Việc lưu trữ bảo mật hồ sơ hiện nay là vấn đề rất quan trọng, trong đó có hồ sơ địa chính. Vậy quy định về bảo mật thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
- 1 1. Quy định về bảo mật thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ:
- 2 2. Cách thức lưu trữ thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ:
- 3 3. Quy trình giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ vào lưu trữ:
- 4 4. Cá nhân có được yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ?
- 5 5. Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ:
1. Quy định về bảo mật thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ:
Căn cứ Điều 20 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP quy định việc bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ như sau:
– Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Tổ chức thực hiện việc bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
– Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ: đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Cách thức lưu trữ thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ:
– Chủ đầu tư dự án, đề án phải giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước theo quy định.
Thời gian để thực hiện việc giao nộp là không quá 30 ngày, tính từ ngày thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm thu cấp chủ đầu tư.
– Những nội dung thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp 01 bộ dữ liệu số và 01 bộ gốc in trên giấy để lưu trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể sẽ gồm:
+ Đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán.
+ Báo cáo tổng kết hoàn thành đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán.
+ Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia, cụ thể là sơ đồ mạng lưới, ghi chú điểm, sổ đo, thành quả tính toán bình sai, biên bản bàn giao mốc đo đạc tại thực địa.
+ Dữ liệu ảnh hàng không.
+ Dữ liệu ảnh viễn thám với mục đích để nhằm phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản.
+ Dữ liệu nền địa lý quốc gia (dữ liệu nền địa lý quốc gia kèm theo siêu dữ liệu, dữ liệu độ cao, dữ liệu tăng dày khống chế ảnh).
+ Dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia (bản đồ địa hình quốc gia gốc dạng số kèm lý lịch bản đồ, sản phẩm bản đồ được xuất bản).
+ Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia (Hiệp ước về hoạch định biên giới trên đất liền kèm theo bản đồ hoạch định biên giới, Nghị định thư về phân giới, cắm mốc trên đất liền kèm bộ bản đồ biên giới quốc gia; hồ sơ về phân giới, cắm mốc; Hiệp định về phân định ranh giới trên biển; bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia).
+ Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính (hồ sơ kèm theo bản đồ địa giới hành chính các cấp).
+ Dữ liệu, danh mục địa danh (danh mục địa danh dạng số và in trên giấy).
+ Các thông tin, dữ liệu, sản phẩm khác theo quy định.
– Những nội dung thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường:
+ Thông tin, dữ liệu liên quan đến dữ liệu địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, phủ thực vật, địa danh do các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật.
+ Thông tin, dữ liệu, sản phẩm thành lập bản đồ hành chính (thông tin, dữ liệu thành lập bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính cấp tỉnh, bản đồ hành chính cấp huyện).
– Những nội dung thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản nộp cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán.
+ Báo cáo tổng kết hoàn thành đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán.
+ Dữ liệu ảnh hàng không.
+ Dữ liệu ảnh viễn thám.
+ Dữ liệu nền địa lý quốc gia (dữ liệu nền địa lý quốc gia kèm theo siêu dữ liệu, dữ liệu độ cao, dữ liệu tăng dày khống chế ảnh).
+ Dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia (bản đồ địa hình quốc gia gốc dạng số kèm lý lịch bản đồ, sản phẩm bản đồ được xuất bản).
+ Các thông tin, dữ liệu, sản phẩm khác theo quy định.
– Các nội dung thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp cho cơ quan, tổ chức lưu trữ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Quy trình giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ vào lưu trữ:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức giao nộp thông báo đến cơ quan, tổ chức lưu trữ về việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tiếp nhận, sau đó lập biên bản theo mẫu. Thời gian giải quyết là trong vòng 02 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được thông báo.
4. Cá nhân có được yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, những thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ sẽ được cung cấp cho các cá nhân.
Hình thức cung cấp gồm: trực tếp hoặc thông qua hình thức trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
– Với hình thức cung cấp trực tiếp:
+ Cá nhân có nhu cầu sẽ đến cơ quan có thẩm quyền xuất trình thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân.
+ Đối với cơ quan, tổ chức thì người đại diện cơ quan, tổ chức xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và
– Với hình thức cung cấp trực tuyến:
+ Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện gửi hồ sơ gồm:
Gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức.
Tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số.
Với đơn vị không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu để thực hiện việc mở tài khoản giao dịch trực tuyến và cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
5. Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: …..
Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính gửi (1): ………
Họ và tên: …………
Số thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu ……… cấp ngày ………..
tháng …. năm … tại: ……. Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………..
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): ………..
Địa chỉ: ………..
theo công văn, giấy giới thiệu số: ……….
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT | Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm | Khu vực | Đơn vị tính | Số lượng | Mục đích sử dụng | Hình thức cung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
– Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
– Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
– Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
| …, ngày… tháng … năm … |
DUYỆT CUNG CẤP (2) | BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP |
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.
(2) Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật đo đạc và bản đồ.
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đo đạc và bản đồ.