Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là một chế định pháp luật quan trọng trong lĩnh vực dân sự, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại. Khi xảy ra tranh chấp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng thì đương sự phải chịu những loại án phí nào?
Mục lục bài viết
1. Thế nào là bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là việc một bên có lỗi gây thiệt hại cho người khác phải bồi thường những tổn thất mà người đó phải chịu.
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, thiệt hại ngoài hợp đồng bao gồm thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, tổ chức.
Để được bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, cần có các yếu tố sau:
– Có hành vi gây thiệt hại: Hành vi gây thiệt hại có thể là hành vi trái pháp luật, hành vi hợp pháp nhưng không được pháp luật cho phép hoặc hành vi hợp pháp nhưng thực hiện không đúng quy định của pháp luật.
– Có thiệt hại xảy ra: Thiệt hại là những tổn thất về vật chất hoặc tinh thần mà người bị thiệt hại phải chịu.
– Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và thiệt hại xảy ra: Mối quan hệ nhân quả là mối quan hệ giữa hành vi gây thiệt hại và thiệt hại xảy ra, trong đó hành vi gây thiệt hại là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thiệt hại xảy ra.
– Có lỗi của người gây thiệt hại: Lỗi là thái độ tâm lý của người gây thiệt hại thể hiện ở việc nhận thức và điều khiển hành vi của mình. Lỗi có thể là lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý.
Ví dụ:
+ A lái xe ô tô không cẩn thận, gây tai nạn cho B, làm B bị thương và mất khả năng lao động. Trong trường hợp này, A phải bồi thường thiệt hại cho B bao gồm chi phí y tế, chi phí bồi dưỡng sức khỏe, tiền trợ cấp hàng tháng cho B, chi phí mai táng nếu B chết,…
+ C chủ cơ sở sản xuất thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, khiến D bị ngộ độc thực phẩm. Trong trường hợp này, C phải bồi thường thiệt hại cho D bao gồm chi phí y tế, chi phí bồi dưỡng sức khỏe, tiền bồi thường thiệt hại tinh thần,…
2. Án phí tranh chấp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng:
Theo khoản 3 Điều 24
Căn cứ theo Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch như sau:
TT | Tên | Mức án phí | Mức tạm ứng án phí |
1 | Án phí dân sự sơ thẩm | ||
1.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch. | 300.000 đồng | 300.000 đồng |
1.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch. | 03 triệu đồng | 03 triệu đồng |
2 | Án phí phúc thẩm | ||
2.1 | Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động. | 300.000 đồng | 300.000 đồng |
2.2 | Tranh chấp về kinh doanh, thương mại. | 02 triệu đồng | 02 triệu đồng |
Khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định: Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.
Căn cứ Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án có giá ngạch được quy định như sau:
TT | Tên án phí | Mức án phí | Tạm ứng án phí |
I | Án phí dân sự sơ thẩm | ||
1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | ||
a | Từ 06 triệu đồng trở xuống. | 300.000 đồng | Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch. |
b | Từ trên 06 – 400 triệu đồng. | 5% giá trị tài sản có tranh chấp. | |
c | Từ trên 400 – 800 triệu đồng. | 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng. | |
d | Từ trên 800 triệu đồng – 02 tỷ đồng. | 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng. | |
đ | Từ trên 02 – 04 tỷ đồng. | 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng. | |
e | Từ trên 04 tỷ đồng. | 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng. | |
2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch | ||
a | Từ 60 triệu đồng trở xuống. | 03 triệu đồng | Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch. |
b | Từ trên 60 – 400 triệu đồng. | 5% của giá trị tranh chấp. | |
c | Từ trên 400 – 800 triệu đồng. | 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng. | |
d | Từ trên 800 triệu đồng – 02 tỷ đồng. | 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng. | |
đ | Từ trên 02 – 04 tỷ đồng. | 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 02 tỷ đồng. | |
e | Từ trên 04 tỷ đồng. | 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 04 tỷ đồng. | |
3 | Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch | ||
a | Từ 06 triệu đồng trở xuống. | 300.000 đồng | Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí trong vụ án dân sự không có giá ngạch. |
b | Từ trên 06 – 400 triệu đồng. | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng. | |
c | Từ trên 400 triệu đồng – 02 tỷ đồng. | 12 triệu đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng. | |
d | Từ trên 02 tỷ đồng | 44 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng. | |
II | Án phí dân sự phúc thẩm | ||
1 | Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động. | 300.000 đồng | 300.000 đồng |
2 | Tranh chấp về kinh doanh, thương mại. | 02 triệu đồng | 02 triệu đồng |
3. Thủ tục khởi kiện vụ án bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng:
Sau khi xác định được thẩm quyền giải quyết tranh chấp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, nguyên đơn cần chuẩn bị hồ sơ khởi kiện và nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.
– Hồ sơ khởi kiện
Hồ sơ khởi kiện bao gồm các giấy tờ sau:
– Đơn khởi kiện theo mẫu số 23-DS của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
– Các tài liệu, chứng cứ chứng minh thiệt hại, bao gồm:
o Biên bản do cơ quan có thẩm quyền lập về vụ việc gây thiệt hại.
o
o Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về tài sản, sức khỏe, tinh thần,…
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của nguyên đơn (bản sao có công chứng, chứng thực).
Trình tự nộp đơn khởi kiện
Nguyên đơn có thể nộp đơn khởi kiện trực tiếp tại Tòa án, gửi qua đường bưu chính hoặc gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Thụ lý vụ án
Thẩm phán thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự và cơ quan, tổ chức có liên quan về việc đã thụ lý vụ án.
Tiến hành tố tụng
Tiến trình giải quyết vụ án bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng được thực hiện theo thủ tục sơ thẩm và các thủ tục khác theo quy định chung về tố tụng dân sự.
Chú ý
– Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của pháp luật.
– Nguyên đơn có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc khởi kiện vụ án.
Ví dụ
Ông A bị ông B đâm xe gây thương tích, phải nhập viện điều trị. Ông A yêu cầu ông B bồi thường thiệt hại về sức khỏe, chi phí điều trị, tiền bồi dưỡng sức khỏe,…
Trong trường hợp này, ông A cần xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi ông B cư trú.
Hồ sơ khởi kiện của ông A bao gồm:
– Đơn khởi kiện theo mẫu số 23-DS.
– Biên bản do Công an lập về vụ tai nạn giao thông.
– Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
– Hóa đơn, chứng từ chi phí điều trị.
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của ông A (bản sao có công chứng, chứng thực).
Ông A có thể nộp đơn khởi kiện trực tiếp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi ông B cư trú hoặc gửi qua đường bưu chính.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho ông A, ông B và cơ quan Công an về việc đã thụ lý vụ án.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự 2015;
– Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015;
– Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.