Cộng tác viên kiểm tra văn bản là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra văn bản tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các văn bản quy phạm pháp luật. Dưới đây là bài phân tích về quy định cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Mục lục bài viết
- 1 1. Nguyên tắc hoạt động của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
- 2 2. Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
- 3 3. Phạm vi hoạt động của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
- 4 4. Mẫu hợp động cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
1. Nguyên tắc hoạt động của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
Hiện nay, hệ thống pháp luật tại Việt Nam ngày càng được hoàn thiện. Trước những bộ luật, thông tư, Nghị định được ban hành, luôn phải trải qua một quá trình kiểm tra kỹ lưỡng cả về mặt nội dung, thể thức trình bày. Và một trong những chủ thể đảm nhận công việc này là cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Thực tế, ở mỗi tỉnh thành sẽ đưa ra những quyết định khác nhau về việc quy định hoạt động của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. Bài viết dưới đây, người viết căn cứ vào quyết định 25/2017/QĐ-UBND của Tỉnh Điện Biên để làm rõ nội dung.
– Xét về khái niệm, cộng tác viên kiểm tra văn bản là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra văn bản phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, có kiến thức về pháp luật chuyên ngành được Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp ký hợp đồng cộng tác hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn. Cộng tác viên kiểm tra văn bản đồng thời là Cộng tác viên rà soát văn bản (được gọi là Cộng tác viên). Cộng tác viên bao gồm Cộng tác viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện. Cộng tác viên cấp tỉnh chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tư pháp; Cộng tác viên cấp huyện chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng Tư pháp cấp huyện.
Theo quy định tại Điều 4 25/2017/QĐ-UBND hoạt động của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ theo các nguyên tắc cụ thể sau đây:
– Nguyên tắc 1: Cộng tác viên kiểm tra văn bản thực hiện kiểm tra văn bản trên cơ sở tự nguyện, trong phạm vi năng lực, phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp vụ; được hưởng quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Điều này đảm bảo chất lượng của hoạt động kiểm tra văn bản pháp luật. Nếu không có năng lực, trình độ chuyên môn, và ý chí làm việc tự nguyện, các cá nhân với tư cách là cộng tác viên kiểm tra văn bản pháp luật sẽ không thể thực hiện tốt công việc của mình. Chất lượng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được kiểm tra cũng không được đảm bảo.
– Nguyên tắc 2: Khi kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cộng tác viên phải tuân thủ các nguyên tắc kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Các nguyên tắc kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan chức năng ở mỗi tỉnh thành quy định và áp dụng giải quyết, buộc tất cả các cộng tác viên phải tuân thủ thực hiện theo.
2. Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
Trong quá trình kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, cộng tác viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
– Quyền của Cộng tác viên:
+ Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được quyền tham gia bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến công tác kiểm tra, rà soát văn bản.
+ Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được cung cấp tài liệu, văn bản, cơ sở dữ liệu và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát văn bản.
+ Được hưởng thù lao theo quy định hiện hành về công tác kiểm tra, rà soát văn bản là một trong những quyền mà cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được hưởng.
+ Khi có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát văn bản, Cộng tác viên sẽ được biểu dương, khen thưởng theo quy định của pháp luật.
– Nghĩa vụ của Cộng tác viên:
+ Cộng tác viên kiểm tra văn bản pháp luật có nghĩa vụ tham gia thực hiện kiểm tra, rà soát văn bản theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan sử dụng cộng tác viên.
+ Sau khi kết thúc công việc, cộng tác viên phải có nghĩa vụ báo cáo tiến độ thực hiện công việc khi được yêu cầu. Ngoài ra, các chủ thể này còn có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ các hồ sơ, kết quả kiểm tra, rà soát văn bản bằng tập tin điện tử và bản in cho cơ quan sử dụng cộng tác viên theo hợp đồng cộng tác.
+ Trong công tác kiểm tra, rà soát văn bản, Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo sự chính xác, khách quan.
+ Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra, rà soát văn bản theo quy định của pháp luật.
+ Cộng tác viên có nghĩa vụ không được cung cấp thông tin về văn bản được kiểm tra, kết quả kiểm tra văn bản cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ trường hợp được cơ quan sử dụng cho phép bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật.
Trên đây là quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
3. Phạm vi hoạt động của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
Theo quy định của Quyết định 25/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Tỉnh Điện Biên, cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có phạm vi hoạt động với các công việc cụ thể sau đây:
– Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có nhiệm vụ tham gia công tác kiểm tra văn bản, xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản theo các điều kiện của Luật.
– Đối với Cộng tác viên rà soát văn bản, thì chủ thể này sẽ có nhiệm vụ tham gia công tác rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, định kỳ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, bộ phận pháp chế của cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp.
– Đặc biệt, về nguyên tắc và phạm vi hoạt động chung, thì Cộng tác viên không được tham gia vào hoạt động kiểm tra, rà soát văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước dưới bất kỳ hình thức nào.
4. Mẫu hợp động cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
CƠ QUAN SỬ DỤNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐ/CTV | …, ngày … tháng … năm…… |
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015,
Căn cứ
Căn cứ Quyết định số ………/2019/QĐ-UBND ngày …… tháng …… năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh….
Hôm nay, ngày.….tháng…..năm……Tại …………
Chúng tôi, một bên là ông (bà):………..
Chức vụ: ……………..
Đại diện cho: ………..
Và một bên là ông (bà): ……..
Chứng minh nhân dân số:…….cấp ngày…. tháng…. năm……..
Cơ quan cấp: ………….
Nơi làm việc: ………
Chức vụ chuyên môn: ……..
Địa chỉ thường trú: …………
Thoả thuận kí kết hợp đồng cộng tác và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và chế độ làm việc
1. Ông (bà) làm việc theo hợp đồng cộng tác từ ngày… tháng….. năm…… đến ngày….. tháng ….. năm….
2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường xuyên:…….
3. Thời gian làm việc (số lượng giờ, ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng):……
Điều 2. Nội dung công việc
1. Tham gia công tác tự kiểm tra; kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã gửi về; kiểm tra văn bản khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật
2. Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra liên ngành theo chuyên đề lĩnh vực, địa bàn theo yêu cầu của cơ quan sử dụng Cộng tác viên;
3. Xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản QPPL theo các điều kiện quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Điều 3. Chế độ thù lao và công tác phí của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được hưởng thù lao
– Theo văn bản quy phạm pháp luật xin ý kiến với mức là: ../văn bản
– Theo thời gian làm việc với mức là: …….
2. Cộng tác viên được thanh toán công tác phí tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn, lĩnh vực theo mức: …/ngày.
3. Chế độ thù lao và công tác phí của Cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Cộng tác viên
1. Quyền của Cộng tác viên
Thực hiện theo quy định của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh…
2. Nghĩa vụ của Cộng tác viên
Thực hiện theo quy định của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh…
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan sử dụng cộng tác viên
1. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho Cộng tác viên, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao.
2. Thanh toán đầy đủ chế độ thù lao và công tác phí cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
3. Được sử dụng kết quả công việc của Cộng tác viên theo yêu cầu của công việc mình.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hợp đồng Cộng tác viên có hiệu lực từ ngày ……tháng …….năm……
2. Hợp đồng Cộng tác viên được chấm dứt trước thời hạn theo quy định.
3. Trong trường hợp một trong các bên vi phạm hoặc xảy ra tranh chấp sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật dân sự.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ cùng bàn bạc, giải quyết.
5. Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
CỘNG TÁC VIÊN | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Quyết định 25/2017/QĐ-UBND.