Tài sản gắn liền với đất là một trong những nội dung được quy định cụ thể tại Luật đất đai. Vậy tài sản gắn liền với đất tiếng Anh là gì? Nội dung này sẽ được làm rõ trong bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Tài sản gắn liền với đất tiếng Anh là gì?
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến tài sản gắn liền với đất, cụ thể như sau:
Production forests are planted forests: Rừng sản xuất là rừng trồng.
Perennial: Cây lâu năm.
Construction: Công trình xây dựng.
House, building, apartment: Nhà.
Land Use Rights: Quyền sử dụng đất.
Certificate of Land Use Rights: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Land administration agencies: Cơ quan quản lý đất đai.
Land law: Luật đất đai.
Land users: Người sử dụng đất.
Land compensation: Bồi thường về đất.
Remaining land investment costs: Chi phí đầu tư vào đất còn lại.
Current land use map: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Land lot No: Thửa đất số.
Area: Diện tích.
Location of the land lot: Địa chỉ thửa đất.
2. Tài sản gắn liền với đất gồm những loại nào?
Tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Nghị định số 21/2021/NĐ-CP quy định thi hành một số luật dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, theo đó tài sản gắn liền với đất gồm:
– Nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
– Nhà ở riêng lẻ.
– Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng hoặc vật khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
– Các công trình xây dựng khác.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 07/2019/NĐ-CP quy định tài sản gắn liền với đất gồm:
– Nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
– Nhà ở riêng lẻ.
– Công trình xây dựng khác.
– Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng.
Ngoài ra pháp luật còn đề cập đến tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai cụ thể gồm:
– Nhà ở, công trình xây dựng đang trong quá trình đầu tư xây dựng, chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng (Nhà ở, công trình xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở riêng lẻ; công trình xây dựng khác).
– Rừng sản xuất là rừng trồng chưa hình thành hoặc đã hình thành nhưng bên thế chấp xác lập quyền sở hữu sau thời điểm xác lập hợp đồng thế chấp.
– Cây lâu năm chưa hình thành hoặc đã hình thành nhưng bên thế chấp xác lập quyền sở hữu sau thời điểm xác lập hợp đồng thế chấp.
3. Những loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và điều kiện cấp:
Căn cứ Điều 104
Thứ nhất, nhà ở:
Cấp chứng nhận nhà ở cho cá nhân, hộ gia đình trong nước khi có:
– Với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng: đảm bảo có Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn.
Nếu như nhà ở đã xây dựng nhưng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp: đảm bảo phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và thời điểm hiện tại phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
– Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết.
– Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ (áp dụng với đất không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân).
– Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân.
– Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.
– Một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01/07/2006 có chữ ký của các bên có liên quan được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận: áp dụng khi đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định bên trên nhưng lại ghi tên của người khác.
– Phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01/07/2006: áp dụng khi cá nhân không có một trong những giấy tờ quy định ở trên.
Nhà ở đồng thời đảm bảo phải được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật.
Cấp giấy chứng nhận nhà ở cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
– Các văn bản thể hiện việc mua bán hoặc nhận tặng cho; hoặc nhận thừa kế nhà ở.
– Một trong các giấy tờ của bên chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở theo quy định.
Cấp giấy chứng nhận nhà ở cho tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư phải có giấy tờ sau:
– Một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh doanh như quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư: áp dụng với trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh.
– Có giấy tờ về giao dịch mua, tặng cho, nhận thừa kế: áp dụng với trường hợp mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở.
– Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt: nếu như việc xây dựng nhà ở không phù hợp với các giấy tờ quy định ở trên.
Thứ hai, đối với công trình xây dựng khác không phải nhà ở:
Cấp chứng nhận đối với cá nhân, hộ gia đình trong nước, cộng đồng dân cư:
– Giấy phép xây dựng công trình hoặc giấy phép xây dựng công trình có thời hạn.
– Các giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng.
– Các văn bản về mua bán hoặc nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
– Các giấy tờ của Tòa án nhân dân hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết xác nhận được sở hữu công trình đó.
– Một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình trước ngày 01/07/2006 có chữ ký của các bên có liên quan được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận: áp dụng khi đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định bên trên nhưng lại ghi tên của người khác.
– Phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình xây dựng đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01/07/2006: áp dụng khi cá nhân không có một trong những giấy tờ quy định ở trên.
Cấp giấy chứng nhận cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
– Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp: áp dụng khi tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng.
– Giấy tờ mua bán, nhận thừa kế, nhận tặng cho khi giao dịch mua bán, nhận thừa kế, nhận tặng cho.
Thứ ba, đối với sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai.
– Giấy tờ thể hiện việc giao rừng sản xuất là rừng trồng.
– Hợp đồng; văn bản xác nhận mua bán, nhận tặng cho, nhận thừa kế.
– Bản án, quyết định của Tòa án xác nhận được sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
Thứ tư, đối với cây lâu năm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai.
– Hợp đồng; văn bản xác nhận mua bán, nhận tặng cho, nhận thừa kế.
– Bản án, quyết định của Tòa án xác nhận được sở hữu cây lâu năm.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
–