Trên thực tế, hàng xóm cố tình không ký giáp ranh để gây khó khăn cho người sử dụng đất được cấp sổ đỏ diễn ra khá nhiều. Vậy phải làm gì khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh thửa đất?
Mục lục bài viết
1. Phải làm gì khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh thửa đất?
Căn cứ Điều 70
– Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với các nội dung kê khai đăng ký.
– Trường hợp mà không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của
– Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với các nội dung kê khai đăng ký.
– Trường hợp mà không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của
– Niêm yết công khai kết quả sau tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại khu dân cư nơi có đất:
+ Kiểm tra hồ sơ;
+ Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp;
+ Nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất.
Thời gian niêm yết trong thời hạn 15 ngày. Trong quá trình niêm yết, người có thẩm quyền phải xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Theo quy định trên, khi hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đề nghị đăng ký đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ủy ban nhân dân xã sẽ thực hiện:
– Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký. Ở trường hợp này, việc xác nhận hiện trạng sử dụng đất bao gồm có:
+ Xác định ranh giới sử dụng đất;
+ Xác định mốc giới thửa đất trên thực địa;
+ Đất đang được sử dụng với mục đích gì;
+ Đất có nguy cơ bị sạt lún gây nguy hiểm hay không,…
– Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận:
+ Nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất;
+ Tình trạng tranh chấp sử dụng đất;
+ Sự phù hợp với quy hoạch.
Như vậy, việc ký giáp ranh đất không phải thủ tục bắt buộc khi cấp sổ đỏ. Trong trường hợp nhà hàng xóm không chịu ký giáp ranh thửa đất thì người sử dụng đất vẫn thực hiện việc nộp hồ sơ để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi đó, ủy ban nhân dân cấp xã sẽ niêm yết công khai về kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp đối với phần đất yêu cầu cấp sổ, về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và niêm yết tại khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày. Nếu người sử dụng đất liền kề có tranh chấp, khiếu nại thì sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật. Còn nếu sau 15 ngày niêm yết, không có ai ý kiến gì về vấn đề cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thì cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện đúng theo thủ tục, trình tự cấp giấy chứng nhận.
2. Người sử dụng đất phải làm gì khi cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ từ chối hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ với lý do hàng xóm không ký giáp ranh:
2.1. Những trường hợp từ chối hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ:
Khoản 11 Điều 7 Thông tư
– Không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ;
– Hồ sơ không có đủ thành phần để thực hiện thủ tục theo quy định;
– Nội dung kê khai của hồ sơ không đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và hợp lệ theo quy định của pháp luật;
– Thông tin trong hồ sơ không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký hoặc có giấy tờ giả mạo;
– Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu về việc tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, các tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo đúng quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc thực hiện kê biên tài sản thi hành án; khi đã nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị về giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;
– Không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
2.2. Người sử dụng đất phải làm gì khi cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ từ chối hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ với lý do hàng xóm không ký giáp ranh:
Như đã nêu ở trên, những căn cứ để cơ quan có thẩm quyền từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người sử dụng đất không bao gồm có vì lý do hàng xóm không ký giáp ranh mà phải từ chối hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ. Chính vì thế, nếu người sử dụng đất gặp trường hợp này, trước tiên phải đề nghị cơ quan có thẩm quyền (cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ) trả lời bằng văn bản về việc từ chối hoặc chưa cấp Giấy chứng nhận (nếu cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp sổ nhưng không trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do). Sau khi nhận được văn bản từ chối cấp sổ của cơ quan có thẩm quyền thì người sử dụng đất thực hiện trình tự, thủ tục khiếu nại quyết định hành chính hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
3. Mẫu bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất:
Mẫu bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất được quy định tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
BẢN MÔ TẢ
RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
Ngày….tháng…năm…, đơn vị đo đạc đã tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa của (ông, bà, đơn vị)…..đang sử dụng đất tại….(số nhà, đường phố, phường, quận hoặc thôn, xóm, xã, huyện…). Sau khi xem xét hiện trạng về sử dụng đất và ý kiến thống nhất của những người sử dụng đất liền kề, đơn vị đo đạc đã xác định ranh giới, mốc giới sử dụng đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất như sau: (Sơ họa ranh giới, mốc giới thửa đất).
MÔ TẢ CHI TIẾT MỐC GIỚI, RANH GIỚI THỬA ĐẤT
– Từ điểm 1 đến điểm 2:…(Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường, mép tường…)
– Từ điểm 2 đến điểm 3:…(Ví dụ: Điểm 2, 3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong rãnh nước)
– Từ điểm 3 đến điểm 4:…(Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân, tường nhà);
– Từ điểm 4 đến điểm 5:….
Người sử dụng đất hoặc chủ quản lý đất liền kề ký xác nhận ranh giới, mốc giới sử dụng đất:
STT | Tên người sử dụng đất, chủ quản lý đất liền kề | Đồng ý | Không đồng ý | |
Lý do không đồng ý | Ký tên | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG RANH GIỚI THỬA ĐẤT TỪ KHI CẤP GCN (NẾU CÓ)
…….
Người sử dụng đất | Người dẫn đạt | Cán bộ đo đạc |
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2013;
– Luật Đất đai.