Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Vĩnh Long

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Vĩnh Long.

      UỶ BAN NHÂN DÂN
      TỈNH VĨNH LONG
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 09/2012/QĐ-UBND

      Vĩnh Long, ngày 07 tháng 5 năm 2012

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;

      Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;

      Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC, ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP, ngày 09/6/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

      Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT, ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Đơn giá đo đạc bản đồ và Đơn giá quản lý đất đai.

      1. Đơn giá đo đạc bản đồ và Đơn giá quản lý đất đai được ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm các khoản: Thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí thẩm định và chi phí phát sinh theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

      2. Đối với các dự án phải tính thêm chi phí như: Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán; chi phí nghiệm thu; chi phí bồi thường thiệt hại; chi phí thuê tàu thuyền thì áp dụng theo định mức cụ thể tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng trên Công báo tỉnh. Thay thế Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND, ngày 29/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đơn giá đo đạc bản đồ và Đơn giá quản lý đất đai;

      Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      – Như Điều 3;
      – Bộ Tài chính;
      – Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      – Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
      – Thường trực Tỉnh ủy;
      – Thường trực HĐND;
      – Thường trực UBND;
      – Sở Tư pháp;
      – Trung tâm Công báo tỉnh;
      – Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
      – Phòng KTTH, KTN;
      – Lưu: VT, 5.04.02.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      KT.CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trương Văn Sáu

       

      ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2012/QĐ-UBND ngày 07 /5/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long)

      I. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ

      A. ĐƠN GIÁ ĐO LƯỚI ĐỊA CHÍNH BẰNG CÔNG NGHỆ GPS.

      Đơn vị tính: đồng/điểm

      STT SẢN PHẨM Khó khăn 1 Khó khăn 2 Khó khăn 3 Khó khăn 4 Khó khăn 5
      1 Chọn điểm chôn mốc bê tông 1.608.000 2.083.000 2.632.000 3.420.000 4.294.000
      2 Chọn điểm chôn mốc cọc gỗ 555.000 638.000 778.000 920.000 1.064.000
      3 Xây tường vây 1.802.000 1.916.000 2.296.000 2.969.000 3.370.000
      4 Tiếp điểm 372.000 443.000 524.000 634.000 781.000
      5 Đo ngắm bằng GPS 868.000 1.043.000 1.289.000 1.640.000 2.470.000
      6 Tính toán đo GPS 266.000
      7 Phục vụ KTNT đo GPS 189.000

      B. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÁC TỶ LỆ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC MẶT ĐẤT CHO KHU ĐO CÓ DIỆN TÍCH TỪ 1 HA TRỞ LÊN.

      Đơn vị tính: đồng/ha

      STT NỘI DUNG TỶ LỆ 1/500 TỶ LỆ 1/1000 TỶ LỆ 1/2000 TỶ LỆ 1/5000
      1 Khó khăn 1 6.913.000 2.472.000 808.000 339.000
      – Ngoại nghiệp 5.946.700 2.043.000 632.000 307.000
      – Nội nghiệp 966.300 429.000 176.000 32.000
      2 Khó khăn 2 8.060.000 2.782.000 909.000 397.000
      – Ngoại nghiệp 7.036.000 2.327.000 721.000 363.000
      – Nội nghiệp 1.024.000 455.000 188.000 34.000
      3 Khó khăn 3 9.893.000 3.157.000 1.031.000 439.000
      – Ngoại nghiệp 8.815.000 2.669.000 829.000 401.000
      – Nội nghiệp 1.078.000 488.000 202.000 38.000
      4 Khó khăn 4 11.916.000 4.203.000 1.263.000 487.000
      – Ngoại nghiệp 10.768.000 3.675.000 1.078.000 443.000
      – Nội nghiệp 1.148.000 528.000 185.000 44.000
      5 Khó khăn 5 14.189.000 5.237.000 1.622.000  
      – Ngoại nghiệp 12.956.000 4.658.000 1.419.000
      – Nội nghiệp 1.233.000 579.000 203.000
      6 Khó khăn 6 17.152.0000 6.352.000 2.091.000  
      – Ngoại nghiệp 15.821.000 5.710.000 1.867.000
      – Nội nghiệp 1.331.000 642.000 224.000

      C. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH.

      Đơn vị tính: đồng/mảnh

      STT NỘI DUNG TỶ LỆ 1/500 TỶ LỆ 1/1000 TỶ LỆ 1/2000 TỶ LỆ 1/5000
      I Số hóa bản đồ
      1 Khó khăn 1 1.110.000 1.818.000 2.891.000 4.986.000
      2 Khó khăn 2 1.232.000 2.005.000 3.303.000 5.778.000
      3 Khó khăn 3 1.372.000 2.232.000 3.827.000 6.335.000
      4 Khó khăn 4 1.528.000 2.509.000 4.407.000 7.286.000
      5 Khó khăn 5 1.718.000 3.048.000 5.094.000
      6 Khó khăn 6 1.930.000 3.486.000 5.901.000
      II Chuyển hệ tọa độ
      1 Khó khăn 1 1.023.000 1.192.000 1.426.000 1.885.000
      2 Khó khăn 2 1.077.000 1.257.000 1.508.000 1.978.000
      3 Khó khăn 3 1.130.000 1.325.000 1.592.000 2.060.000
      4 Khó khăn 4 1.184.000 1.392.000 1.675.000 2.144.000
      5 Khó khăn 5 1.261.000 1.489.000 1.797.000
      6 Khó khăn 6 1.353.000 1.603.000 1.940.000

      D. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH.

      Đơn vị tính: đồng/thửa

      STT NỘI DUNG TỶ LỆ 1/500 TỶ LỆ 1/1000 TỶ LỆ 1/2000 TỶ LỆ 1/5000
      I Khu vực có thửa biến động 26 – 40% (hệ số = 1,0)
      1 Khó khăn 1 199.000 69.000 71.000 152.000
      – Ngoại nghiệp 175.000 53.000 53.000 130.000
      – Nội nghiệp 24.000 16.000 18.000 22.000
      2 Khó khăn 2 243.000 83.000 88.000 164.000
      – Ngoại nghiệp 217.000 65.000 69.000 142.000
      – Nội nghiệp 26.000 18.000 19.000 22.000
      3 Khó khăn 3 317.000 106.000 106.000 210.000
      – Ngoại nghiệp 286.000 86.000 85.000 185.000
      – Nội nghiệp 31.000 20.000 21.000 25.000
      4 Khó khăn 4 419.000 148.000 145.000 228.000
      – Ngoại nghiệp 382.000 122.000 114.000 202.000
      – Nội nghiệp 37.000 26.000 31.000 26.000
      5 Khó khăn 5 523.000 185.000 188.000  
      – Ngoại nghiệp 480.000 155.000 154.000
      – Nội nghiệp 43.000 30.000 34.000
      6 Khó khăn 6 683.000 232.000 235.000  
      – Ngoại nghiệp 631.000 196.000 196.000
      – Nội nghiệp 52.000 36.000 39.000
      II Khu vực có thửa biến động 15 – 25% áp dụng hệ số = 1,2 cho đơn giá các loại khó khăn tại mục I của phần Đ
      III Khu vực có thửa biến động dưới 15% áp dụng hệ số = 1,3 cho đơn giá các loại khó khăn tại mục I của phần Đ

      Đ. ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT.

      Đơn vị tính: đồng/thửa

      STT NỘI DUNG Khu vực đất nông thôn Khu vực đất đô thị
      1 Dưới 100 m2 951.000 1.422.000
      2 Từ 100 đến 300 m2 1.127.000 1.688.000
      3 Trên 300 đến 500 m2 1.198.000 1.792.000
      4 Trên 500 đến 1.000m2 1.464.000 2.190.000
      5 Trên 1.000 đến 3.000m2 2.011.000 3.010.000
      6 Trên 3.000 đến 10.000m2 3.090.000 4.622.000

      E. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.

      Đơn vị tính: đồng/thửa

      STT NỘI DUNG Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải nhà và các công trình xây dựng khác
      I Khu vực đất nông thôn
      1 Dưới 100 m2 475.000 666.000 285.000
      2 Từ 100 đến 300 m2 563.000 789.000 338.000
      3 Trên 300 đến 500 m2 599.000 839.000 359.000
      4 Trên 500 đến 1.000m2 732.000 1.025.000 439.000
      5 Trên 1.000 đến 3.000m2 1.005.000 1.408.000 603.000
      6 Trên 3.000 đến 10.000m2 1.545.000 2.163.000 927.000
      II Khu vực đất đô thị
      1 Dưới 100 m2 711.000 996.000 427.000
      2 Từ 100 đến 300 m2 844.000 1.181.000 506.000
      3 Trên 300 đến 500 m2 896.000 1.254.000 538.000
      4 Trên 500 đến 1.000m2 1.095.000 1.533.000 657.000
      5 Trên 1.000 đến 3.000m2 1.505.000 2.107.000 903.000
      6 Trên 3.000 đến 10.000m2 2.311.000 3.235.000 1.387.000

      II. ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

      2.1. TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GCN QSDĐ, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH.

      Số TT Tên sản phẩm ĐVT Đơn giá
      (loại KK 1)
      Đơn giá
      (loại KK 2)
      Đơn giá
      (loại KK 3)
      Đơn giá
      (loại KK 4)
      Đơn giá
      (loại KK 5)
      A. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã. thị trấn (gọi chung là cấp xã) cho trường hợp thực hiện đăng ký và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở cấp xã (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở xã).
      A.1 Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 173.000 187.000 197.000
      A.2 Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 171.000 185.000 195.000
      A.3 Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN đ/hồ sơ 96.000 109.000 120.000
      B. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường cho trường hợp thực hiện đăng ký cấp giấy và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở phường)
      B.1 Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 253.000 270.000 303.000 331.000
      B.2 Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 236.000 254.000 287.000 314.000
      B.3 Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN đ/hồ sơ 157.000 174.000 207.000 235.000
      C. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã, thị trấn (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ).
      C.1 Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 524.000 582.000 635.000
      C.2 Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 517.000 574.000 628.000
      D. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ ở phường).
      D.1 Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 576.000 662.000 709.000 850.000
      D.2 Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 574.000 655.000 703.000 843.000
      Đ. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy.
      Tổng hợp giá đ/hồ sơ 685.000 772.000 832.000 944.000 1.074.000
      E. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện UBND cấp huyện cấp giấy (trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường).
      E.1 Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 255.000 262.000 266.000
      E.2 Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 252.000 260.000 263.000
      F. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
      Tổng hợp giá đ/hồ sơ 177.000 185.000 188.000 197.000 208.000
      G. Đăng ký biến động về sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại xã, thị trấn trong trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
      G.1 Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 361.000 376.000 385.000
      G.2 Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 357.000 371.000 381.000
      H. Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với đất ở sử dụng đất tại phường và sử dụng đất tại xã, thị trấn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
      Tổng hợp giá đ/hồ sơ 550.000 618.000 684.000 775.000 885.000
      I. Cấp đổi hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình. cá nhân.
      Tổng hợp giá đ/hồ sơ 195.000 203.000 206.000
      K. Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
      Tổng hợp giá đ/hồ sơ 280.000 289.000 293.000 304.000 316.000
      L. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại xã sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy thay thế cho tài liệu đo đạc cũ.
      Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện đ/hồ sơ 117.000 122.000 128.000
      M. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho nhiều thửa đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân thành giấy chứng nhận cấp cho từng thửa đất có chỉnh lý hồ sơ địa chính.
      Tổng hợp giá đ/hồ sơ 86.000 86.000 86.000
      N. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại phường sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy thay thế cho tài liệu đo đạc cũ
      Tổng hợp giá đ/hồ sơ 126.000 129.000 133.000 137.000
      O. Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính
      1 Khu vực ngoài đô thị
      – <100 đ/thửa 205.000 205.000 205.000 205.000 205.000
      – 100 – 300 đ/thửa 243.000 243.000 243.000 243.000 243.000
      – 301 – 500 đ/thửa 258.000 258.000 258.000 258.000 258.000
      – 501 – 1000 đ/thửa 315.000 315.000 315.000 315.000 315.000
        – 1001 – 3000 đ/thửa 431.000 431.000 431.000 431.000 431.000
      – 3001 – 10000 đ/thửa 661.000 661.000 661.000 661.000 661.000
      2 Khu vực đô thị
      – <100 đ/thửa 307.000 307.000 307.000 307.000 307.000
      – 100 – 300 đ/thửa 364.000 364.000 364.000 364.000 364.000
      – 301 – 500 đ/thửa 386.000 386.000 386.000 386.000 386.000
      – 501 – 1000 đ/thửa 471.000 471.000 471.000 471.000 471.000
      – 1001 – 3000 đ/thửa 647.000 647.000 647.000 647.000 647.000
      – 3001 – 10000 đ/thửa 991.000 991.000 991.000 991.000 991.000
      P. Chuyển hồ sơ địa chính phần thuộc tính sang dạng số
      Tổng hợp giá đ/hồ sơ 143.500 143.500 143.500 143.500 143.500
      1 Công tác chuẩn bị đ/hồ sơ 300 300 300 300 300
      2 Đồng bộ thông tin ba cấp đ/hồ sơ 11.200 11.200 11.200 11.200 11.200
      3 Điều tra bổ sung đ/hồ sơ 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
      4 Nhập thông tin thửa đất theo tài liệu lựa chọn đ/hồ sơ 30.300 30.300 30.300 30.300 30.300
      5 Kiểm tra thông tin đã nhập với tài liệu gốc đ/hồ sơ 15.100 15.100 15.100 15.100 15.100
      6 Quét (chụp) hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ gốc (20 trang cho một thửa) đ/hồ sơ 24.400 24.400 24.400 24.400 24.400
      7 In sổ địa chính. sổ mục kê theo mẫu hiện hành đ/hồ sơ 2.200 2.200 2.200 2.200 2.200
      Q. Trích lục hồ sơ địa chính
      1 Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính đ/hồ sơ 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000
      2 Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính cho khu đất dưới 05 thửa: mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức trên đ/hồ sơ 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000
      3 Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính cho khu đất từ 05 thửa đến 10 thửa: mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức trên đ/hồ sơ 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
      4 Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính cho khu đất trên 10 thửa: mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức trên đ/hồ sơ 8.000 8.000 8.000 8.000 8.000

      2.1. ĐƠN GIÁ VIẾT THÔNG TIN VÀ IN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT: 155.000 đồng/giấy.

      Xem thêm:  Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Hậu Giang

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Vĩnh Long thuộc chủ đề Hồ sơ địa chính, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tags:

      Hồ sơ địa chính


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528