Có thể nói, mẫu biên bản hiện trường công trình xây dựng là một trong các mẫu văn bản được sử dụng phổ biến và rộng rãi hiện nay. Dưới đây là mẫu biên bản hiện trường công trình xây dựng mới nhất theo quy định của pháp luật.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản hiện trường công trình xây dựng mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
BIÊN BẢN KIỂM TRA
HIỆN TRƯỜNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình: …
Hạng mục: …
Địa điểm xây dựng: …
I. Thành phần tham gia:
I.1/ Thành phần trực tiếp kiểm tra
1. Đại diện Cục quản lý xây dựng công trình:
– Ông/bà: … Chức vụ: …
– Ông/bà: … Chức vụ: …
2. Đại diện ban quản lý dự án:
– Ông/bà: … Chức vụ: …
– Ông/bà: … Chức vụ: …
3. Đại diện Nhà thầu Tư vấn giám sát (nếu có thuê Tư vấn giám sát):
– Ông/bà: … Chức vụ: …
– Ông/bà: … Chức vụ: …
4. Đại diện Nhà thầu Tư vấn Thiết kế:
– Ông/bà: … Chức vụ: …
– Ông/bà: … Chức vụ: …
5. Đại diện Nhà thầu thi công:
– Ông/bà: … Chức vụ: …
– Ông/bà: … Chức vụ: …
I.2/ Đơn vị khách mời:
1. Đại diện Đơn vị Quản lý khai thác, sử dụng:
– Ông/bà: … Chức vụ: …
– Ông/bà: … Chức vụ: …
2. Đại diện Ủy ban nhân dân … (nếu có):
– Ông/bà: … Chức vụ: …
– Ông/bà: … Chức vụ: …
– Ông/bà: … Chức vụ: …
II. Thời gian kiểm tra:
Bắt đầu: Lúc … giờ … phút … ngày … tháng … năm …
Kết thúc: Lúc … giờ … phút … ngày … tháng … năm …
Tại công trình: …
III. Đánh giá chất lượng xây dựng công trình:
a. Tài liệu làm căn cứ kiểm tra
– Quyết định phê duyệt dự án đầu tư: …
– Hồ sơ thiết kế kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt: …
–
– Hồ sơ hoàn công công trình (hoặc hạng mục công trình) do … (ghi tên nhà thầu thi công) lập ngày … tháng … năm … đã được cán bộ giám sát (hoặc tư vấn giám sát) ký xác nhận.
– Quyết định cấp đất xây dựng số: …
– Các văn bản liên quan trong quá trình thi công: …
b. Về chất lượng xây dựng công trình: …
c. Về mặt bằng sử dụng đất của công trình: …
d. Các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có): …
4. Kết luận: …
CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN THAM GIA | |
CỤC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Ký tên, ghi rõ họ tên) | BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
TƯ VẤN GIÁM SÁT (Ký tên, ghi rõ họ tên) | TƯ VẤN THIẾT KẾ (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
NHÀ THẦU THI CÔNG (Ký tên, ghi rõ họ tên) | |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, KHAI THÁC (Ký tên, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN … (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
2. Vai trò của biên bản hiện trường công trình xây dựng:
Biên bản kiểm tra hiện trường công trình xây dựng là một trong những loại biên bản quan trọng được nhiều chủ thể quan tâm. Nhìn chung thì chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào đưa ra rõ khái niệm về biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng. Tuy nhiên có thể hiểu biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng là loại văn bản dùng để ghi chép lại quá trình kiểm tra hiện trường xây dựng của một công trình nhất định trên thực tế, trong biên bản này thì sẽ bao gồm nhiều nội dung khác nhau ví dụ như thời gian, địa điểm, thành phần tham gia quá trình kiểm tra hiện trường xây dựng và nội dung kiểm tra hiện trường thi công xây dựng trên thực tế. Theo đó thì việc lập biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng có một số vai trò quan trọng, có thể kể đến một số vai trò như sau:
– Biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng đóng vai trò quan trọng như một chứng cứ để chứng minh cho một hiện tượng hoặc một sự việc đã xảy ra trên thực tế, chứng minh cho các sự việc đã xảy ra tại thời điểm lập biên bản kiểm tra hiện trường và được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau đặc biệt là mục đích điều tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình thi công và hoàn thiện công trình;
– Biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng nhằm mục đích xác định những vấn đề chưa hoàn thiện và những khuyết điểm trong quá trình thi công để từ đó đưa ra những phương hướng giải quyết sao cho phù hợp và kịp thời.
Như vậy thì có thể thấy, biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Mục đích chính của biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng là để đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong quá trình thi công và hoàn thiện công trình trên thực tế, ngoài ra thì biên bản kiểm tra hiện trường còn giúp cho các bên thực hiện quá trình kiểm tra hiện trường xây dựng công trình một cách vô tư và khách quan. Biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng ghi nhận một số vấn đề của công trình từ đó giúp cho việc giải quyết và giúp cho quá trình giám sát của các chủ thể trong quá trình thi công công trình xây dựng trở nên dễ dàng hơn. Dựa vào những thông tin được ghi trong biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng tại buổi kiểm tra hiện trường để có thể xác định được những điểm cần phải phát huy và những nhược điểm cần phải khắc phục trong quá trình triển khai, từ đó bên giám sát sẽ dễ dàng thực hiện công việc của mình trong quá trình thi công công trình xây dựng.
3. Nội dung cơ bản trong biên bản hiện trường công trình xây dựng:
Biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng sẽ bao gồm nhiều nội dung khác nhau, tuy nhiên cần phải đảm bảo một số nội dung cơ bản sau đây:
– Thông tin cụ thể về thời gian, địa điểm lập biên bản hiện trường công trình xây dựng;
– Các thành phần tham gia kiểm tra hiện trường thi công xây dựng;
– Nội dung kiểm tra hiện trường thi công xây dựng:
+ Thời gian, công trình thực hiện kiểm tra hiện trường công trình xây dựng;
+ Đánh giá chất lượng công trình xây dựng;
– Kết luận kiểm tra hiện trường thi công xây dựng;
– Chữ ký của các bên tham gia kiểm tra.
Thông qua những nội dung cơ bản cần phải đáp ứng và cần phải được ghi nhận trong biên bản kiểm tra hiện trường theo như phân tích ở trên, thì có thể thấy, trong quá trình soạn biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng cần phải tuân thủ một số lưu ý. Tức là khi soạn thảo phần nội dung của biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng công trình thì cần phải bao gồm tên biên bản được ghi rõ ràng cùng với tên công trình và tên hạng mục, trong biên bản cũng cần phải thể hiện rõ địa điểm xây dựng công trình ghi nhận một cách cụ thể và chi tiết nhất. Trong biên bản kiểm tra hiện trường xây dựng cũng cần phải thể hiện rõ thành phần tham gia và những thành phần trực tiếp tiến hành công tác kiểm tra hiện trường xây dựng cùng với đó là những thành phần khách mời ví dụ như đại diện của quản lý xây dựng công trình, đại diện ban quản lý xây dựng và nhà thầu, các nhà đầu tư cùng với các nhà thầu thi công xây dựng công trình trên thực tế. Đối với các đơn vị khách mời cũng như đại diện kiểm tra đều phải được thể hiện rõ ràng những thông tin cơ bản, tức là phải thể hiện rõ tên và chức vụ của từng người.
4. Hướng dẫn cách lập biên bản kiểm tra hiện trường công trình xây dựng:
Nhìn chung cách điền thông tin trong biên bản hiện trường công trình xây dựng được hiểu như sau:
Thứ nhất, thông tin thành phần tham gia kiểm tra hiện trường:
– Cần phải ghi rõ đại diện tham gia trong biên bản hiện trường, bao gồm người đại diện cho các bên liên quan, chức vụ;
– Đối với thành phần trực tiếp kiểm tra hiện trường công trình xây dựng sẽ bao gồm: 2 cán bộ của cơ quan có thẩm quyền đó là Cục quản lý công trình xây dựng; 2 cán bộ kỹ thuật của ban quản lý dự án của chủ đầu tư công trình xây dựng; đại diện biên thiết kế công trình xây dựng bao gồm 2 cán bộ thiết kế …;
– Đối với thành phần khách mời, thì sẽ bao gồm: đại diện cho bên sẽ khai thác và sử dụng công trình (khách hàng, đối tác …), và đại diện bên đơn vị tổ chức hành chính tại địa phương (Ủy ban nhân dân cấp xã, phường …).
Thứ hai, đối với phần nội dung biên bản hiện trường:
– Cần nêu rõ mục đích của việc kiểm tra hiện trường, nội dung diễn ra trong quá trình kiểm tra công trình xây dựng;
– Các nội dung được trình bày một cách rõ ràng, khoa học để các bên liên quan có thể nắm bắt được vấn đề một cách chính xác; biên bản phải ghi rõ trọng tâm nhất nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn đọng đưa ra các ý kiến và thống nhất các ý kiến đóng góp giữa các bên có liên quan;
– Căn cứ để đánh giá, kiểm tra chất lượng thi công công trình xây dựng: Căn cứ vào quyết định về việc phê duyệt dự án đầu tư; Căn cứ vào hồ sơ và bản về thi công công trình xây dựng đã được phê duyệt; Căn cứ vào hồ sơ công trình xây dựng được thực hiện bởi đơn vị thi công công trình xây dựng và đã được giám sát về chất lượng và có ký xác nhận của đơn vị giám sát …
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: