Nhà ở riêng lẻ là loại hình nhà ở rất phổ biến và được đa số người dân đang sử dụng trên thực tế. Tuy nhiên, thuật ngữ nhà ở riêng lẻ lại không được sử dụng rộng rãi. Vậy, nhà ở riêng lẻ là gì? Và mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở riêng lẻ như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Nhà ở riêng lẻ là gì?
Có thể nói, nhà ở là một trong những sản phẩm chủ yếu của hoạt động xây dựng. Đó không chỉ là không gian cư trú, nơi đảm bảo môi trường sống, tái tạo sức lao động mà còn là môi trường văn hoá, giáo dục, là tổ ấm hạnh phúc của mọi gia đình, là thước đo sự phồn vinh và tiến bộ xã hội. Đối với mỗi quốc gia, nhà ở không chỉ là nguồn tài sản có giá trị mà nó còn thể hiện trình độ phát triển, tiềm năng kinh tế và góp phần không nhỏ làm thay đổi diện mạo đô thị và nông thôn. Có nhà ở thích hợp và an toàn là một nhu cầu thiết yếu, là nguyện vọng chính đáng của mỗi công dân, trong đó có các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội, các đối tượng có khó khăn về thu nhập. Pháp luật Việt Nam hiện nay đã quy định cụ thể về nhà ở riêng lẻ. Nhà ở được xác định là công trình được xây dựng với mục đích phục vụ cho nhu cầu ở và phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt khác của hộ gia đình và cá nhân. Nhà ở bao gồm nhiều loại khác nhau, có thể kể đến như nhà ở riêng lẻ, nhà ở thương mại và nhà ở xã hội, nhà ở công vụ. Trong đó có thể nói, nhà ở riêng lẻ là loại hình nhà ở phổ biến nhất. Căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Luật nhà ở năm 2022, có ghi nhận về khái niệm nhà ở riêng, theo đó: Nhà ở riêng lẻ là loại hình nhà ở được xây dựng trên các thửa đất thổ cư riêng biệt thuộc quyền sử dụng và chiếm hữu hợp pháp của tổ chức hoặc hộ gia đình và cá nhân, nhà ở riêng lẻ bao gồm nhiều loại hình khác nhau, có thể là biệt thự, nhà ở liền kề hoặc nhà ở độc lập.
Theo quy định nêu trên, thì hầu hết nhà ở hiện nay của người dân đều thuộc loại hình nhà ở riêng lẻ. Mặc dù nhà ở trước nè là một khái niệm khá đơn giản và dễ hiểu, tuy nhiên nhiều người vẫn không nhìn nhận được rõ nét khái niệm này. Hiểu được thế nào là nhà ở riêng lẻ đóng vai trò vô cùng quan trọng để phân biệt giữa loại hình nhà ở này với loại hình nhà ở khác.
2. Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở riêng lẻ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…., ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở RIÊNG LẺ
Số: …/HĐ
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ vào nhu cầu và nguyện vọng của các bên.
Hôm nay, tại …, chúng tôi gồm có:
I. BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở:
– Tên tổ chức, cá nhân: …
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: …
– Người đại diện theo pháp luật: … Chức vụ: …
– Địa chỉ: .…
– Điện thoại liên hệ: …
– Fax: …
– Số tài khoản: … Tại ngân hàng: …
– Mã số thuế: …
II. BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở:
– Tên tổ chức, cá nhân: …
– Thẻ căn cước công dân /hộ chiếu số: … cấp ngày: … /.… / …, tại …
– Nơi đăng ký cư trú: ….
– Địa chỉ liên hệ: …
– Điện thoại liên hệ: … Fax (nếu có): …
– Số tài khoản (nếu có): … Tại ngân hàng: …
– Mã số thuế (nếu có): …
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở
1. Vị trí nhà ở: …
2. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến nhà ở: …
3. Quy mô của nhà ở: …
– Tổng diện tích sàn xây dựng: … m2
– Tổng diện tích sử dụng đất: … m2, trong đó:
Sử dụng riêng: … m2
Sử dụng chung (nếu có): … m2
Mục đích sử dụng đất: …
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê): …
4. Thông tin pháp lý dự án: … (giấy tờ pháp lý dự án …)
5. Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của nhà ở
– Mục đích sử dụng: …
– Năm hoàn thành việc xây dựng: …
– Các nội dung khác: …
6. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến nhà ở: …
7. Đối với hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai thì phải ghi rõ số, ngày tháng năm của hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, số ngày tháng năm văn bản của Sở Xây dựng địa phương về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, bản sao văn bản của Sở Xây dựng địa phương về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh.
8. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở (nếu có): …
9. Các thông tin khác (nếu có): …
Điều 2. Giá thuê mua nhà ở
1. Giá thuê mua nhà ở là: … đồng (Bằng chữ: …).
2. Giá thuê mua nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm các khoản sau:
– Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do bên thuê mua chịu trách nhiệm thanh toán;
– Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho nhà ở gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà bên thuê mua sử dụng cho riêng nhà ở. Các chi phí này bên thuê mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
– Kinh phí quản lý vận hành khu nhà ở, khu đô thị hàng tháng (nếu có); kể từ ngày bàn giao nhà ở cho bên thuê mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành khu nhà ở, khu đô thị theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
– Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): …
3. Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao nhà ở và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng nhà ở đã thuê mua thì bên thuê mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý vận hành khu nhà ở, khu đô thị và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp …cho nhà cung cấp dịch vụ.
4. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): …
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán: …
3. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): …
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà ở nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng nhà ở mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: …
3. Bên cho thuê mua phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại dự án của bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên cho thuê mua phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của bên thuê mua tại dự án theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày bên cho thuê mua bàn giao nhà ở cho bên thuê mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc …; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: …
5. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): …
Điều 5. Giao nhận nhà ở
1. Điều kiện giao nhận nhà ở: …
2. Bên cho thuê mua bàn giao nhà ở cho bên thuê mua vào: …
Việc bàn giao nhà ở có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá … ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao nhà ở cho bên thuê mua; bên cho thuê mua phải có văn bản thông báo cho bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao nhà ở.
Trước ngày bàn giao nhà ở là … ngày, bên cho thuê mua phải gửi văn bản thông báo cho bên thuê mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao nhà ở.
3. Nhà ở được bàn giao cho bên thuê mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng.
4. Vào ngày bàn giao nhà ở theo thông báo, bên thuê mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế nhà ở so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của bên cho thuê mua đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế nhà ở và ký vào biên bản bàn giao nhà ở.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao nhà ở, bên thuê mua được toàn quyền sử dụng nhà ở và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến nhà ở đã thuê mua, kể cả trường hợp bên thuê mua có sử dụng hay chưa sử dụng nhà ở này.
6. Các thỏa thuận khác của hai bên: …
Điều 6. Bảo hành nhà ở
1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành nhà ở đã bán theo đúng quy định tại Điều 20 của Luật Kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao nhà ở cho bên thuê mua, bên cho thuê mua phải thông báo và cung cấp cho bên thuê mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên cho thuê mua thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
4. Bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của bên thuê mua, bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; bên thuê mua phải tạo điều kiện để bên cho thuê mua thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu bên cho thuê mua chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên thuê mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Nhà ở được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn tối thiểu là 24 tháng. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ thời điểm nhà ở có biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6. Thỏa thuận về các trường hợp không thực hiện bảo hành nhà ở: …
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của nhà ở thuộc trách nhiệm của bên thuê mua.
8. Các thỏa thuận khác của hai bên: …
Điều 7. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp nhà ở đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng.
2. Trong trường hợp bên thuê mua chưa nhận bàn giao nhà ở từ bên cho thuê mua mà bên thuê mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên cho thuê mua không được thu thêm bất kỳ một khoản kinh phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho bên thuê mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, bên thuê mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của bên thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác của hai bên: …
Điều 8. Các thỏa thuận về phần sở hữu chung trong dự án và sở hữu riêng, quản lý vận hành dự án
1. Phần sở hữu chung và sở hữu riêng:
a) Bên thuê mua được quyền sử dụng riêng đối với diện tích đất gắn liền với nhà ở và có quyền sở hữu riêng đối với nhà ở đã mua có các thông tin được mô tả, quy định tại Điều 1 của hợp đồng;
b) Các phần diện tích, hàng mục công trình xây dựng thuộc sở hữu riêng của bên cho thuê mua … bên cho thuê mua có quyền sở hữu riêng đối với các phần diện tích nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu riêng của bên cho thuê mua.
c) Các phần diện tích, hạng mục công trình trong dự án thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà ở khác, công trình xây dựng khác trong dự án (nếu có): …
Các phần diện tích, hạng mục công trình trong dự án thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư nhưng được dành để sử dụng chung (nếu có): …
2. Các phần diện tích dịch vụ, tiện ích công cộng trong dự án: là các diện tích sinh hoạt cộng đồng, khu vực sân chơi chung của dự án và các hạng mục được xác định có chức năng sử dụng, phục vụ công cộng theo hồ sơ quy hoạch, thiết kế của dự án được phê duyệt. Bên cho thuê mua, bên thuê mua và các chủ sở hữu khác (nếu có) có nghĩa vụ trả kinh phí sử dụng, duy trì hoạt động đối với các phân diện tích dịch vụ, tiện ích công cộng trong dự án theo quy chế quản lý vận hành dự án.
3. Quản lý vận hành dự án: …
4. Các thỏa thuận khác (nếu có): …
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê mua
1. Quyền của bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu bên thuê mua trả tiền thuê mua nhà ở theo đúng thỏa thuận;
b) Yêu cầu bên thuê mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao nhà ở hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của bên thuê mua cho đến khi bên thuê mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà ở có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong nhà ở thì phải có thỏa thuận bằng văn bản với bên thuê mua;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
h) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của bên cho thuê mua:
a) Cung cấp cho bên thuê mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết dự án, quy hoạch và thiết kế nhà ở đã được phê duyệt.
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà ở theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua
1. Quyền của bên thuê mua:
a) Nhận bàn giao nhà ở quy định tại Điều 1 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ nhà ở theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng … chỗ để xe ô tô hoặc xe máy trong khu vực đỗ xe của dự án;
c) Yêu cầu bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
d) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền huê mua nhà ở theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền thuê mua nhà ở của bên cho thuê mua;
b) Nhận bàn giao nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên.
Điều 11. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền thuê mua nhà ở: …
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao nhà ở cho bên thuê mua: …
3. Trường hợp đến hạn bàn giao nhà ở theo thông báo của bên cho thuê mua và nhà ở đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà bên thuê mua không nhận bàn giao thì:
4. Các thỏa thuận khác (nếu có): …
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn …(cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …
2. Hợp đồng này có … điều, với … trang, được lập thành … bản và có giá trị như nhau, bên thuê mua giữ … bản, bên cho thuê mua giữ bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng nhà ở thuê mua nêu tại Điều 1 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng nhà ở: …
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
BÊN THUÊ MUA (Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu) | BÊN CHO THUÊ MUA (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu) |
3. Thời gian bảo hành khi thuê mua nhà ở riêng lẻ:
Pháp luật hiện nay cũng quy định về thời gian bảo hành trong quá trình thuê mua nhà ở riêng lẻ. Căn cứ theo quy định tại Điều 85 của Luật nhà ở năm 2022 có ghi nhận về vấn đề bảo hành nhà ở, cụ thể như sau:
– Các tổ chức và cá nhân thi công xây dựng các công trình nhà ở phải đảm bảo chất lượng và bảo hành nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng, các tổ chức và cá nhân cung ứng các thiết bị gắn liền với nhà ở phải đảm bảo thiết bị đó được sử dụng ổn định và phải bảo hành thiết bị theo thời hạn do nhà sản xuất quy định;
– Trong trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê mua thì bên bán và bên cho thuê mua phải có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo quy định của pháp luật. Bên bán và bên cho thuê mua nhà ở có quyền yêu cầu các tổ chức và cá nhân thi công xây dựng cũng như cung ứng thiết bị thực hiện trách nhiệm bảo hành nhà ở đó theo quy định;
– Nhà ở phải được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng trên thực tế với thời hạn phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với nhà chung cư thì phải đảm bảo thời gian tối thiểu là 60 tháng. Đối với nhà ở riêng lẻ thì phải đảm bảo thời gian quy định đó là tối thiểu 24 tháng.
Như vậy theo phân tích ở trên, thời gian bảo hành nhà ở riêng lẻ tối thiểu là 24 tháng.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Nhà ở năm 2022;
– Luật Kinh doanh bất động sản năm 2020.