Xe cơ giới là loại phương tiện giao thông cơ động được thiết kế phù hợp với quy định của pháp luật để vận chuyển người hoặc hàng hóa, sử dụng động cơ để lưu hành. Vậy, xe cơ giới có những loại kích thước cơ bản như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Xe cơ giới có những loại kích thước cơ bản nào?
Xe cơ giới làm loại phương tiện rất thân thuộc trong đời sống hiện nay. Những loại xe cơ giới tham gia lưu thông vô cùng phổ biến, thậm chí xe cơ giới chiếm tỷ lệ lớn trong quá trình lưu thông, và được nhiều người dân ưa chuộng. Xe cơ giới chính là những phương tiện tham gia lưu thông bao gồm nhiều loại xe khác nhau được dùng để chở người và chở hàng hóa trên đường bộ. Theo quy định của pháp luật hiện nay, ý tưởng của các nhà làm luật khi nhắc đến xe cơ giới chính là sử dụng hình thức liệt kê danh sách các loại phương tiện được xếp vào nhóm xe này. Những phương tiện thuộc danh sách này sẽ được xác định là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (hay còn được gọi tắt là xe cơ giới). Xe cơ giới là các loại phương tiện mang những đặc điểm nhất định. Đặc điểm nổi bật của loại phương tiện này là những phương tiện được sử dụng vào mục đích di chuyển qua chở hàng hóa trên đường bộ, phục vụ cho đời sống kinh doanh và sinh hoạt của con người. Đường bộ được xác định bao gồm:
– Đường lưu thông;
– Cầu đường bộ;
– Hầm đường bộ;
– Bến phà đường bộ.
Hiện nay căn cứ theo quy định tại khoản 19 Điều 3 của Luật giao thông đường bộ năm 2019, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sẽ bao gồm các loại phương tiện như sau:
– Xe ô tô;
– Máy kéo;
– Rơ móc hoặc sơ mi rơ móc được kéo bởi xe ô tô, hoặc được kéo bởi máy kéo;
– Xe mô tô hai bánh;
– Xe mô tô ba bánh;
– Xe gắn máy, bao gồm cả xe máy điện;
– Các loại xe tương tự khác.
Đồng thời pháp luật hiện nay cũng đã quy định cụ thể về kích thước của các loại xe cơ giới. Tùy vào từng loại xe cơ giới khác nhau theo như phân tích ở trên, pháp luật đưa ra những tiêu chuẩn khác nhau về kích thước. Kích thước của xe cơ giới hiện nay được quy định cụ thể tại mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành, cụ thể như sau:
Thứ nhất, xe cơ giới được xác định là xe ô tô:
– Kích thước theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, chiều dài cơ sở, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe;
– Kích thước theo chiều rộng : chiều rộng toàn bộ, vết bánh xe trước, vết bánh xe sau;
– Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ;
– Các kích thước khác: được ghi nhận trong Bảng 2 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
Thứ hai, xe cơ giới được xác định là xe mô tô, xe gắn máy hai bánh:
– Kích thước theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, khoảng cách trục, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe;
– Kích thước theo chiều rộng: chiều rộng toàn bộ;
– Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ;
– Các kích thước khác: được ghi nhận trong Bảng 2 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
Thứ ba, xe cơ giới được xác định là xe mô tô, xe gắn máy ba bánh:
– Kích thước theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, chiều dài cơ sở, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe;
– Kích thước theo chiều rộng: chiều rộng toàn bộ, vết bánh xe;
– Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ;
– Các kích thước khác: được ghi nhận trong Bảng 2 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
Cụ thể thì, sai số cho phép đối với những kích thước khác của xe cơ giới theo Bảng 2 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành, như sau:
Loại kích thước | Sai số cho phép |
Lắp đặt đèn chiếu sáng và tín hiệu của xe mô tô, xe máy | ± 10 mm |
Lắp đặt đèn chiếu sáng và tín hiệu của ô tô | ± 20 mm |
Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa hành khách ô tô khách | ± 20 mm |
Chiều cao của bậc lên xuống thứ nhất ô tô khách | ± 20 mm |
Chiều rộng, chiều sâu đệm ghế ngồi, chiều cao từ mặt sàn tới mặt đệm ngồi | ± 10 mm |
Khoảng trống giữa hai hàng ghế | ± 20 mm |
Chiều rộng, chiều cao lối đi dọc của ô tô khách | ± 20 mm |
Cửa thoát khẩn cấp | ± 20 mm |
Sai số cho phép đối với kích thước còn lại | ± 5% |
Theo đó, tùy thuộc vào xe cơ giới là loại xe nào (ô tô, mô tô, xe gắn máy hai bánh, mô tô, xe gắn máy ba bánh) mà sẽ có những kích thước cơ bản được quy định tại tiểu mục 2.1 Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
2. Làm tròn số đối với kích thước của xe cơ giới:
Kích thước của xe cơ giới được làm tròn số theo quy định tại tiểu mục 2.4 Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành, cụ thể như sau:
Kích thước theo chiều dài | – Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy; – Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số hàng đơn vị. |
Thể tích làm việc của động cơ (đơn vị cm3) | Thứ nhất, đối với xe có thể tích làm việc của động cơ nhỏ hơn 175 cm3: – Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy; – Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào chữ số thứ nhất sau dấu phẩy. Thứ hai, đối với xe có thể tích làm việc của động cơ không nhỏ hơn 175 cm3: – Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy; – Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào hàng đơn vị. |
3. Điều kiện khi tham gia giao thông của xe cơ giới:
Theo Điều 53 Luật giao thông đường bộ năm 2019, xe cơ giới tham gia giao thông phải tiến hành hoạt động đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Bên cạnh đó, xe cơ giới cũng phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:
Yêu cầu, điều kiện tham gia giao thông | Xe ô tô | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy |
Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực | x | x |
Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực | x | x |
Tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe, trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam | x | Không áp dụng |
Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu | x | x |
Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe | x | x |
Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển | x | x |
Kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn | x | Không áp dụng |
Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật | x | x |
Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường | x | x |
Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định | x | x |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Giao thông đường bộ năm 2019;
– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành.