Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Vĩnh Long

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Vĩnh Long.

      UỶ BAN NHÂN DÂN
      TỈNH VĨNH LONG
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 09/2012/QĐ-UBND

      Vĩnh Long, ngày 07 tháng 5 năm 2012

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;

      Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;

      Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC, ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP, ngày 09/6/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

      Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT, ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Đơn giá đo đạc bản đồ và Đơn giá quản lý đất đai.

      1. Đơn giá đo đạc bản đồ và Đơn giá quản lý đất đai được ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm các khoản: Thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí thẩm định và chi phí phát sinh theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

      2. Đối với các dự án phải tính thêm chi phí như: Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán; chi phí nghiệm thu; chi phí bồi thường thiệt hại; chi phí thuê tàu thuyền thì áp dụng theo định mức cụ thể tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng trên Công báo tỉnh. Thay thế Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND, ngày 29/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đơn giá đo đạc bản đồ và Đơn giá quản lý đất đai;

      Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      – Như Điều 3;
      – Bộ Tài chính;
      – Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      – Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
      – Thường trực Tỉnh ủy;
      – Thường trực HĐND;
      – Thường trực UBND;
      – Sở Tư pháp;
      – Trung tâm Công báo tỉnh;
      – Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
      – Phòng KTTH, KTN;
      – Lưu: VT, 5.04.02.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      KT.CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trương Văn Sáu

       

      ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2012/QĐ-UBND ngày 07 /5/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long)

      I. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ

      A. ĐƠN GIÁ ĐO LƯỚI ĐỊA CHÍNH BẰNG CÔNG NGHỆ GPS.

      Đơn vị tính: đồng/điểm

      STTSẢN PHẨMKhó khăn 1Khó khăn 2Khó khăn 3Khó khăn 4Khó khăn 5
      1Chọn điểm chôn mốc bê tông1.608.0002.083.0002.632.0003.420.0004.294.000
      2Chọn điểm chôn mốc cọc gỗ555.000638.000778.000920.0001.064.000
      3Xây tường vây1.802.0001.916.0002.296.0002.969.0003.370.000
      4Tiếp điểm372.000443.000524.000634.000781.000
      5Đo ngắm bằng GPS868.0001.043.0001.289.0001.640.0002.470.000
      6Tính toán đo GPS266.000
      7Phục vụ KTNT đo GPS189.000

      B. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÁC TỶ LỆ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC MẶT ĐẤT CHO KHU ĐO CÓ DIỆN TÍCH TỪ 1 HA TRỞ LÊN.

      Đơn vị tính: đồng/ha

      STTNỘI DUNGTỶ LỆ 1/500TỶ LỆ 1/1000TỶ LỆ 1/2000TỶ LỆ 1/5000
      1Khó khăn 16.913.0002.472.000808.000339.000
      – Ngoại nghiệp5.946.7002.043.000632.000307.000
      – Nội nghiệp966.300429.000176.00032.000
      2Khó khăn 28.060.0002.782.000909.000397.000
      – Ngoại nghiệp7.036.0002.327.000721.000363.000
      – Nội nghiệp1.024.000455.000188.00034.000
      3Khó khăn 39.893.0003.157.0001.031.000439.000
      – Ngoại nghiệp8.815.0002.669.000829.000401.000
      – Nội nghiệp1.078.000488.000202.00038.000
      4Khó khăn 411.916.0004.203.0001.263.000487.000
      – Ngoại nghiệp10.768.0003.675.0001.078.000443.000
      – Nội nghiệp1.148.000528.000185.00044.000
      5Khó khăn 514.189.0005.237.0001.622.000 
      – Ngoại nghiệp12.956.0004.658.0001.419.000
      – Nội nghiệp1.233.000579.000203.000
      6Khó khăn 617.152.00006.352.0002.091.000 
      – Ngoại nghiệp15.821.0005.710.0001.867.000
      – Nội nghiệp1.331.000642.000224.000

      C. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH.

      Đơn vị tính: đồng/mảnh

      STTNỘI DUNGTỶ LỆ 1/500TỶ LỆ 1/1000TỶ LỆ 1/2000TỶ LỆ 1/5000
      ISố hóa bản đồ
      1Khó khăn 11.110.0001.818.0002.891.0004.986.000
      2Khó khăn 21.232.0002.005.0003.303.0005.778.000
      3Khó khăn 31.372.0002.232.0003.827.0006.335.000
      4Khó khăn 41.528.0002.509.0004.407.0007.286.000
      5Khó khăn 51.718.0003.048.0005.094.000
      6Khó khăn 61.930.0003.486.0005.901.000
      IIChuyển hệ tọa độ
      1Khó khăn 11.023.0001.192.0001.426.0001.885.000
      2Khó khăn 21.077.0001.257.0001.508.0001.978.000
      3Khó khăn 31.130.0001.325.0001.592.0002.060.000
      4Khó khăn 41.184.0001.392.0001.675.0002.144.000
      5Khó khăn 51.261.0001.489.0001.797.000
      6Khó khăn 61.353.0001.603.0001.940.000

      D. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH.

      Đơn vị tính: đồng/thửa

      STTNỘI DUNGTỶ LỆ 1/500TỶ LỆ 1/1000TỶ LỆ 1/2000TỶ LỆ 1/5000
      IKhu vực có thửa biến động 26 – 40% (hệ số = 1,0)
      1Khó khăn 1199.00069.00071.000152.000
      – Ngoại nghiệp175.00053.00053.000130.000
      – Nội nghiệp24.00016.00018.00022.000
      2Khó khăn 2243.00083.00088.000164.000
      – Ngoại nghiệp217.00065.00069.000142.000
      – Nội nghiệp26.00018.00019.00022.000
      3Khó khăn 3317.000106.000106.000210.000
      – Ngoại nghiệp286.00086.00085.000185.000
      – Nội nghiệp31.00020.00021.00025.000
      4Khó khăn 4419.000148.000145.000228.000
      – Ngoại nghiệp382.000122.000114.000202.000
      – Nội nghiệp37.00026.00031.00026.000
      5Khó khăn 5523.000185.000188.000 
      – Ngoại nghiệp480.000155.000154.000
      – Nội nghiệp43.00030.00034.000
      6Khó khăn 6683.000232.000235.000 
      – Ngoại nghiệp631.000196.000196.000
      – Nội nghiệp52.00036.00039.000
      IIKhu vực có thửa biến động 15 – 25% áp dụng hệ số = 1,2 cho đơn giá các loại khó khăn tại mục I của phần Đ
      IIIKhu vực có thửa biến động dưới 15% áp dụng hệ số = 1,3 cho đơn giá các loại khó khăn tại mục I của phần Đ

      Đ. ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT.

      Đơn vị tính: đồng/thửa

      STTNỘI DUNGKhu vực đất nông thônKhu vực đất đô thị
      1Dưới 100 m2951.0001.422.000
      2Từ 100 đến 300 m21.127.0001.688.000
      3Trên 300 đến 500 m21.198.0001.792.000
      4Trên 500 đến 1.000m21.464.0002.190.000
      5Trên 1.000 đến 3.000m22.011.0003.010.000
      6Trên 3.000 đến 10.000m23.090.0004.622.000

      E. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.

      Đơn vị tính: đồng/thửa

      STTNỘI DUNGĐo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chínhĐo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khácĐo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải nhà và các công trình xây dựng khác
      IKhu vực đất nông thôn
      1Dưới 100 m2475.000666.000285.000
      2Từ 100 đến 300 m2563.000789.000338.000
      3Trên 300 đến 500 m2599.000839.000359.000
      4Trên 500 đến 1.000m2732.0001.025.000439.000
      5Trên 1.000 đến 3.000m21.005.0001.408.000603.000
      6Trên 3.000 đến 10.000m21.545.0002.163.000927.000
      IIKhu vực đất đô thị
      1Dưới 100 m2711.000996.000427.000
      2Từ 100 đến 300 m2844.0001.181.000506.000
      3Trên 300 đến 500 m2896.0001.254.000538.000
      4Trên 500 đến 1.000m21.095.0001.533.000657.000
      5Trên 1.000 đến 3.000m21.505.0002.107.000903.000
      6Trên 3.000 đến 10.000m22.311.0003.235.0001.387.000

      II. ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

      2.1. TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GCN QSDĐ, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH.

      Số TTTên sản phẩmĐVTĐơn giá
      (loại KK 1)
      Đơn giá
      (loại KK 2)
      Đơn giá
      (loại KK 3)
      Đơn giá
      (loại KK 4)
      Đơn giá
      (loại KK 5)
      A. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã. thị trấn (gọi chung là cấp xã) cho trường hợp thực hiện đăng ký và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở cấp xã (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở xã).
      A.1Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ173.000187.000197.000
      A.2Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ171.000185.000195.000
      A.3Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCNđ/hồ sơ96.000109.000120.000
      B. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường cho trường hợp thực hiện đăng ký cấp giấy và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở phường)
      B.1Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ253.000270.000303.000331.000
      B.2Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ236.000254.000287.000314.000
      B.3Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCNđ/hồ sơ157.000174.000207.000235.000
      C. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã, thị trấn (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ).
      C.1Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ524.000582.000635.000
      C.2Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ517.000574.000628.000
      D. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ ở phường).
      D.1Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ576.000662.000709.000850.000
      D.2Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ574.000655.000703.000843.000
      Đ. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy.
      Tổng hợp giáđ/hồ sơ685.000772.000832.000944.0001.074.000
      E. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện UBND cấp huyện cấp giấy (trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường).
      E.1Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ255.000262.000266.000
      E.2Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ252.000260.000263.000
      F. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
      Tổng hợp giáđ/hồ sơ177.000185.000188.000197.000208.000
      G. Đăng ký biến động về sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại xã, thị trấn trong trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
      G.1Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ361.000376.000385.000
      G.2Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ357.000371.000381.000
      H. Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với đất ở sử dụng đất tại phường và sử dụng đất tại xã, thị trấn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
      Tổng hợp giáđ/hồ sơ550.000618.000684.000775.000885.000
      I. Cấp đổi hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình. cá nhân.
      Tổng hợp giáđ/hồ sơ195.000203.000206.000
      K. Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
      Tổng hợp giáđ/hồ sơ280.000289.000293.000304.000316.000
      L. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại xã sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy thay thế cho tài liệu đo đạc cũ.
      Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyệnđ/hồ sơ117.000122.000128.000
      M. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho nhiều thửa đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân thành giấy chứng nhận cấp cho từng thửa đất có chỉnh lý hồ sơ địa chính.
      Tổng hợp giáđ/hồ sơ86.00086.00086.000
      N. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại phường sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy thay thế cho tài liệu đo đạc cũ
      Tổng hợp giáđ/hồ sơ126.000129.000133.000137.000
      O. Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính
      1Khu vực ngoài đô thị
      – <100đ/thửa205.000205.000205.000205.000205.000
      – 100 – 300đ/thửa243.000243.000243.000243.000243.000
      – 301 – 500đ/thửa258.000258.000258.000258.000258.000
      – 501 – 1000đ/thửa315.000315.000315.000315.000315.000
       – 1001 – 3000đ/thửa431.000431.000431.000431.000431.000
      – 3001 – 10000đ/thửa661.000661.000661.000661.000661.000
      2Khu vực đô thị
      – <100đ/thửa307.000307.000307.000307.000307.000
      – 100 – 300đ/thửa364.000364.000364.000364.000364.000
      – 301 – 500đ/thửa386.000386.000386.000386.000386.000
      – 501 – 1000đ/thửa471.000471.000471.000471.000471.000
      – 1001 – 3000đ/thửa647.000647.000647.000647.000647.000
      – 3001 – 10000đ/thửa991.000991.000991.000991.000991.000
      P. Chuyển hồ sơ địa chính phần thuộc tính sang dạng số
      Tổng hợp giáđ/hồ sơ143.500143.500143.500143.500143.500
      1Công tác chuẩn bịđ/hồ sơ300300300300300
      2Đồng bộ thông tin ba cấpđ/hồ sơ11.20011.20011.20011.20011.200
      3Điều tra bổ sungđ/hồ sơ60.00060.00060.00060.00060.000
      4Nhập thông tin thửa đất theo tài liệu lựa chọnđ/hồ sơ30.30030.30030.30030.30030.300
      5Kiểm tra thông tin đã nhập với tài liệu gốcđ/hồ sơ15.10015.10015.10015.10015.100
      6Quét (chụp) hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ gốc (20 trang cho một thửa)đ/hồ sơ24.40024.40024.40024.40024.400
      7In sổ địa chính. sổ mục kê theo mẫu hiện hànhđ/hồ sơ2.2002.2002.2002.2002.200
      Q. Trích lục hồ sơ địa chính
      1Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chínhđ/hồ sơ15.00015.00015.00015.00015.000
      2Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính cho khu đất dưới 05 thửa: mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức trênđ/hồ sơ12.00012.00012.00012.00012.000
      3Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính cho khu đất từ 05 thửa đến 10 thửa: mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức trênđ/hồ sơ10.00010.00010.00010.00010.000
      4Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính cho khu đất trên 10 thửa: mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức trênđ/hồ sơ8.0008.0008.0008.0008.000

      2.1. ĐƠN GIÁ VIẾT THÔNG TIN VÀ IN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT: 155.000 đồng/giấy.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ