy định);
+ Bản sao của Giấy chứng minh quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, phiếu quân nhân hoặc là bản sao của một trong các loại giấy tờ như sau: giấy Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, phiếu quân nhân, thẻ học viên, giấy quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định do quân y cấp trung đoàn và tương đương trở lên đã xác nhận (giấy chứng nhận theo mẫu pháp luật quy định);
+ 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy định (ảnh chụp phải trên nền màu xanh; quân nhân phải mặc quân phục thường dùng; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng phải mặc đồng phục; đeo biển tên theo quy định, không đội mũ).
– Hồ sơ đào tạo lái xe Hạng A3, B2, C, gồm các giấy tờ sau:
+ Kế hoạch đào tạo (kèm theo là danh sách học viên) của cơ sở đào tạo;
+ Bản sao của quyết định giao chỉ tiêu đào tạo nhân viên kỹ thuật sơ cấp của Tổng Tham mưu trưởng đối với trường hợp là đào tạo theo chỉ tiêu nhiệm vụ; văn bản đề nghị đào tạo lái xe của thủ trưởng cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc trong Bộ Quốc phòng đối với trường hợp gửi đào tạo;
+ Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự của cá nhân đã có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc là tương đương trở lên (đơn đề nghị theo mẫu pháp luật quy định);
+ Bản sao của Giấy chứng minh quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, phiếu quân nhân hoặc là bản sao của một trong các loại giấy tờ như sau: giấy Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, phiếu quân nhân, thẻ học viên, giấy quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định do quân y cấp trung đoàn và tương đương trở lên đã xác nhận (giấy chứng nhận theo mẫu pháp luật quy định);
+ 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy định (ảnh phải chụp trên nền màu xanh; quân nhân phải mặc quân phục thường dùng; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng phải mặc đồng phục; đeo biển tên theo quy định, không đội mũ).
2.2. Hồ sơ Đào tạo nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự:
Căn cứ Điều 9 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BQP 2024 Thông tư quy định đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự thì hồ sơ Đào tạo nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự bao gồm những giấy tờ sau:
– Kế hoạch đào tạo (kèm theo là danh sách học viên) của cơ sở đào tạo;
– Bản sao của quyết định giao chỉ tiêu đào tạo nhân viên kỹ thuật sơ cấp của Tổng Tham mưu trưởng đối với trường hợp là đào tạo theo chỉ tiêu nhiệm vụ; văn bản đề nghị đào tạo lái xe của thủ trưởng cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc trong Bộ Quốc phòng đối với trường hợp gửi đào tạo;
– Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự của cá nhân đã có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc là tương đương trở lên (đơn đề nghị theo mẫu pháp luật quy định);
– Bản sao của Giấy chứng minh quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, phiếu quân nhân hoặc là bản sao của một trong các loại giấy tờ như sau: giấy Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, phiếu quân nhân, thẻ học viên, giấy quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực;
– Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định do quân y cấp trung đoàn và tương đương trở lên đã xác nhận (giấy chứng nhận theo mẫu pháp luật quy định);
– 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy định (ảnh phải chụp trên nền màu xanh; quân nhân phải mặc quân phục thường dùng; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng phải mặc đồng phục; đeo biển tên theo quy định, không đội mũ).
– Bản khai thời gian lái xe và số km lái xe an toàn quy định cho từng hạng xe đã có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc là tương đương trở lên (bản khai theo mẫu pháp luật quy định);
– Bản sao của Giấy phép lái xe quân sự đang sử dụng.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BQP 2024 Thông tư quy định đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự.