Các phương tiện đường thủy nội địa khi không còn lưu thông nữa có cần thực hiện thủ tục xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa hay không? Thủ tục xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa được tiến hành như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ cung cấp thông tin cho bạn các quy định pháp luật hiện hành về vấn đề này.
Mục lục bài viết
1. Phương tiện thủy nội địa là gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định về đường thủy nội địa như sau:
Theo đó đường thủy nội địa là âu tàu, luồng hoặc các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông hoặc luồng trên hồ, đầm, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo phá, vũng, vịnh thuộc nội thuỷ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quản lý, tổ chức và khai thác giao thông vận tải.
Và theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật giao thông đường thủy nội địa năm 2004 sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định về phương tiện thủy nội địa theo đó:
Phương tiện thuỷ nội địa là tàu, thuyền có động cơ hoặc không có động cơ hoặc các cấu trúc nổi khác, tham gia giao thông ở trên khu vực đường thuỷ nội địa.
2. Trình tự thủ tục xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa:
2.1. Các trường hợp phải xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa:
Căn cứ khoản 4 Điều 25 Luật giao thông đường thủy nội địa năm 2004 sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định về các trường hợp phải xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa như sau:
Nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây chủ phương tiện thủy nội địa phải tiến hành khai báo để xoá đăng ký phương tiện thủy nội địa và nộp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa cho cơ quan đã đăng ký phương tiện có thẩm quyền quy định tại Điều 8 Luật :
– Thứ nhất, phương tiện thủy nội địa đã bị mất tích;
– Thứ hai, phương tiện thủy nội địa đã bị phá huỷ;
– Thứ ba, phương tiện thủy nội địa không còn khả năng phục hồi;
– Thứ tư, phương tiện thủy nội địa được bán ra nước ngoài.
Như vậy, đối với trường hợp của chị Giang thuyền đánh cá đã bị hư hỏng nặng không có khả năng phục hồi công năng sử dụng như trước đây. Do đó, chị cần thực hiện thủ tục xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo trình tự thủ tục và chuẩn bị các giấy tờ trong hồ sơ như sau:
2.2. Thủ tục xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa:
Căn cứ Điều 18 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT quy định về xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa, theo đó thủ tục xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa được tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa bao gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Phụ lục I – Mẫu số 10 được ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
– Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp (Bản chính).
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa có thẩm quyền
Sau khi chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu tại bước 1 các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT theo đó:
– Đối với phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân thì thẩm quyền xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng ký.
– Đối với phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thẩm quyền xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa thuộc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
– Đối với phương tiện sức chở từ 05 người đến 12 người hoặc có có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký.
– Cấp xã, phường, thị trấn:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện có sức chở từ 05 người đến 12 người hoặc không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn, phương tiện có sức chở dưới 05 người hoặc có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
+ Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.
– Cơ quan đăng ký quy định tại khoản 2 Điều này được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này; cơ quan đăng ký quy định tại khoản 3 Điều này được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 4 Điều này.
Lưu ý:
Các giấy tờ có trong hồ sơ đã giao nộp sẽ được lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện đối với trường hợp xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý
Cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
– Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
– Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
– Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Mẫu đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa:
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ……
– Tổ chức, cá nhân đăng ký: …đại diện cho các đồng sở hữu …
– Trụ sở chính: (1) ………
– Điện thoại: …Email: …
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: … Số đăng ký: …
Công dụng: … Ký hiệu thiết kế: …
Năm và nơi đóng: ……
Cấp tàu: …Vật liệu vỏ: …
Chiều dài thiết kế: …. m Chiều dài lớn nhất: … m
Chiều rộng thiết kế: … m Chiều rộng lớn nhất: … m
Chiều cao mạn: …… m Chiều chìm: …….m
Mạn khô: ……. m Trọng tải toàn phần: ……. tấn
Số người được phép chở: ……. người Sức kéo, đẩy: …… tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …
Máy phụ (nếu có): …
Nay đề nghị …xóa đăng ký phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký …
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
…., ngày …. tháng …. năm 20…
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Luật giao thông đường thủy nội địa năm 2004 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
– Thông tư 75/2014/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.